Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 18.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giảm số 64 đi 4 lần được số:

  • A.

    10

  • B.

    12

  • C.

    14

  • D.

    16

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

  • A.

    405

  • B.

    320

  • C.

    160

  • D.

    140

Câu 3 :

Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 1

  • A.

    900ml mật

  • B.

    600ml mật

  • C.

    1 lít mật

  • D.

    800ml mật

Câu 4 :

Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

  • A.

    8; 96; 144

  • B.

    32; 64; 128

  • C.

    32; 48; 100

  • D.

    48; 96; 192

Câu 5 :

Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 2

  • A.

    9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B.

    5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

  • C.

    5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

  • D.

    9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Câu 6 :

Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

  • A.

    12 cm

  • B.

    12 dm

  • C.

    24 cm

  • D.

    24 dm

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

235 x 3

644 : 7

Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) 224 – 8 x 8

b) 800 : 5 + 38

Câu 3 :

Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4 :

Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

Lời giải và đáp án

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Giảm số 64 đi 4 lần được số:

    • A.

      10

    • B.

      12

    • C.

      14

    • D.

      16

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

    Lời giải chi tiết :

    Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16

    Câu 2 :

    Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

    • A.

      405

    • B.

      320

    • C.

      160

    • D.

      140

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320

    Câu 3 :

    Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 1 1

    • A.

      900ml mật

    • B.

      600ml mật

    • C.

      1 lít mật

    • D.

      800ml mật

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3

    2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai

    Lời giải chi tiết :

    Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml)

    Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít

    Câu 4 :

    Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

    Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

    • A.

      8; 96; 144

    • B.

      32; 64; 128

    • C.

      32; 48; 100

    • D.

      48; 96; 192

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2

    Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số.

    Lời giải chi tiết :

    Quy luật: 2 = 1 x 2

    4 = 2 x 2

    8 = 4 x 2

    16 = 8 x 2

    ......

    Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32

    32 x 2 = 64

    64 x 2 = 128

    Câu 5 :

    Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 1 2

    • A.

      9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

    • B.

      5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

    • C.

      5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

    • D.

      9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.

    Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

    Lời giải chi tiết :

    Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.

    Câu 6 :

    Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

    • A.

      12 cm

    • B.

      12 dm

    • C.

      24 cm

    • D.

      24 dm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    1. Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    2. Chu vi hình vuông = Chu vi hình chữ nhật

    Cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 23) x 2 = 96 (cm)

    Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 96 cm.

    Cạnh của hình vuông đó là: 96 : 4 = 24 (cm)

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    235 x 3

    644 : 7

    Phương pháp giải :

    - Đặt tính

    - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

    - Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết :

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 1 3

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) 224 – 8 x 8

    b) 800 : 5 + 38

    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64

    = 160

    b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38

    = 198

    Câu 3 :

    Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Phương pháp giải :

    1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3

    2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán

    Lời giải chi tiết :

    Số kg gạo cửa hàng đã bán là:

    453 : 3 = 151 (kg)

    Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

    453 – 151 = 302 (kg)

    Đáp số: 302 kg gạo

    Câu 4 :

    Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

    Phương pháp giải :

    1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi

    2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6

    3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu

    Lời giải chi tiết :

    Tuổi mẹ hiện nay là:

    60 – 24 = 36 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    36 : 6 = 6 (tuổi)

    Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

    60 : 6 = 10 (lần)

    Đáp số: 10 lần

    Đề bài

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số:

      • A.

        10

      • B.

        12

      • C.

        14

      • D.

        16

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

      • A.

        405

      • B.

        320

      • C.

        160

      • D.

        140

      Câu 3 :

      Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 1

      • A.

        900ml mật

      • B.

        600ml mật

      • C.

        1 lít mật

      • D.

        800ml mật

      Câu 4 :

      Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

      Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      • A.

        8; 96; 144

      • B.

        32; 64; 128

      • C.

        32; 48; 100

      • D.

        48; 96; 192

      Câu 5 :

      Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 2

      • A.

        9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      • B.

        5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      • C.

        5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

      • D.

        9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      Câu 6 :

      Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      • A.

        12 cm

      • B.

        12 dm

      • C.

        24 cm

      • D.

        24 dm

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      235 x 3

      644 : 7

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 224 – 8 x 8

      b) 800 : 5 + 38

      Câu 3 :

      Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Câu 4 :

      Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

      Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số:

      • A.

        10

      • B.

        12

      • C.

        14

      • D.

        16

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

      • A.

        405

      • B.

        320

      • C.

        160

      • D.

        140

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320

      Câu 3 :

      Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 3

      • A.

        900ml mật

      • B.

        600ml mật

      • C.

        1 lít mật

      • D.

        800ml mật

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3

      2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai

      Lời giải chi tiết :

      Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml)

      Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít

      Câu 4 :

      Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

      Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      • A.

        8; 96; 144

      • B.

        32; 64; 128

      • C.

        32; 48; 100

      • D.

        48; 96; 192

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2

      Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Quy luật: 2 = 1 x 2

      4 = 2 x 2

      8 = 4 x 2

      16 = 8 x 2

      ......

      Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32

      32 x 2 = 64

      64 x 2 = 128

      Câu 5 :

      Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 4

      • A.

        9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      • B.

        5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      • C.

        5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

      • D.

        9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.

      Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.

      Câu 6 :

      Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      • A.

        12 cm

      • B.

        12 dm

      • C.

        24 cm

      • D.

        24 dm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1. Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      2. Chu vi hình vuông = Chu vi hình chữ nhật

      Cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 23) x 2 = 96 (cm)

      Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 96 cm.

      Cạnh của hình vuông đó là: 96 : 4 = 24 (cm)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      235 x 3

      644 : 7

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 5

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 224 – 8 x 8

      b) 800 : 5 + 38

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64

      = 160

      b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38

      = 198

      Câu 3 :

      Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3

      2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải chi tiết :

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là:

      453 : 3 = 151 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

      453 – 151 = 302 (kg)

      Đáp số: 302 kg gạo

      Câu 4 :

      Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

      Phương pháp giải :

      1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi

      2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6

      3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi mẹ hiện nay là:

      60 – 24 = 36 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      36 : 6 = 6 (tuổi)

      Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

      60 : 6 = 10 (lần)

      Đáp số: 10 lần

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số:

      • A.

        10

      • B.

        12

      • C.

        14

      • D.

        16

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

      • A.

        405

      • B.

        320

      • C.

        160

      • D.

        140

      Câu 3 :

      Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 1

      • A.

        900ml mật

      • B.

        600ml mật

      • C.

        1 lít mật

      • D.

        800ml mật

      Câu 4 :

      Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

      Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      • A.

        8; 96; 144

      • B.

        32; 64; 128

      • C.

        32; 48; 100

      • D.

        48; 96; 192

      Câu 5 :

      Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 2

      • A.

        9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      • B.

        5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      • C.

        5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

      • D.

        9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      Câu 6 :

      Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      • A.

        12 cm

      • B.

        12 dm

      • C.

        24 cm

      • D.

        24 dm

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      235 x 3

      644 : 7

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 224 – 8 x 8

      b) 800 : 5 + 38

      Câu 3 :

      Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Câu 4 :

      Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số:

      • A.

        10

      • B.

        12

      • C.

        14

      • D.

        16

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

      • A.

        405

      • B.

        320

      • C.

        160

      • D.

        140

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320

      Câu 3 :

      Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 3

      • A.

        900ml mật

      • B.

        600ml mật

      • C.

        1 lít mật

      • D.

        800ml mật

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3

      2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai

      Lời giải chi tiết :

      Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml)

      Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít

      Câu 4 :

      Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

      Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      • A.

        8; 96; 144

      • B.

        32; 64; 128

      • C.

        32; 48; 100

      • D.

        48; 96; 192

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2

      Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Quy luật: 2 = 1 x 2

      4 = 2 x 2

      8 = 4 x 2

      16 = 8 x 2

      ......

      Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32

      32 x 2 = 64

      64 x 2 = 128

      Câu 5 :

      Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 4

      • A.

        9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      • B.

        5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      • C.

        5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

      • D.

        9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.

      Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.

      Câu 6 :

      Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      • A.

        12 cm

      • B.

        12 dm

      • C.

        24 cm

      • D.

        24 dm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1. Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      2. Chu vi hình vuông = Chu vi hình chữ nhật

      Cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 23) x 2 = 96 (cm)

      Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 96 cm.

      Cạnh của hình vuông đó là: 96 : 4 = 24 (cm)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      235 x 3

      644 : 7

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 0 5

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 224 – 8 x 8

      b) 800 : 5 + 38

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64

      = 160

      b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38

      = 198

      Câu 3 :

      Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3

      2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải chi tiết :

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là:

      453 : 3 = 151 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

      453 – 151 = 302 (kg)

      Đáp số: 302 kg gạo

      Câu 4 :

      Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

      Phương pháp giải :

      1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi

      2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6

      3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi mẹ hiện nay là:

      60 – 24 = 36 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      36 : 6 = 6 (tuổi)

      Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

      60 : 6 = 10 (lần)

      Đáp số: 10 lần

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      3. Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích đề bài và áp dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh và sắp xếp các số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đọc và ghi thời gian. Đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, xác định yêu cầu và lập kế hoạch giải.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính 345 + 287 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài 2: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng bán được 123 kg, buổi chiều bán được 189 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại sau khi bán. Ta thực hiện phép trừ: 456 - 123 - 189 = ?

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18

      Việc luyện tập thường xuyên với đề thi giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học.
      • Rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.
      • Tăng cường sự tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều.
      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Sự hướng dẫn của thầy cô giáo và phụ huynh.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Chúc các em học sinh học tốt và đạt kết quả cao!