Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 2.
Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học kì 1, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là ... Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 405 đi 3 lần ta được:
A. 81 B. 402
C. 135 D. 125
Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 3. Hình vẽ bên có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là:
A. 33 B. 159
C. 32 D. 132
Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là:
A. 600 mm B. 15 dm
C. 6 cm D. 12 dm
Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?
A. 7 cái can B. 8 cái can
C. 9 cái can D. 10 cái can
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 304 x 2
c) 847: 4
d) 692 : 3
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Câu 3. Số?
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 601 x 0 : 9 = 0 : 9
= 0
b) 182 + 36 : 3 x 4 = 182 + 12 x 4
= 182 + 48
= 230
Câu 3. Số?
Phương pháp giải
- Đếm số quả cam có trong hình vẽ
- Để tìm \(\frac{1}{2}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 2
- Để tìm \(\frac{1}{6}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 6
Lời giải chi tiết
\(\frac{1}{2}\) số quả cam là 9 quả cam
\(\frac{1}{6}\) số quả cam là 3 quả cam
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của con bò = Cân nặng của con bê x 3
- Tìm cân nặng của hai con = cân nặng của con bò + cân nặng của con bê
Lời giải chi tiết
Con bò nặng số ki-lô-gam là
102 x 3 = 306 (kg)
Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là
102 + 306 = 408 (kg)
Đáp số: 408 kg
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
Phương pháp giải
- Chiều dài khu đất = Chiều rộng x 4
- Chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của khu đất là
42 x 4 = 168 (m)
Chu vi của khu đất là
(42 + 168) x 2 = 420 (m)
Đáp số: 420 m
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 405 đi 3 lần ta được:
A. 81 B. 402
C. 135 D. 125
Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 3. Hình vẽ bên có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là:
A. 33 B. 159
C. 32 D. 132
Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là:
A. 600 mm B. 15 dm
C. 6 cm D. 12 dm
Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?
A. 7 cái can B. 8 cái can
C. 9 cái can D. 10 cái can
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 304 x 2
c) 847: 4
d) 692 : 3
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Câu 3. Số?
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 601 x 0 : 9 = 0 : 9
= 0
b) 182 + 36 : 3 x 4 = 182 + 12 x 4
= 182 + 48
= 230
Câu 3. Số?
Phương pháp giải
- Đếm số quả cam có trong hình vẽ
- Để tìm \(\frac{1}{2}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 2
- Để tìm \(\frac{1}{6}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 6
Lời giải chi tiết
\(\frac{1}{2}\) số quả cam là 9 quả cam
\(\frac{1}{6}\) số quả cam là 3 quả cam
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của con bò = Cân nặng của con bê x 3
- Tìm cân nặng của hai con = cân nặng của con bò + cân nặng của con bê
Lời giải chi tiết
Con bò nặng số ki-lô-gam là
102 x 3 = 306 (kg)
Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là
102 + 306 = 408 (kg)
Đáp số: 408 kg
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
Phương pháp giải
- Chiều dài khu đất = Chiều rộng x 4
- Chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của khu đất là
42 x 4 = 168 (m)
Chu vi của khu đất là
(42 + 168) x 2 = 420 (m)
Đáp số: 420 m
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 405 đi 3 lần ta được:
A. 81 B. 402
C. 135 D. 125
Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 3. Hình vẽ bên có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là:
A. 33 B. 159
C. 32 D. 132
Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là:
A. 600 mm B. 15 dm
C. 6 cm D. 12 dm
Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?
A. 7 cái can B. 8 cái can
C. 9 cái can D. 10 cái can
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 304 x 2
c) 847: 4
d) 692 : 3
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Câu 3. Số?
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 601 x 0 : 9 = 0 : 9
= 0
b) 182 + 36 : 3 x 4 = 182 + 12 x 4
= 182 + 48
= 230
Câu 3. Số?
Phương pháp giải
- Đếm số quả cam có trong hình vẽ
- Để tìm \(\frac{1}{2}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 2
- Để tìm \(\frac{1}{6}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 6
Lời giải chi tiết
\(\frac{1}{2}\) số quả cam là 9 quả cam
\(\frac{1}{6}\) số quả cam là 3 quả cam
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của con bò = Cân nặng của con bê x 3
- Tìm cân nặng của hai con = cân nặng của con bò + cân nặng của con bê
Lời giải chi tiết
Con bò nặng số ki-lô-gam là
102 x 3 = 306 (kg)
Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là
102 + 306 = 408 (kg)
Đáp số: 408 kg
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
Phương pháp giải
- Chiều dài khu đất = Chiều rộng x 4
- Chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của khu đất là
42 x 4 = 168 (m)
Chu vi của khu đất là
(42 + 168) x 2 = 420 (m)
Đáp số: 420 m
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 405 đi 3 lần ta được:
A. 81 B. 402
C. 135 D. 125
Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 3. Hình vẽ bên có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là:
A. 33 B. 159
C. 32 D. 132
Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là:
A. 600 mm B. 15 dm
C. 6 cm D. 12 dm
Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?
A. 7 cái can B. 8 cái can
C. 9 cái can D. 10 cái can
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 304 x 2
c) 847: 4
d) 692 : 3
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Câu 3. Số?
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 601 x 0 : 9 = ………………..……..
= …………………..…..
b) 182 + 36 : 3 x 4 = ………………….
= ……………………….
= ……………………….
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 601 x 0 : 9 = 0 : 9
= 0
b) 182 + 36 : 3 x 4 = 182 + 12 x 4
= 182 + 48
= 230
Câu 3. Số?
Phương pháp giải
- Đếm số quả cam có trong hình vẽ
- Để tìm \(\frac{1}{2}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 2
- Để tìm \(\frac{1}{6}\) số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 6
Lời giải chi tiết
\(\frac{1}{2}\) số quả cam là 9 quả cam
\(\frac{1}{6}\) số quả cam là 3 quả cam
Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của con bò = Cân nặng của con bê x 3
- Tìm cân nặng của hai con = cân nặng của con bò + cân nặng của con bê
Lời giải chi tiết
Con bò nặng số ki-lô-gam là
102 x 3 = 306 (kg)
Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là
102 + 306 = 408 (kg)
Đáp số: 408 kg
Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
Phương pháp giải
- Chiều dài khu đất = Chiều rộng x 4
- Chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của khu đất là
42 x 4 = 168 (m)
Chu vi của khu đất là
(42 + 168) x 2 = 420 (m)
Đáp số: 420 m
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính. Chú ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Đối với các bài tập về hình học, học sinh cần nắm vững các khái niệm về các hình dạng cơ bản và các công thức tính chu vi, diện tích.
Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh nên:
Giaitoan.edu.vn cung cấp đa dạng các tài liệu học tập và luyện tập môn Toán cho học sinh các cấp, bao gồm:
Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục môn Toán!