Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ kiểm tra chính thức.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là ... Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

    A. 72 200

    B. 72 198

    C. 73 199

    D. 73 200

    Câu 2. Số?

    81 596 > 8...... 927

    A. 3

    B. 2

    C. 1

    D. 0

    Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

    A. 4

    B. 3

    C. 2

    D. 1

    Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

    A. Thứ ba

    B. Thứ tư

    C. Thứ năm

    C. Thứ sáu

    Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 1

    Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

    A. 8 cây

    B. 10 cây

    C. 12 cây

    D. 7 cây

    Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

    A. 1 km

    B. 2 km

    C. 3 km

    D. 4 km

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    - Số 24 508đọc là .........................................................................

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 2

    - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

    - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

    - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là.................................................

    Câu 2. Đặt tính rồi tính:

    31 728 + 15 643

    42 907 – 29 086

    10 719 x 4

    69 584 : 3

    Câu 3. Số?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 3

    Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 12 523 + 20 492 : 4

    b) (15 320 – 3 105) x 8

    Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Phương pháp

      Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72199 là 72 200.

      Chọn A.

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.

      Cách giải

      Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.

      Chọn D.

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 1 1

      74 516 : 6 = 12 419 (dư 2)

      Chọn C.

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Phương pháp

      Tháng 8 có 31 ngày.

      Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.

      Cách giải

      Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là thứ tư.

      Chọn B.

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 1 2

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Phương pháp

      Đọc thông tin trong bảng rồi trả lời câu hỏi.

      Cách giải

      Trong vườn có 12 cây hoa đồng tiền.

      Chọn C.

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được

      Cách giải

      Chu vi cái hồ hình chữ nhật là

      (156 + 94) x 2 = 500 (m)

      Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là

      500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km

      Đáp số: 2km

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là ..........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 1 3

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      Phương pháp

      - Để đọc số có 5 chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      - Xem đồng hồ rồi đọc giờ kém.

      - So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách giải

      - Số 24 508đọc là: Hai mươi tư nghìn năm trăm linh tám

      - Đồng hồ bên chỉ 3 giờ kém 12 phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là XVIII

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      16 344 , 18 761 , 18 990, 19 652

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái

      - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

      - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 1 4

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 1 5

      Phương pháp giải

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      …….. x 7 = 2 863

      2 863 : 7 = 409

      Vậy số cần điền vào ô trống là 409.

      …….. : 5 = 1 247

      1 247 x 5 = 6 235

      Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123

      = 17 646

      b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8

      = 97 720

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh

      - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm

      Cách giải

      Số tiền mẹ đưa cho Minh là

      20 000 x 4 = 80 000 (đồng)

      Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là

      80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là ... Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m ...

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 1

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là .........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 2

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là.................................................

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 3

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Phương pháp

      Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72199 là 72 200.

      Chọn A.

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.

      Cách giải

      Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.

      Chọn D.

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 4

      74 516 : 6 = 12 419 (dư 2)

      Chọn C.

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Phương pháp

      Tháng 8 có 31 ngày.

      Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.

      Cách giải

      Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là thứ tư.

      Chọn B.

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 5

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Phương pháp

      Đọc thông tin trong bảng rồi trả lời câu hỏi.

      Cách giải

      Trong vườn có 12 cây hoa đồng tiền.

      Chọn C.

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được

      Cách giải

      Chu vi cái hồ hình chữ nhật là

      (156 + 94) x 2 = 500 (m)

      Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là

      500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km

      Đáp số: 2km

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là ..........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 6

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      Phương pháp

      - Để đọc số có 5 chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      - Xem đồng hồ rồi đọc giờ kém.

      - So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách giải

      - Số 24 508đọc là: Hai mươi tư nghìn năm trăm linh tám

      - Đồng hồ bên chỉ 3 giờ kém 12 phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là XVIII

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      16 344 , 18 761 , 18 990, 19 652

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái

      - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

      - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 7

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 8

      Phương pháp giải

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      …….. x 7 = 2 863

      2 863 : 7 = 409

      Vậy số cần điền vào ô trống là 409.

      …….. : 5 = 1 247

      1 247 x 5 = 6 235

      Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123

      = 17 646

      b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8

      = 97 720

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh

      - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm

      Cách giải

      Số tiền mẹ đưa cho Minh là

      20 000 x 4 = 80 000 (đồng)

      Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là

      80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 9Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 10 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      3.9 trên 7 phiếu
      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 1

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là .........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 2

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là.................................................

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 3

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Phương pháp

      Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72199 là 72 200.

      Chọn A.

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.

      Cách giải

      Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.

      Chọn D.

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 4

      74 516 : 6 = 12 419 (dư 2)

      Chọn C.

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Phương pháp

      Tháng 8 có 31 ngày.

      Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.

      Cách giải

      Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là thứ tư.

      Chọn B.

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 5

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Phương pháp

      Đọc thông tin trong bảng rồi trả lời câu hỏi.

      Cách giải

      Trong vườn có 12 cây hoa đồng tiền.

      Chọn C.

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được

      Cách giải

      Chu vi cái hồ hình chữ nhật là

      (156 + 94) x 2 = 500 (m)

      Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là

      500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km

      Đáp số: 2km

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là ..........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 6

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      Phương pháp

      - Để đọc số có 5 chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      - Xem đồng hồ rồi đọc giờ kém.

      - So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách giải

      - Số 24 508đọc là: Hai mươi tư nghìn năm trăm linh tám

      - Đồng hồ bên chỉ 3 giờ kém 12 phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là XVIII

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      16 344 , 18 761 , 18 990, 19 652

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái

      - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

      - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 7

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 8

      Phương pháp giải

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      …….. x 7 = 2 863

      2 863 : 7 = 409

      Vậy số cần điền vào ô trống là 409.

      …….. : 5 = 1 247

      1 247 x 5 = 6 235

      Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123

      = 17 646

      b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8

      = 97 720

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh

      - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm

      Cách giải

      Số tiền mẹ đưa cho Minh là

      20 000 x 4 = 80 000 (đồng)

      Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là

      80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là ... Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m ...

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 1

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là .........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 2

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là.................................................

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 3

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Phương pháp

      Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72199 là 72 200.

      Chọn A.

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.

      Cách giải

      Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.

      Chọn D.

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 4

      74 516 : 6 = 12 419 (dư 2)

      Chọn C.

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Phương pháp

      Tháng 8 có 31 ngày.

      Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.

      Cách giải

      Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là thứ tư.

      Chọn B.

      Câu 5. Linh ghi chép lại số lượng cây hoa trong vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 5

      Số cây hoa đồng tiền có trong vườn là:

      A. 8 cây

      B. 10 cây

      C. 12 cây

      D. 7 cây

      Phương pháp

      Đọc thông tin trong bảng rồi trả lời câu hỏi.

      Cách giải

      Trong vườn có 12 cây hoa đồng tiền.

      Chọn C.

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được

      Cách giải

      Chu vi cái hồ hình chữ nhật là

      (156 + 94) x 2 = 500 (m)

      Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là

      500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km

      Đáp số: 2km

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Điền vào chỗ trống:

      - Số 24 508đọc là ..........................................................................

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 6

      - Đồng hồ bên chỉ ............ giờ kém ............ phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là ..........

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      Phương pháp

      - Để đọc số có 5 chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      - Xem đồng hồ rồi đọc giờ kém.

      - So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách giải

      - Số 24 508đọc là: Hai mươi tư nghìn năm trăm linh tám

      - Đồng hồ bên chỉ 3 giờ kém 12 phút

      - Số 18 trong số La Mã được viết là XVIII

      - Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      16 344 , 18 761 , 18 990, 19 652

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái

      - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

      - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 7

      Câu 3. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 8

      Phương pháp giải

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      …….. x 7 = 2 863

      2 863 : 7 = 409

      Vậy số cần điền vào ô trống là 409.

      …….. : 5 = 1 247

      1 247 x 5 = 6 235

      Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123

      = 17 646

      b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8

      = 97 720

      Câu 5. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh

      - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm

      Cách giải

      Số tiền mẹ đưa cho Minh là

      20 000 x 4 = 80 000 (đồng)

      Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là

      80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 9Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 0 10 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      3.9 trên 7 phiếu
      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài toán tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      • Phần bài tập ứng dụng: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Nội dung chi tiết Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung đề thi, chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp:

      1. Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia

      Đây là những bài toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc thực hiện các phép tính.

      Ví dụ: Tính 35 + 28 = ?; 64 - 19 = ?; 7 x 8 = ?; 48 : 6 = ?

      2. Các bài toán về so sánh số

      Yêu cầu học sinh so sánh hai số tự nhiên bằng các dấu >, <, =. Học sinh cần hiểu rõ giá trị của các số và cách so sánh chúng.

      Ví dụ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 45 ... 54; 72 ... 68; 39 ... 39

      3. Các bài toán về tìm số chưa biết

      Yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một phép tính. Học sinh cần sử dụng các phép tính ngược để tìm ra số chưa biết.

      Ví dụ: Tìm x: x + 15 = 32; x - 8 = 21; x x 5 = 40; x : 4 = 9

      4. Các bài toán về giải toán có lời văn

      Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và trình bày lời giải chi tiết.

      Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      5. Các bài toán về hình học

      Yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn) và tính chu vi, diện tích của các hình này.

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Lời khuyên khi làm Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học Toán 3 uy tín

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học Toán 3, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi, bài giảng và các tài liệu tham khảo khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu chất lượng, giúp các em học Toán 3 một cách hiệu quả nhất.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 3 là một bài kiểm tra quan trọng, giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra tiếp theo. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài và đạt kết quả tốt nhất.