Hướng dẫn giải bài tập: Phương trình bậc hai với hệ số thực (Giải tích 12 cơ bản)
Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong phần “Câu hỏi và bài tập” và “Bài tập” của sách giáo khoa Giải tích 12 cơ bản, tập trung vào phương trình bậc hai với hệ số thực và các ứng dụng liên quan đến số phức.
Đánh giá chung:
Nhìn chung, các lời giải được trình bày khá rõ ràng, dễ theo dõi. Các bước biến đổi được thực hiện chính xác, và kết quả cuối cùng cũng đúng. Việc sử dụng các ký hiệu toán học phổ biến giúp người học dễ dàng nắm bắt nội dung. Tuy nhiên, để nâng cao chất lượng bài giải, có thể bổ sung thêm một số điểm sau:
Chi tiết lời giải các bài tập:
Bài 1. Tìm các căn bậc hai phức của các số sau: \(-7\); \(-8\); \(-12\); \(-20\); \(-121.\)
Lời giải:
Căn bậc hai phức của \(-7\) là \( \pm i\sqrt 7 .\)
Căn bậc hai phức của \(-8\) là \( \pm i\sqrt 8 .\)
Căn bậc hai phức của \(-12\) là \( \pm i\sqrt {12} .\)
Căn bậc hai phức của \(-20\) là \( \pm i2\sqrt 5 .\)
Căn bậc hai phức của \(-121\) là \( \pm 11i.\)
Bài 2. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:
a) \( – 3{z^2} + 2z – 1 = 0.\)
b) \(7{z^2} + 3z + 2 = 0.\)
c) \(5{z^2} – 7z + 11 = 0.\)
Lời giải:
a) \( – 3{z^2} + 2z – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow 3{z^2} – 2z + 1 = 0.\)
\(\Delta ‘ = {( – 1)^2} – 3.1 = – 2 < 0.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm phức là: \({z_{1,2}} = \frac{{1 \pm i\sqrt 2 }}{3}.\)
b) \(7{z^2} + 3z + 2 = 0.\)
\(\Delta = 9 – 4.7.2 = – 47 < 0.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm phức là: \({z_{1,2}} = \frac{{ – 3 \pm i\sqrt {47} }}{{14}}.\)
c) \(5{z^2} – 7z + 11 = 0.\)
\(\Delta = 49 – 4.5.11 = – 171 < 0.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm phức là: \({z_{1,2}} = \frac{{7 \pm i\sqrt {171} }}{{10}}.\)
Bài 3. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:
a) \({z^4} + {z^2} – 6 = 0.\)
b) \({z^4} + 7{z^2} + 10 = 0.\)
Lời giải:
a) \({z^4} + {z^2} – 6 = 0.\)
Đặt \({z^2} = t\), ta thu được phương trình: \({t^2} + t – 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 2}\\
{t = – 3}
\end{array}.} \right.\)
Với \(t = 2\), theo cách đặt ta có: \({z^2} = 2\) \( \Leftrightarrow z = \pm \sqrt 2 .\)
Với \(t = -3\), theo cách đặt ta có: \({z^2} = – 3\) \( \Leftrightarrow z = \pm i\sqrt 3 .\)
Vậy phương trình có bốn nghiệm là: \({z_1} = \sqrt 2 \), \({z_2} = – \sqrt 2 \), \({z_3} = i\sqrt 3 \) và \({z_4} = – i\sqrt 3 .\)
b) \({z^4} + 7{z^2} + 10 = 0.\)
Đặt \({z^2} = t\), ta thu được phương trình: \({t^2} + 7t + 10 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 5}\\
{t = – 2}
\end{array}} \right..\)
Với \(t = -5\), theo cách đặt ta có: \({z^2} = – 5\) \( \Leftrightarrow z = \pm i\sqrt 5 .\)
Với \(t = -2\), theo cách đặt ta có: \({z^2} = – 2\) \( \Leftrightarrow z = \pm i\sqrt 2 .\)
Vậy phương trình có bốn nghiệm là: \({z_1} = i\sqrt 5 \), \({z_2} = – i\sqrt 5 \), \({z_3} = i\sqrt 2 \), \({z_4} = – i\sqrt 2 .\)
Bài 4. Cho \(a,b,c \in R\), \(a \ne 0\), \({z_1}\), \({z_2}\) là hai nghiệm (thực hoặc phức) của phương trình \(a{z^2} + bz + c = 0.\) Hãy tính \({z_1} + {z_2}\) và \({z_1}{z_2}\) theo các hệ số \(a\), \(b\), \(c.\)
Lời giải:
Xét phương trình bậc hai: \(a{z^2} + bz + c = 0\), \(a \ne 0\) và \(a,b,c \in R.\)
Ta có: \(\Delta = {b^2} – 4ac.\)
+ Nếu \(\Delta \ge 0\), phương trình có hai nghiệm thực \({z_1}\), \({z_2}.\) Theo định lí Vi-ét ta có: \({z_1} + {z_2} = – \frac{b}{a}\) và \({z_1}{z_2} = \frac{c}{a}.\)
+ Nếu \(\Delta < 0\), phương trình có hai nghiệm phức:
\({z_1} = \frac{{ – b – i\sqrt {|\Delta |} }}{{2a}}\), \({z_2} = \frac{{ – b + i\sqrt {|\Delta |} }}{{2a}}.\)
Suy ra:
\({z_1} + {z_2}\) \( = \frac{{ – b – i\sqrt {|\Delta |} – b + i\sqrt {|\Delta |} }}{{2a}}\) \( = – \frac{b}{a}.\)
\({z_1}{z_2}\) \( = \frac{{( – b – i\sqrt {|\Delta |} )( – b + i\sqrt {|\Delta |} )}}{{4{a^2}}}\) \( = \frac{c}{a}.\)
Tóm lại: Cho \(a,b,c \in R\), \(a \ne 0\), \({z_1}\), \({z_2}\) là hai nghiệm (thực hoặc phức) của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0.\) Ta luôn luôn có: \({z_1} + {z_2} = – \frac{b}{a}\) và \({z_1}{z_2} = \frac{c}{a}.\)
Bài 5. Cho \(z = a + bi\) là một số phức. Hãy tìm một phương trình bậc hai với hệ số thực nhận \(z\) và \(\overline z \) làm nghiệm.
Lời giải:
Giả sử \(z = a + bi\) và \(\bar z = a – bi\) là hai nghiệm của phương trình hệ số thực: \(A{x^2} + Bx + C = 0\) \((A \ne 0)\) \( \Leftrightarrow {x^2} – \frac{B}{A}x + \frac{C}{A} = 0.\)
Theo bài 4 ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{z + \overline z = 2a = – \frac{B}{A}}\\
{z\overline z = {a^2} + {b^2} = \frac{C}{A}}
\end{array}} \right..\)
Vậy phương trình cần tìm là: \({x^2} + 2ax + {a^2} + {b^2} = 0.\)
Lời khích lệ:
Các em học sinh thân mến, việc làm quen với các bài toán về phương trình bậc hai và số phức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Giải tích. Đừng nản lòng nếu gặp khó khăn, hãy kiên trì luyện tập và tìm hiểu kỹ các khái niệm cơ bản. Chúc các em học tập tốt và đạt được kết quả cao!
Giải Toán giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: phương trình bậc hai với hệ số thực với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: phương trình bậc hai với hệ số thực, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: phương trình bậc hai với hệ số thực là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: phương trình bậc hai với hệ số thực là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: phương trình bậc hai với hệ số thực.