Logo Header
  1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian

giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn soạn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Hình học 12 cơ bản: Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong phần “Câu hỏi và bài tập” và “Bài tập luyện tập” của sách giáo khoa Hình học 12 cơ bản, tập trung vào chủ đề phương trình đường thẳng trong không gian. Mục tiêu là giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) trong mỗi trường hợp sau:

  • a) \(d\) đi qua điểm \(M(5; 4; 1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a = (2; – 3;1).\)
  • b) \(d\) đi qua điểm \(A(2; -1; 3)\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình \(x + y – z + 5 = 0.\)
  • c) \(d\) đi qua điểm \(B(2;0; -3)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + 2t}\\

    {y = – 3 + 3t}\\

    {z = 4t}

    \end{array}} \right..\)
  • d) \(d\) đi qua hai điểm \(P(1;2;3)\) và \(Q(5;4;4).\)

Lời giải:

  • a) \(d\) đi qua điểm \(M(5; 4; 1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = (2; – 3;1)\) nên \(d\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 5 + 2t}\\

    {y = 4 – 3t}\\

    {z = 1 + t}

    \end{array}} \right..\)
  • b) Do \(d\) vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ):x + y – z + 5 = 0\), nên \(d\) nhận vectơ \(\overrightarrow a = (1;1; – 1)\) làm vectơ chỉ phương. Do vậy \(d\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 2 + t}\\

    {y = – 1 + t}\\

    {z = 3 – t}

    \end{array}} \right..\)
  • c) Do \(d\) song song với đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + 2t}\\

    {y = – 3 + 3t}\\

    {z = 4t}

    \end{array}} \right.\) nên \(d\) nhận vectơ \(\overrightarrow a = (2;3;4)\) làm vectơ chỉ phương, mà \(d\) đi qua \(B(2;0; – 3).\) Do đó \(d\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 2 + 2t}\\

    {y = 3t}\\

    {z = – 3 + 4t}

    \end{array}} \right..\)
  • d) Do \(d\) đi qua \(P(1;2;3)\) và \(Q(5;4;4)\) nên \(d\) nhận vectơ \(\overrightarrow {PQ} = (4;2;1)\) làm vectơ chỉ phương. Do đó \(d\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + 4t}\\

    {y = 2 + 2t}\\

    {z = 3 + t}

    \end{array}} \right..\)

Bài 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2 + t}\\

{y = – 3 + 2t}\\

{z = 1 + 3t}

\end{array}} \right.\) lần lượt trên các mặt phẳng sau:

  • a) \((Oxy).\)
  • b) \((Oyz).\)

Lời giải:

  • a) Hình chiếu của đường thẳng \(d\) lên \((Oxy)\) có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {z = 0}\\

    {x = 2 + t}\\

    {y = -3 + 2t}

    \end{array}} \right..\)
  • b) Hình chiếu của đường thẳng \(d\) lên \((Oyz)\) có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 0}\\

    {y = -3 + 2t}\\

    {z = 1 + 3t}

    \end{array}} \right..\)

Bài 3. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng \(d\) và \(d’\) cho bởi các phương trình sau:

  • a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = – 3 + 2t}\\

    {y = – 2 + 3t}\\

    {z = 6 + 4t}

    \end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 5 + t’}\\

    {y = – 1 – 4t’}\\

    {z = 20 + t’}

    \end{array}} \right..\)
  • b) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + t}\\

    {y = 2 + t}\\

    {z = 3 – t}

    \end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + 2t’}\\

    {y = – 1 + 2t’}\\

    {z = 2 – 2t’}

    \end{array}.} \right.\)

Lời giải:

  • a) Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) cắt nhau.
  • b) Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song.

Bài 4. Tìm \(a\) để hai đường thẳng sau đây cắt nhau:

\(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1 + at}\\

{y = t}\\

{z = – 1 + 2t}

\end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1 – t’}\\

{y = 2 + 2t’}\\

{z = 3 – t’}

\end{array}.} \right.\)

Lời giải: \(a = 0\)

Bài 5. Tìm số giao điểm của đường thẳng \(d\) với mặt phẳng \((\alpha )\) trong các trường hợp sau:

  • a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 12 + 4t}\\

    {y = 9 + 3t}\\

    {z = 1 + t}

    \end{array}} \right.\) và \(3x + 5y – z – 2 = 0.\)
  • b) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + t}\\

    {y = 2 – t}\\

    {z = 1 + 2t}

    \end{array}} \right.\) và \((\alpha ):x + 3y + z + 1 = 0.\)
  • c) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {x = 1 + t}\\

    {y = 1 + 2t}\\

    {z = 2 – 3t}

    \end{array}} \right.\) và \((\alpha ):x + y + z – 4 = 0.\)

Lời giải:

  • a) Một giao điểm.
  • b) Không có giao điểm.
  • c) Vô số giao điểm.

Bài 6. Tính khoảng cách giữa đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 3 + 2t}\\

{y = – 1 + 3t}\\

{z = – 1 + 2t}

\end{array}} \right.\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x – 2y + z + 3 = 0.\)

Lời giải: \(\frac{2}{3}\)

Bài 7. Cho điểm \(A(1; 0; 0)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2 + t}\\

{y = 1 + 2t}\\

{z = t}

\end{array}} \right..\)

  • a) Tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) trên đường thẳng \(\Delta .\)
  • b) Tìm tọa độ điểm \(A’\) đối xứng với \(A\) qua đường thẳng \(\Delta .\)

Lời giải:

  • a) \(H\left( {\frac{3}{2};0; – \frac{1}{2}} \right).\)
  • b) \(A(2; 0; -1).\)

Bài 8. Cho điểm \(M(1; 4; 2)\) và mặt phẳng \((\alpha ):x + y + z – 1 = 0.\)

  • a) Tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) trên mặt phẳng \((\alpha ).\)
  • b) Tìm tọa độ điểm \(M’\) đối xứng với \(M\) qua mặt phẳng \((\alpha ).\)
  • c) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \((\alpha ).\)

Lời giải:

  • a) \(H = ( – 1;2;0).\)
  • b) \(M’ = ( – 3;0; – 2).\)
  • c) \(2\sqrt 3 \).

Bài 9. Cho hai đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1 – t}\\

{y = 2 + 2t}\\

{z = 3t}

\end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1 + t}\\

{y = 3 – 2t}\\

{z = 1}

\end{array}} \right..\)

Chứng minh \(d\) và \(d’\) chéo nhau.

Lời giải: \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

Bài 10. Giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ:

Cho hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’\) có cạnh bằng \(1.\) Tính khoảng cách từ đỉnh \(A\) đến các mặt phẳng \((A’BD)\) và \((B’D’C).\)

Lời giải: Khoảng cách từ \(A\) đến \((A’BD)\) là \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\) và khoảng cách từ \(A\) đến \((B’D’C)\) là \(\frac{2}{{\sqrt 3 }}\).

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Hình học!

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian

giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: giải bài tập sgk hình học 12 cơ bản: phương trình đường thẳng trong không gian.