Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 10.
Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4938 + 7050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999
Chọn A
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.
Chọn D
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)
Chọn C
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g
Cách giải
Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g
Chọn B
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại
- Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2
Cách giải
Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
Chọn B
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
Phương pháp
- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Cách giải
x : 5 = 9 266
x = 9 266 x 5
x = 46 330
24 893 – x = 10 027
x = 24 893 - 10 027
x = 14 866
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4 938 + 7 050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau
Cách giải
a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988
= 47 952
b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928
= 72
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
Phương pháp
- Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến
- Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi
Cách giải
Số thùng hàng đã chuyển là:
230 x 4 = 920 (thùng hàng)
Số thùng hàng chưa được chuyển đi là
1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)
Đáp số: 1 040 thùng hàng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4938 + 7050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999
Chọn A
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.
Chọn D
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)
Chọn C
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g
Cách giải
Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g
Chọn B
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại
- Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2
Cách giải
Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
Chọn B
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
Phương pháp
- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Cách giải
x : 5 = 9 266
x = 9 266 x 5
x = 46 330
24 893 – x = 10 027
x = 24 893 - 10 027
x = 14 866
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4 938 + 7 050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau
Cách giải
a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988
= 47 952
b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928
= 72
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
Phương pháp
- Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến
- Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi
Cách giải
Số thùng hàng đã chuyển là:
230 x 4 = 920 (thùng hàng)
Số thùng hàng chưa được chuyển đi là
1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)
Đáp số: 1 040 thùng hàng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4938 + 7050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999
Chọn A
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.
Chọn D
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)
Chọn C
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g
Cách giải
Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g
Chọn B
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại
- Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2
Cách giải
Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
Chọn B
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
Phương pháp
- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Cách giải
x : 5 = 9 266
x = 9 266 x 5
x = 46 330
24 893 – x = 10 027
x = 24 893 - 10 027
x = 14 866
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4 938 + 7 050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau
Cách giải
a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988
= 47 952
b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928
= 72
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
Phương pháp
- Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến
- Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi
Cách giải
Số thùng hàng đã chuyển là:
230 x 4 = 920 (thùng hàng)
Số thùng hàng chưa được chuyển đi là
1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)
Đáp số: 1 040 thùng hàng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4938 + 7050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999
Chọn A
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.
Chọn D
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)
Chọn C
Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g
A. 2070
B. 2007
C. 207
D. 2700
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g
Cách giải
Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g
Chọn B
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại
- Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2
Cách giải
Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
Chọn B
Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:
A. 20 cm2
B. 16 cm2
C. 25 cm2
D. 36 cm2
Phương pháp
- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Cách giải
x : 5 = 9 266
x = 9 266 x 5
x = 46 330
24 893 – x = 10 027
x = 24 893 - 10 027
x = 14 866
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4 938 + 7 050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau
Cách giải
a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988
= 47 952
b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928
= 72
Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?
Phương pháp
- Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến
- Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi
Cách giải
Số thùng hàng đã chuyển là:
230 x 4 = 920 (thùng hàng)
Số thùng hàng chưa được chuyển đi là
1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)
Đáp số: 1 040 thùng hàng
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:
Đây là phần kiến thức cơ bản nhất mà học sinh cần nắm vững. Đề thi thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, 10000. Ngoài ra, học sinh cũng cần biết cách áp dụng các tính chất của phép tính để giải toán nhanh và chính xác hơn.
Phần này thường bao gồm các bài toán về nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích của các hình này. Học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích và biết cách áp dụng chúng vào giải toán.
Các bài toán về thời gian thường yêu cầu học sinh tính thời gian đi, thời gian đến, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi. Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm) và biết cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.
Các bài toán về tiền tệ thường yêu cầu học sinh tính tổng số tiền, số tiền còn lại sau khi mua hàng, số tiền cần trả khi mua nhiều sản phẩm. Học sinh cần nắm vững các đơn vị tiền tệ (đồng, nghìn đồng, triệu đồng) và biết cách thực hiện các phép tính liên quan đến tiền tệ.
Đây là những bài toán liên quan đến các tình huống thực tế trong cuộc sống, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Các bài toán này thường đòi hỏi học sinh phải suy nghĩ logic và sáng tạo để tìm ra lời giải.
Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:
Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, đề thi và bài giải chi tiết cho học sinh lớp 3. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 là một công cụ hỗ trợ học tập vô cùng hữu ích cho học sinh lớp 3. Việc luyện tập thường xuyên với đề thi này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra, kỳ thi quan trọng.