Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 7.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo .... . Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

    A. 80 000

    B. 8 000

    C. 800

    D. 80

    Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

    A. 72 388

    B. 72 400

    C. 72 390

    D. 72 391

    Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

    A. XIIII

    B. XIX

    C. XIV

    D. XV

    Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. 26 000 kg

    B. 33 000 kg

    C. 31 000 kg

    D. 52 000 kg

    Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

    A. Thứ Bảy

    B. Chủ nhật

    C. Thứ Hai

    D. Thứ Sáu

    Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

    A. 24 cm

    B. 64 cm

    C. 32 cm

    D. 16 cm

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    a) 36 943 + 8 767

    b) 34 611 – 25 490

    c) 12 604 x 4

    d) 84 776 : 4

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 93 645 : 9 x 5

    b) 12 740 + 5 037 x 4

    Câu 3. >, <, =

    a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

    b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

    Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

    Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Phương pháp giải

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.

      Chọn A.

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Phương pháp

      Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72 389 là 72 390.

      Chọn C.

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số 14 viết theo số La Mã là XIV.

      Chọn C.

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán

      - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại

      Cách giải

      Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là

      23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)

      Đáp số: 33 000 kg

      Chọn B.

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận

      Cách giải

      Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.

      Chọn A.

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Cách giải

      Chu vi hình vuông đó là

      8 x 4 = 32 (cm)

      Đáp số: 32 cm

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5

      = 52 025

      b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148

      = 32 888

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g

      Cách giải

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6 

      Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml

      Ta có 16 000 ml > 15 600 ml

      Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g

      Mà 10 195 g > 10 000 g

      Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là

      (125 + 108) x 2 = 466 (cm)

      Đáp số: 466 cm

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải

      - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4

      - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa

      Cách giải

      Tóm tắt

      1 cốc nước mía: 8 000 đồng

      1 quả dừa: 15 000 đồng

      4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng

      Bài giải

      Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là

      8 000 x 4 = 32 000 (đồng)

      Nam cần trả người bán hàng số tiền là

      32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)

      Đáp số: 47 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Phương pháp giải

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.

      Chọn A.

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Phương pháp

      Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72 389 là 72 390.

      Chọn C.

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số 14 viết theo số La Mã là XIV.

      Chọn C.

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán

      - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại

      Cách giải

      Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là

      23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)

      Đáp số: 33 000 kg

      Chọn B.

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận

      Cách giải

      Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.

      Chọn A.

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Cách giải

      Chu vi hình vuông đó là

      8 x 4 = 32 (cm)

      Đáp số: 32 cm

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5

      = 52 025

      b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148

      = 32 888

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g

      Cách giải

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6 

      Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml

      Ta có 16 000 ml > 15 600 ml

      Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g

      Mà 10 195 g > 10 000 g

      Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là

      (125 + 108) x 2 = 466 (cm)

      Đáp số: 466 cm

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải

      - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4

      - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa

      Cách giải

      Tóm tắt

      1 cốc nước mía: 8 000 đồng

      1 quả dừa: 15 000 đồng

      4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng

      Bài giải

      Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là

      8 000 x 4 = 32 000 (đồng)

      Nam cần trả người bán hàng số tiền là

      32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)

      Đáp số: 47 000 đồng

      Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo .... . Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm ....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Phương pháp giải

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.

      Chọn A.

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Phương pháp

      Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72 389 là 72 390.

      Chọn C.

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số 14 viết theo số La Mã là XIV.

      Chọn C.

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán

      - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại

      Cách giải

      Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là

      23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)

      Đáp số: 33 000 kg

      Chọn B.

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận

      Cách giải

      Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.

      Chọn A.

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Cách giải

      Chu vi hình vuông đó là

      8 x 4 = 32 (cm)

      Đáp số: 32 cm

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 0 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5

      = 52 025

      b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148

      = 32 888

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g

      Cách giải

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6 

      Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml

      Ta có 16 000 ml > 15 600 ml

      Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g

      Mà 10 195 g > 10 000 g

      Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là

      (125 + 108) x 2 = 466 (cm)

      Đáp số: 466 cm

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải

      - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4

      - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa

      Cách giải

      Tóm tắt

      1 cốc nước mía: 8 000 đồng

      1 quả dừa: 15 000 đồng

      4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng

      Bài giải

      Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là

      8 000 x 4 = 32 000 (đồng)

      Nam cần trả người bán hàng số tiền là

      32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)

      Đáp số: 47 000 đồng

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 0 2Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 0 3 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu

      Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo .... . Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm ....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Phương pháp giải

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.

      Chọn A.

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Phương pháp

      Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72 389 là 72 390.

      Chọn C.

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số 14 viết theo số La Mã là XIV.

      Chọn C.

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán

      - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại

      Cách giải

      Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là

      23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)

      Đáp số: 33 000 kg

      Chọn B.

      Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Chủ nhật

      C. Thứ Hai

      D. Thứ Sáu

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức: Tháng có 31 ngày rồi kết luận

      Cách giải

      Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.

      Chọn A.

      Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 64 cm

      C. 32 cm

      D. 16 cm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Cách giải

      Chu vi hình vuông đó là

      8 x 4 = 32 (cm)

      Đáp số: 32 cm

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 0 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5

      = 52 025

      b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148

      = 32 888

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g

      Cách giải

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6 

      Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml

      Ta có 16 000 ml > 15 600 ml

      Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g

      Mà 10 195 g > 10 000 g

      Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là

      (125 + 108) x 2 = 466 (cm)

      Đáp số: 466 cm

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải

      - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4

      - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa

      Cách giải

      Tóm tắt

      1 cốc nước mía: 8 000 đồng

      1 quả dừa: 15 000 đồng

      4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng

      Bài giải

      Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là

      8 000 x 4 = 32 000 (đồng)

      Nam cần trả người bán hàng số tiền là

      32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)

      Đáp số: 47 000 đồng

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 0 2Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 0 3 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu
      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài toán yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có nhiều chữ số.
      • Phép nhân, chia: Các bài toán liên quan đến bảng nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích.
      • Đo lường: Đọc giờ, tính thời gian, đo độ dài, khối lượng.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7

      Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút. Để đạt kết quả tốt, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Thực hiện tính toán cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án cuối cùng là chính xác.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Câu Hỏi trong Đề

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi thường gặp trong đề kiểm tra:

      Ví dụ 1: Bài toán về phép cộng

      Một cửa hàng có 325 kg gạo tẻ và 280 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo cửa hàng có là: 325 + 280 = 605 (kg)

      Đáp số: 605 kg

      Ví dụ 2: Bài toán về phép nhân

      Một lớp học có 24 học sinh. Mỗi học sinh được phát 3 quyển vở. Hỏi cả lớp được phát tất cả bao nhiêu quyển vở?

      Giải:

      Số quyển vở cả lớp được phát là: 24 x 3 = 72 (quyển)

      Đáp số: 72 quyển

      Ví dụ 3: Bài toán về hình học

      Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)

      Đáp số: 26 cm

      Luyện tập Thêm với Các Đề Thi Khác

      Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi Toán 3 Cánh diều khác nhau, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Tầm Quan Trọng của Việc Ôn Tập Toán 3

      Việc ôn tập Toán 3 một cách đầy đủ và hiệu quả là rất quan trọng để chuẩn bị cho các lớp học tiếp theo. Toán 3 là nền tảng cơ bản cho các kiến thức Toán học nâng cao hơn. Nếu học sinh nắm vững kiến thức Toán 3, các em sẽ tự tin hơn khi học các môn học khác và đạt kết quả tốt trong học tập.

      Lời Khuyên cho Phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện tốt nhất cho con em mình ôn tập Toán 3. Hãy khuyến khích con em làm bài tập thường xuyên, giải thích các bài toán khó và giúp con em hiểu rõ các khái niệm Toán học. Ngoài ra, phụ huynh cũng có thể sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến như giaitoan.edu.vn để hỗ trợ con em trong quá trình học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, các em sẽ đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!