Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn
đề thi toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.
## Hướng dẫn Giải Bài Tập Phương Trình Mặt Phẳng - Hình Học 12 Cơ Bản
Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết giải các bài tập trong phần câu hỏi và bài tập, cũng như phần luyện tập của sách giáo khoa Hình học 12 cơ bản, tập trung vào chủ đề "Phương trình mặt phẳng". Mục tiêu là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
**I. Tổng Quan Về Phương Trình Mặt Phẳng**
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhắc lại một số kiến thức cơ bản về phương trình mặt phẳng trong không gian Oxyz:
* **Phương trình tổng quát của mặt phẳng:** \(Ax + By + Cz + D = 0\), với \(\vec{n} = (A; B; C)\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
* **Mặt phẳng đi qua điểm \(M(x_0; y_0; z_0)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (A; B; C)\):** \(A(x - x_0) + B(y - y_0) + C(z - z_0) = 0\).
* **Mặt phẳng đi qua ba điểm \(A, B, C\):** Tìm hai vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\), sau đó tính tích có hướng \(\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\) để tìm vectơ pháp tuyến.
* **Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB:** Tìm trung điểm I của AB và vectơ \(\overrightarrow{AB}\), sau đó sử dụng I làm điểm đi qua và \(\overrightarrow{AB}\) để tìm vectơ pháp tuyến.
* **Mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước:** Có cùng vectơ pháp tuyến.
* **Khoảng cách từ điểm \(M(x_0; y_0; z_0)\) đến mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\):** \(d(M, (P)) = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}\).
**II. Giải Chi Tiết Các Bài Tập**
**Câu Hỏi và Bài Tập**
**Bài 1:** Viết phương trình của mặt phẳng:
a) Đi qua điểm \(M(1; – 2;4)\) và nhận \(\vec n = (2;3;5)\) làm vectơ pháp tuyến.
b) Đi qua điểm \(A(0; – 1;2)\) và song song với giá của hai vectơ \(\overrightarrow u = (3;2;1)\) và \(\overrightarrow v = ( – 3;0;1).\).
c) Đi qua ba điểm \(A( – 3;0;0)\), \(B(0; – 2;0)\) và \(C(0;0; – 1).\).
**Lời giải:**
a) Áp dụng công thức mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến:
\(2(x – 1) + 3(y + 2) + 5(z – 4) = 0\) hay \(2x + 3y + 5z – 16 = 0\).
b) Tìm vectơ pháp tuyến bằng tích có hướng:
\(\vec n = \vec u \wedge \vec v = (2; – 6;6)\).
Phương trình mặt phẳng: \(2(x – 0) – 6(y + 1) + 6(z – 2) = 0\) hay \(x – 3y + 3z – 9 = 0\).
c) Tìm hai vectơ \(\overrightarrow{AB} = (3; – 2;0)\), \(\overrightarrow{AC} = (3;0; – 1)\).
Tính tích có hướng: \(\overrightarrow n = \overrightarrow{AB} \wedge \overrightarrow{AC} = (2;3;6)\).
Phương trình mặt phẳng: \(2(x + 3) + 3(y – 0) + 6(z – 0) = 0\) hay \(2x + 3y + 6z + 6 = 0\).
**Bài 2:** Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(2;3;7)\), \(B(4;1;3).\).
**Lời giải:**
Tìm trung điểm \(I = (3;2;5)\) và vectơ \(\overrightarrow{AB} = (2; – 2; – 4)\).
Vectơ pháp tuyến \(\vec n = \overrightarrow{AB} = (1; – 1; – 2)\).
Phương trình mặt phẳng: \(1(x – 3) – 1(y – 2) – 2(z – 5) = 0\) hay \(x – y – 2z + 9 = 0\).
**Bài 3:**
a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ \((Oxy)\), \((Oyz)\), \((Oxz).\).
b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm \(M(2;6;-3)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ.
**Lời giải:**
a) Mặt phẳng \((Oxy): z = 0\), \((Oyz): x = 0\), \((Oxz): y = 0\).
b) Mặt phẳng song song \((Oxy): z = -3\), song song \((Oyz): x = 2\), song song \((Oxz): y = 6\).
**Bài 4:** Lập phương trình của mặt phẳng:
a) Chứa trục \(Ox\) và điểm \(P(4;-1; 2).\).
b) Chứa trục \(Oy\) và điểm \(Q(1; 4; -3).\).
c) Chứa trục \(Oz\) và điểm \(R(3; -4; 7).\).
**Bài 5:** Cho tứ diện có các đỉnh là \(A(5;1;3)\), \(B(1;6;2)\), \(C(5;0;4)\), \(D(4;0;6).\).
a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng \((ACD)\) và \((BCD).\).
b) Hãy viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua cạnh \(AB\) và song song với cạnh \(CD.\).
**Bài 6:** Hãy viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua điểm \(M(2;-1; 2)\) và song song với mặt phẳng \((\beta ):2x – y + 3z + 4 = 0.\).
**Bài 7:** Lập phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua hai điểm \(A(1;0;1)\), \(B(5;2;3)\) và vuông góc với mặt phẳng \((\beta ):2x – y + z – 7 = 0.\).
**Bài 8:** Xác định các giá trị của \(m\) và \(n\) để mỗi cặp mặt phẳng sau đây là một cặp mặt phẳng song song với nhau.
**Bài 9:** Tính khoảng cách từ điểm \(A(2; 4; -3)\) lần lượt đến các mặt phẳng sau.
**Bài 10:** Giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ.
**III. Đánh Giá và Nhận Xét**
Các bài tập trên bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc viết phương trình mặt phẳng khi biết đủ thông tin (điểm, vectơ pháp tuyến, ba điểm) đến việc xác định các yếu tố liên quan (vectơ pháp tuyến, khoảng cách). Các bài toán ứng dụng (Bài 10) đòi hỏi khả năng tư duy không gian và kết hợp kiến thức về hình học với phương pháp tọa độ.
**IV. Lời Khuyên và Khích Lệ**
Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng nản lòng khi gặp khó khăn, hãy cố gắng suy nghĩ, tìm tòi và tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau. Chúc các em học tập tốt và đạt được kết quả cao trong môn Hình học! Hãy tiếp tục luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!
Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ
giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng đặc sắc thuộc chuyên mục
đề thi toán 12 trên nền tảng
đề thi toán. Với bộ bài tập
toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!
Giải Toán giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
1. Tổng Quan về Chủ Đề giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng
giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng
- Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
- Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
- Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.
3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
- Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
- Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
- Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
- Bảng công thức toán học liên quan đến giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng.
- Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
- Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.
6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này
- Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
- Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
- Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.
Kết Luận
Chủ đề giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình mặt phẳng.