Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 10.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

2 là số dư của phép chia .... Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại....

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. C

    2. A

    3. B

    4. C

    5. D

    6. A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 231 x 3

    b) 489 : 4

    Phương pháp giải

    - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

    - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 1 1

    Câu 2.

    a) 518 + 505 : 5 = …………....

    = ……………

    b) 840 : 4 x 3 = ……………..

    = ……………..

    Phương pháp giải

    - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết

    a) 518 + 505 : 5 = 518 + 101

    = 619

    b) 840 : 4 x 3 = 210 x 3

    = 630

    Câu 3.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 1 2

    a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

    b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

    c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

    Phương pháp giải

    Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó.

    Lời giải chi tiết

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD là

    (45 + 30) x 2 = 150 (cm)

    Chu vi của hình tam giác ADE là

    30 + 30 + 40 = 100 (cm)

    Độ dài cạnh EC là

     30 + 45 = 75 (cm)

    Chu vi của hình tứ giác ABCE là

    45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm)

    Ta điền như sau:

    a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm.

    b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm.

    c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm.

    Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

    Phương pháp giải

    - Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3

    - Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được

    Lời giải chi tiết

    Số bánh ngày hôm nay bán được là

    309 : 3 = 103 (cái bánh)

    Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là

    309 + 103 = 412 (cái bánh)

    Đáp số: 412 cái bánh

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép nhân 303 x 3 là:

      A. 990 B. 306

      C. 909 D. 609

      Câu 2. 2 là số dư của phép chia:

      A. 65 : 3 B. 409 : 4

      C. 883 : 8 D. 508 : 5

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 + 55 : 5 là:

      A. 101 B. 461

      C. 460 D. 455

      Câu 4. Nhà Hoa có 86 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{2}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?

      A. 2 con gà

      B. 40 con gà

      C. 43 con gà

      D. 30 con gà

      Câu 5. Cạnh nhà Nam có một cái hồ dạng hình chữ nhật có chiều dài 140 m và chiều rộng 70 m. Mỗi buổi chiều, Nam đều chạy thể dục 2 vòng quanh hồ đó. Vậy quãng đường Nam chạy mỗi buổi chiều là:

      A. 420 m

      B. 500 m

      C. 210 m

      D. 840 m

      Câu 6. Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại. Xe ô tô to chở được 45 học sinh, mỗi xe ô tô nhỏ chở được 30 học sinh. Vậy số học sinh của khối 3 đi dã ngoại là:

      A. 165 học sinh

      B. 120 học sinh

      C. 135 học sinh

      D. 105 học sinh

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Câu 3. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 1

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép nhân 303 x 3 là:

      A. 990 B. 306

      C. 909 D. 609

      Câu 2. 2 là số dư của phép chia:

      A. 65 : 3 B. 409 : 4

      C. 883 : 8 D. 508 : 5

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 + 55 : 5 là:

      A. 101 B. 461

      C. 460 D. 455

      Câu 4. Nhà Hoa có 86 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{2}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?

      A. 2 con gà

      B. 40 con gà

      C. 43 con gà

      D. 30 con gà

      Câu 5. Cạnh nhà Nam có một cái hồ dạng hình chữ nhật có chiều dài 140 m và chiều rộng 70 m. Mỗi buổi chiều, Nam đều chạy thể dục 2 vòng quanh hồ đó. Vậy quãng đường Nam chạy mỗi buổi chiều là:

      A. 420 m

      B. 500 m

      C. 210 m

      D. 840 m

      Câu 6. Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại. Xe ô tô to chở được 45 học sinh, mỗi xe ô tô nhỏ chở được 30 học sinh. Vậy số học sinh của khối 3 đi dã ngoại là:

      A. 165 học sinh

      B. 120 học sinh

      C. 135 học sinh

      D. 105 học sinh

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Câu 3. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 1

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. B

      4. C

      5. D

      6. A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 2

      Câu 2.

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      a) 518 + 505 : 5 = 518 + 101

      = 619

      b) 840 : 4 x 3 = 210 x 3

      = 630

      Câu 3.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 3

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là

      (45 + 30) x 2 = 150 (cm)

      Chu vi của hình tam giác ADE là

      30 + 30 + 40 = 100 (cm)

      Độ dài cạnh EC là

       30 + 45 = 75 (cm)

      Chu vi của hình tứ giác ABCE là

      45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm)

      Ta điền như sau:

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      Phương pháp giải

      - Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3

      - Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được

      Lời giải chi tiết

      Số bánh ngày hôm nay bán được là

      309 : 3 = 103 (cái bánh)

      Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là

      309 + 103 = 412 (cái bánh)

      Đáp số: 412 cái bánh

      2 là số dư của phép chia .... Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép nhân 303 x 3 là:

      A. 990 B. 306

      C. 909 D. 609

      Câu 2. 2 là số dư của phép chia:

      A. 65 : 3 B. 409 : 4

      C. 883 : 8 D. 508 : 5

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 + 55 : 5 là:

      A. 101 B. 461

      C. 460 D. 455

      Câu 4. Nhà Hoa có 86 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{2}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?

      A. 2 con gà

      B. 40 con gà

      C. 43 con gà

      D. 30 con gà

      Câu 5. Cạnh nhà Nam có một cái hồ dạng hình chữ nhật có chiều dài 140 m và chiều rộng 70 m. Mỗi buổi chiều, Nam đều chạy thể dục 2 vòng quanh hồ đó. Vậy quãng đường Nam chạy mỗi buổi chiều là:

      A. 420 m

      B. 500 m

      C. 210 m

      D. 840 m

      Câu 6. Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại. Xe ô tô to chở được 45 học sinh, mỗi xe ô tô nhỏ chở được 30 học sinh. Vậy số học sinh của khối 3 đi dã ngoại là:

      A. 165 học sinh

      B. 120 học sinh

      C. 135 học sinh

      D. 105 học sinh

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Câu 3. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 1

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. B

      4. C

      5. D

      6. A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 2

      Câu 2.

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      a) 518 + 505 : 5 = 518 + 101

      = 619

      b) 840 : 4 x 3 = 210 x 3

      = 630

      Câu 3.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 3

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là

      (45 + 30) x 2 = 150 (cm)

      Chu vi của hình tam giác ADE là

      30 + 30 + 40 = 100 (cm)

      Độ dài cạnh EC là

       30 + 45 = 75 (cm)

      Chu vi của hình tứ giác ABCE là

      45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm)

      Ta điền như sau:

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      Phương pháp giải

      - Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3

      - Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được

      Lời giải chi tiết

      Số bánh ngày hôm nay bán được là

      309 : 3 = 103 (cái bánh)

      Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là

      309 + 103 = 412 (cái bánh)

      Đáp số: 412 cái bánh

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 4Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 5 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu

      2 là số dư của phép chia .... Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép nhân 303 x 3 là:

      A. 990 B. 306

      C. 909 D. 609

      Câu 2. 2 là số dư của phép chia:

      A. 65 : 3 B. 409 : 4

      C. 883 : 8 D. 508 : 5

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 + 55 : 5 là:

      A. 101 B. 461

      C. 460 D. 455

      Câu 4. Nhà Hoa có 86 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{2}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?

      A. 2 con gà

      B. 40 con gà

      C. 43 con gà

      D. 30 con gà

      Câu 5. Cạnh nhà Nam có một cái hồ dạng hình chữ nhật có chiều dài 140 m và chiều rộng 70 m. Mỗi buổi chiều, Nam đều chạy thể dục 2 vòng quanh hồ đó. Vậy quãng đường Nam chạy mỗi buổi chiều là:

      A. 420 m

      B. 500 m

      C. 210 m

      D. 840 m

      Câu 6. Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại. Xe ô tô to chở được 45 học sinh, mỗi xe ô tô nhỏ chở được 30 học sinh. Vậy số học sinh của khối 3 đi dã ngoại là:

      A. 165 học sinh

      B. 120 học sinh

      C. 135 học sinh

      D. 105 học sinh

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Câu 3. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 1

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. B

      4. C

      5. D

      6. A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 231 x 3

      b) 489 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 2

      Câu 2.

      a) 518 + 505 : 5 = …………....

      = ……………

      b) 840 : 4 x 3 = ……………..

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      a) 518 + 505 : 5 = 518 + 101

      = 619

      b) 840 : 4 x 3 = 210 x 3

      = 630

      Câu 3.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 3

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

      Phương pháp giải

      Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là

      (45 + 30) x 2 = 150 (cm)

      Chu vi của hình tam giác ADE là

      30 + 30 + 40 = 100 (cm)

      Độ dài cạnh EC là

       30 + 45 = 75 (cm)

      Chu vi của hình tứ giác ABCE là

      45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm)

      Ta điền như sau:

      a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm.

      b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm.

      c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm.

      Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      Phương pháp giải

      - Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3

      - Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được

      Lời giải chi tiết

      Số bánh ngày hôm nay bán được là

      309 : 3 = 103 (cái bánh)

      Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là

      309 + 103 = 412 (cái bánh)

      Đáp số: 412 cái bánh

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 4Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 5 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu
      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      3. Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích đề bài và áp dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh các số, sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đọc và ghi thời gian, đo độ dài, đo khối lượng, đo dung tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, lập kế hoạch giải bài toán và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính 345 + 287 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài 2: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 189 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại sau khi bán. Ta thực hiện phép trừ: 456 - 123 - 189 = ?

      Lưu ý khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng đơn vị đo phù hợp.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều.
      • Các đề thi thử Toán 3 Cánh diều.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 3 Cánh diều.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách đều đặn và thường xuyên. Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững các kỹ năng cần thiết. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 1!

      Bảng tổng hợp kiến thức trọng tâm

      Chủ đềKiến thức trọng tâm
      Số họcPhép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000; So sánh, sắp xếp các số.
      Hình họcNhận biết các hình dạng cơ bản; Tính chu vi, diện tích.
      Đo lườngĐọc và ghi thời gian; Đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      Giải toán có lời vănPhân tích đề bài, lập kế hoạch giải, trình bày lời giải.