Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 14.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước số 450 là:

  • A.

    449

  • B.

    451

  • C.

    500

  • D.

    405

Câu 2 :

Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

  • A.

    64 sản phẩm

  • B.

    14 sản phẩm

  • C.

    48 sản phẩm

  • D.

    49 sản phẩm

Câu 3 :

Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 1

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 4 :

Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

  • A.

    29

  • B.

    209

  • C.

    2009

  • D.

    2900

Câu 5 :

Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

  • A.

    Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi

  • B.

    Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

  • C.

    Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi

  • D.

    Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

Câu 6 :

Bác Hùng có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m, chiều rộng là 7m. Bác muốn làm hàng rào bao quanh mảnh đất đó và lối đi rộng 2m. Hỏi bác Hùng cần làm bao nhiêu mét hàng rào?

  • A.

    40 m

  • B.

    38 m

  • C.

    36 m

  • D.

    34 m

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

213 x 4

305 : 5

Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) 42 x (142 – 140)

b) (100 + 11) x 8

Câu 3 :

Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Câu 4 :

Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

Lời giải và đáp án

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số liền trước số 450 là:

    • A.

      449

    • B.

      451

    • C.

      500

    • D.

      405

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền trước số 450 là 449

    Câu 2 :

    Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

    • A.

      64 sản phẩm

    • B.

      14 sản phẩm

    • C.

      48 sản phẩm

    • D.

      49 sản phẩm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số sản phẩm làm được = Số sản phẩm làm mỗi giờ x số giờ

    Lời giải chi tiết :

    Bác Tú làm được tất cả số sản phẩm là: 6 x 8 = 48 (sản phẩm)

    Câu 3 :

    Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 1 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đếm số quả dâu tây trong mỗi hình rồi chia cho 9

    - Chọn hình có số quả dâu tây được khoanh là kết quả của phép chia vừa tìm được

    Lời giải chi tiết :

    Hình D đã khoanh $\frac{1}{9}$ số quả dâu.

    Câu 4 :

    Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

    • A.

      29

    • B.

      209

    • C.

      2009

    • D.

      2900

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000 mm

    Lời giải chi tiết :

    2m + 9mm = 2000 mm + 9 mm = 2009 mm

    Câu 5 :

    Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

    • A.

      Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi

    • B.

      Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

    • C.

      Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi

    • D.

      Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tuổi con = tuổi bố : 5

    - Tuổi mẹ = tuổi bố - 5

    Lời giải chi tiết :

    Tuổi con là: 45 : 5 = 9 (tuổi)

    Tuổi mẹ là: 45 – 5 = 40 (tuổi)

    Câu 6 :

    Bác Hùng có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m, chiều rộng là 7m. Bác muốn làm hàng rào bao quanh mảnh đất đó và lối đi rộng 2m. Hỏi bác Hùng cần làm bao nhiêu mét hàng rào?

    • A.

      40 m

    • B.

      38 m

    • C.

      36 m

    • D.

      34 m

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    - Chiều dài hàng rào = Chu vi mảnh đất hình chữ nhật – Độ rộng lối đi

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi mảnh đất là: (12 + 7) x 2 = 38 (m)

    Bác Hùng cần làm số mét hàng rào là: 38 – 2 = 36 (m)

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    213 x 4

    305 : 5

    Phương pháp giải :

    - Đặt tính

    - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết :

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 1 2

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) 42 x (142 – 140)

    b) (100 + 11) x 8

    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết :

    a) 42 x (142 – 140) = 42 x 2

    = 84

    b) (100 + 11) x 8 = 111 x 8

    = 888

    Câu 3 :

    Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

    Phương pháp giải :

    - Tìm số học sinh của lớp 3B

    - Tìm số học sinh của 2 lớp

    Lời giải chi tiết :

    Lớp 3B có số học sinh là:

    34 – 10 = 24 (học sinh)

    Cả hai lớp có số học sinh là:

    34 + 24 = 58 (học sinh)

    Đáp số: 58 học sinh

    Câu 4 :

    Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 18 = 2 x 9 = 3 x 6

    Vậy ta có các cặp số: 2; 9 và 3; 6

    Vì hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 92.

    Đề bài

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền trước số 450 là:

      • A.

        449

      • B.

        451

      • C.

        500

      • D.

        405

      Câu 2 :

      Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

      • A.

        64 sản phẩm

      • B.

        14 sản phẩm

      • C.

        48 sản phẩm

      • D.

        49 sản phẩm

      Câu 3 :

      Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Câu 4 :

      Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

      • A.

        29

      • B.

        209

      • C.

        2009

      • D.

        2900

      Câu 5 :

      Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

      • A.

        Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi

      • B.

        Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

      • C.

        Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi

      • D.

        Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

      Câu 6 :

      Bác Hùng có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m, chiều rộng là 7m. Bác muốn làm hàng rào bao quanh mảnh đất đó và lối đi rộng 2m. Hỏi bác Hùng cần làm bao nhiêu mét hàng rào?

      • A.

        40 m

      • B.

        38 m

      • C.

        36 m

      • D.

        34 m

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      213 x 4

      305 : 5

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 42 x (142 – 140)

      b) (100 + 11) x 8

      Câu 3 :

      Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

      Câu 4 :

      Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

      Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền trước số 450 là:

      • A.

        449

      • B.

        451

      • C.

        500

      • D.

        405

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước số 450 là 449

      Câu 2 :

      Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

      • A.

        64 sản phẩm

      • B.

        14 sản phẩm

      • C.

        48 sản phẩm

      • D.

        49 sản phẩm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số sản phẩm làm được = Số sản phẩm làm mỗi giờ x số giờ

      Lời giải chi tiết :

      Bác Tú làm được tất cả số sản phẩm là: 6 x 8 = 48 (sản phẩm)

      Câu 3 :

      Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 2

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đếm số quả dâu tây trong mỗi hình rồi chia cho 9

      - Chọn hình có số quả dâu tây được khoanh là kết quả của phép chia vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      Hình D đã khoanh $\frac{1}{9}$ số quả dâu.

      Câu 4 :

      Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

      • A.

        29

      • B.

        209

      • C.

        2009

      • D.

        2900

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000 mm

      Lời giải chi tiết :

      2m + 9mm = 2000 mm + 9 mm = 2009 mm

      Câu 5 :

      Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

      • A.

        Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi

      • B.

        Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

      • C.

        Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi

      • D.

        Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tuổi con = tuổi bố : 5

      - Tuổi mẹ = tuổi bố - 5

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi con là: 45 : 5 = 9 (tuổi)

      Tuổi mẹ là: 45 – 5 = 40 (tuổi)

      Câu 6 :

      Bác Hùng có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m, chiều rộng là 7m. Bác muốn làm hàng rào bao quanh mảnh đất đó và lối đi rộng 2m. Hỏi bác Hùng cần làm bao nhiêu mét hàng rào?

      • A.

        40 m

      • B.

        38 m

      • C.

        36 m

      • D.

        34 m

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Chiều dài hàng rào = Chu vi mảnh đất hình chữ nhật – Độ rộng lối đi

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi mảnh đất là: (12 + 7) x 2 = 38 (m)

      Bác Hùng cần làm số mét hàng rào là: 38 – 2 = 36 (m)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      213 x 4

      305 : 5

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 3

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 42 x (142 – 140)

      b) (100 + 11) x 8

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết :

      a) 42 x (142 – 140) = 42 x 2

      = 84

      b) (100 + 11) x 8 = 111 x 8

      = 888

      Câu 3 :

      Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số học sinh của lớp 3B

      - Tìm số học sinh của 2 lớp

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 3B có số học sinh là:

      34 – 10 = 24 (học sinh)

      Cả hai lớp có số học sinh là:

      34 + 24 = 58 (học sinh)

      Đáp số: 58 học sinh

      Câu 4 :

      Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 18 = 2 x 9 = 3 x 6

      Vậy ta có các cặp số: 2; 9 và 3; 6

      Vì hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 92.

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền trước số 450 là:

      • A.

        449

      • B.

        451

      • C.

        500

      • D.

        405

      Câu 2 :

      Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

      • A.

        64 sản phẩm

      • B.

        14 sản phẩm

      • C.

        48 sản phẩm

      • D.

        49 sản phẩm

      Câu 3 :

      Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Câu 4 :

      Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

      • A.

        29

      • B.

        209

      • C.

        2009

      • D.

        2900

      Câu 5 :

      Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

      • A.

        Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi

      • B.

        Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

      • C.

        Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi

      • D.

        Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

      Câu 6 :

      Bác Hùng có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m, chiều rộng là 7m. Bác muốn làm hàng rào bao quanh mảnh đất đó và lối đi rộng 2m. Hỏi bác Hùng cần làm bao nhiêu mét hàng rào?

      • A.

        40 m

      • B.

        38 m

      • C.

        36 m

      • D.

        34 m

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      213 x 4

      305 : 5

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 42 x (142 – 140)

      b) (100 + 11) x 8

      Câu 3 :

      Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

      Câu 4 :

      Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền trước số 450 là:

      • A.

        449

      • B.

        451

      • C.

        500

      • D.

        405

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước số 450 là 449

      Câu 2 :

      Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

      • A.

        64 sản phẩm

      • B.

        14 sản phẩm

      • C.

        48 sản phẩm

      • D.

        49 sản phẩm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số sản phẩm làm được = Số sản phẩm làm mỗi giờ x số giờ

      Lời giải chi tiết :

      Bác Tú làm được tất cả số sản phẩm là: 6 x 8 = 48 (sản phẩm)

      Câu 3 :

      Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 2

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đếm số quả dâu tây trong mỗi hình rồi chia cho 9

      - Chọn hình có số quả dâu tây được khoanh là kết quả của phép chia vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      Hình D đã khoanh $\frac{1}{9}$ số quả dâu.

      Câu 4 :

      Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

      • A.

        29

      • B.

        209

      • C.

        2009

      • D.

        2900

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000 mm

      Lời giải chi tiết :

      2m + 9mm = 2000 mm + 9 mm = 2009 mm

      Câu 5 :

      Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

      • A.

        Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi

      • B.

        Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

      • C.

        Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi

      • D.

        Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tuổi con = tuổi bố : 5

      - Tuổi mẹ = tuổi bố - 5

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi con là: 45 : 5 = 9 (tuổi)

      Tuổi mẹ là: 45 – 5 = 40 (tuổi)

      Câu 6 :

      Bác Hùng có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m, chiều rộng là 7m. Bác muốn làm hàng rào bao quanh mảnh đất đó và lối đi rộng 2m. Hỏi bác Hùng cần làm bao nhiêu mét hàng rào?

      • A.

        40 m

      • B.

        38 m

      • C.

        36 m

      • D.

        34 m

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Chiều dài hàng rào = Chu vi mảnh đất hình chữ nhật – Độ rộng lối đi

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi mảnh đất là: (12 + 7) x 2 = 38 (m)

      Bác Hùng cần làm số mét hàng rào là: 38 – 2 = 36 (m)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      213 x 4

      305 : 5

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 0 3

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 42 x (142 – 140)

      b) (100 + 11) x 8

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết :

      a) 42 x (142 – 140) = 42 x 2

      = 84

      b) (100 + 11) x 8 = 111 x 8

      = 888

      Câu 3 :

      Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số học sinh của lớp 3B

      - Tìm số học sinh của 2 lớp

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 3B có số học sinh là:

      34 – 10 = 24 (học sinh)

      Cả hai lớp có số học sinh là:

      34 + 24 = 58 (học sinh)

      Đáp số: 58 học sinh

      Câu 4 :

      Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 18 = 2 x 9 = 3 x 6

      Vậy ta có các cặp số: 2; 9 và 3; 6

      Vì hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 92.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên trong phạm vi 1000.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập về đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập giải toán có lời văn: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Bài Tập trong Đề số 14

      Bài 1: Tính

      Ví dụ: 345 + 256 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài 2: Tìm x

      Ví dụ: x + 123 = 456

      Hướng dẫn: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 456 - 123

      Bài 3: Giải Toán có Lời Văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn:

      1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120 + 80 = 200 kg
      2. Tìm số gạo còn lại: 250 - 200 = 50 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 50 kg gạo.

      Lợi ích của việc Luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và giáo viên đánh giá được năng lực học tập của học sinh.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học Toán Online Uy Tín

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, đề thi và bài giải chi tiết cho học sinh lớp 3. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi

      Chủ đềTỷ lệ xuất hiện
      Số học40%
      Hình học30%
      Đo lường20%
      Giải toán có lời văn10%