Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 7.
Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo .... . Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm ....
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
Chọn A.
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Phương pháp
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
Chọn C.
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Phương pháp
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số 14 viết theo số La Mã là XIV.
Chọn C.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Phương pháp
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán
- Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại
Cách giải
Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là
23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)
Đáp số: 33 000 kg
Chọn B.
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Phương pháp
Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận
Cách giải
Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.
Chọn A.
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
Phương pháp
Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Cách giải
Chu vi hình vuông đó là
8 x 4 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Phương pháp
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5
= 52 025
b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148
= 32 888
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g
Cách giải
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml
Ta có 16 000 ml > 15 600 ml
Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g
Mà 10 195 g > 10 000 g
Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Phương pháp giải
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là
(125 + 108) x 2 = 466 (cm)
Đáp số: 466 cm
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4
- Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa
Cách giải
Tóm tắt
1 cốc nước mía: 8 000 đồng
1 quả dừa: 15 000 đồng
4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng
Bài giải
Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là
8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
Nam cần trả người bán hàng số tiền là
32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
Chọn A.
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Phương pháp
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
Chọn C.
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Phương pháp
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số 14 viết theo số La Mã là XIV.
Chọn C.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Phương pháp
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán
- Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại
Cách giải
Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là
23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)
Đáp số: 33 000 kg
Chọn B.
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Phương pháp
Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận
Cách giải
Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.
Chọn A.
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
Phương pháp
Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Cách giải
Chu vi hình vuông đó là
8 x 4 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Phương pháp
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5
= 52 025
b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148
= 32 888
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g
Cách giải
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml
Ta có 16 000 ml > 15 600 ml
Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g
Mà 10 195 g > 10 000 g
Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Phương pháp giải
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là
(125 + 108) x 2 = 466 (cm)
Đáp số: 466 cm
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4
- Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa
Cách giải
Tóm tắt
1 cốc nước mía: 8 000 đồng
1 quả dừa: 15 000 đồng
4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng
Bài giải
Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là
8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
Nam cần trả người bán hàng số tiền là
32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
Chọn A.
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Phương pháp
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
Chọn C.
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Phương pháp
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số 14 viết theo số La Mã là XIV.
Chọn C.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Phương pháp
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán
- Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại
Cách giải
Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là
23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)
Đáp số: 33 000 kg
Chọn B.
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Phương pháp
Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận
Cách giải
Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.
Chọn A.
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
Phương pháp
Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Cách giải
Chu vi hình vuông đó là
8 x 4 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Phương pháp
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5
= 52 025
b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148
= 32 888
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g
Cách giải
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml
Ta có 16 000 ml > 15 600 ml
Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g
Mà 10 195 g > 10 000 g
Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Phương pháp giải
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là
(125 + 108) x 2 = 466 (cm)
Đáp số: 466 cm
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4
- Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa
Cách giải
Tóm tắt
1 cốc nước mía: 8 000 đồng
1 quả dừa: 15 000 đồng
4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng
Bài giải
Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là
8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
Nam cần trả người bán hàng số tiền là
32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
Chọn A.
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Phương pháp
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
Chọn C.
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Phương pháp
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số 14 viết theo số La Mã là XIV.
Chọn C.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Phương pháp
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán
- Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại
Cách giải
Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là
23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)
Đáp số: 33 000 kg
Chọn B.
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Chủ nhật
C. Thứ Hai
D. Thứ Sáu
Phương pháp
Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận
Cách giải
Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.
Chọn A.
Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24 cm
B. 64 cm
C. 32 cm
D. 16 cm
Phương pháp
Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Cách giải
Chu vi hình vuông đó là
8 x 4 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Phương pháp
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5
= 52 025
b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148
= 32 888
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g
Cách giải
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml
Ta có 16 000 ml > 15 600 ml
Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g
Mà 10 195 g > 10 000 g
Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Phương pháp giải
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là
(125 + 108) x 2 = 466 (cm)
Đáp số: 466 cm
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4
- Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa
Cách giải
Tóm tắt
1 cốc nước mía: 8 000 đồng
1 quả dừa: 15 000 đồng
4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng
Bài giải
Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là
8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
Nam cần trả người bán hàng số tiền là
32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:
Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút. Để đạt kết quả tốt, học sinh cần:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi thường gặp trong đề kiểm tra:
Một cửa hàng có 325 kg gạo tẻ và 280 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là: 325 + 280 = 605 (kg)
Đáp số: 605 kg
Một lớp học có 24 học sinh. Mỗi học sinh được phát 3 quyển vở. Hỏi cả lớp được phát tất cả bao nhiêu quyển vở?
Giải:
Số quyển vở cả lớp được phát là: 24 x 3 = 72 (quyển)
Đáp số: 72 quyển
Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
Đáp số: 26 cm
Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi Toán 3 Cánh diều khác nhau, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Việc ôn tập Toán 3 một cách đầy đủ và hiệu quả là rất quan trọng để chuẩn bị cho các lớp học tiếp theo. Toán 3 là nền tảng cơ bản cho các kiến thức Toán học nâng cao hơn. Nếu học sinh nắm vững kiến thức Toán 3, các em sẽ tự tin hơn khi học các môn học khác và đạt kết quả tốt trong học tập.
Phụ huynh nên tạo điều kiện tốt nhất cho con em mình ôn tập Toán 3. Hãy khuyến khích con em làm bài tập thường xuyên, giải thích các bài toán khó và giúp con em hiểu rõ các khái niệm Toán học. Ngoài ra, phụ huynh cũng có thể sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến như giaitoan.edu.vn để hỗ trợ con em trong quá trình học tập.
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, các em sẽ đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!