Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều

Luyện Tập Toán 2 Cánh Diều: Phép Cộng, Phép Trừ Hiệu Quả

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 2 Cánh Diều, tập trung vào các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 1

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?

    Tóm tắt

    Có:

     bạn

    Thêm:

     bạn

    Có tất cả: ... bạn?

    Bài giải

    Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

     = 

     (bạn)

    Đáp số: 

     bạn.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 2

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

    Tóm tắt

    Có: 10 con chim

    Bay đi: 4 con chim

    Còn lại: ... con chim?

    Bài giải

    Trên cành còn lại số con chim là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con chim.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 3

    Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    Tóm tắt

    An có: 

     bông hoa

    Huy có: 

     bông hoa

    Có tất cả: ... bông hoa?

    Bài giải

    Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

     = 

     (bông hoa)

    Đáp số: 

     bông hoa.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 4

    Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?

    A. 4 quả

    B. 8 quả

    C. 10 quả

    D. 12 quả

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.

    Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

     con.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 6

    Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

    A. 20 người

    B. 22 người

    C. 24 người

    D. 26 người

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.

    Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

     bạn.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 8

    Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

    A. 9 con vịt

    B. 10 con vịt

    C. 12 con vịt

    D. 19 con vịt

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.

    Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

     chiếc xe đạp.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

    Vậy hai bạn có tất cả 

     chiếc bút chì.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 11

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Có: 25 thuyền

    Thêm: 13 thuyền

    Có tất cả: ... thuyền?

    Bài giải

    Có tất cả số thuyền là:

     = 

     (thuyền)

    Đáp số: 

    thuyền.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 12

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Có: 48 con gà

    Bán: 14 con gà

    Còn lại: ... con gà?

    Bài giải

    Còn lại số con gà là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con gà.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 13

    Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?

    A. 8 con vịt

    B. 10 con vịt

    C. 12 con vịt

    D. 14 con vịt

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

    Vậy trên cành cây còn lại 

     con chim đang đậu.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

     tầng.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 16

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?

    Tóm tắt

    Có:

     bạn

    Thêm:

     bạn

    Có tất cả: ... bạn?

    Bài giải

    Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

     = 

     (bạn)

    Đáp số: 

     bạn.

    Đáp án

    Tóm tắt

    Có:

    8

     bạn

    Thêm:

    4

     bạn

    Có tất cả: ... bạn?

    Bài giải

    Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

    8 + 4

     = 

    12

     (bạn)

    Đáp số: 

    12

     bạn.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bạn có tất cả ta lấy số bạn ban đầu đang chơi kéo co cộng với số bạn đến thêm.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 8 bạn

    Thêm: 4 bạn

    Có tất cả: ... bạn?

    Bài giải

    Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

    8 + 4 = 12 (bạn)

    Đáp số: 12 bạn.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 17

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

    Tóm tắt

    Có: 10 con chim

    Bay đi: 4 con chim

    Còn lại: ... con chim?

    Bài giải

    Trên cành còn lại số con chim là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con chim.

    Đáp án

    Tóm tắt

    Có: 10 con chim

    Bay đi: 4 con chim

    Còn lại: ... con chim?

    Bài giải

    Trên cành còn lại số con chim là:

    10 - 4

     = 

    6

     (con)

    Đáp số: 

    6

     con chim.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số con chim còn lại trên cành ta lấy số con chim ban đầu có trên cành trừ đi số con chim bay đi.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 10 con chim

    Bay đi: 4 con chim

    Còn lại: ... con chim?

    Bài giải

    Trên cành còn lại số con chim là:

    10 – 4 = 6 (con)

    Đáp số: 6 con chim.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 18

    Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    Tóm tắt

    An có: 

     bông hoa

    Huy có: 

     bông hoa

    Có tất cả: ... bông hoa?

    Bài giải

    Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

     = 

     (bông hoa)

    Đáp số: 

     bông hoa.

    Đáp án

    Tóm tắt

    An có: 

    6

     bông hoa

    Huy có: 

    9

     bông hoa

    Có tất cả: ... bông hoa?

    Bài giải

    Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

    6 + 9

     = 

    15

     (bông hoa)

    Đáp số: 

    15

     bông hoa.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bông hoa cả hai bạn có ta lấy số bông hoa An có cộng với số bông hoa Huy có.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    An có: 6 bông hoa

    Huy có: 9 bông hoa

    Có tất cả: ... bông hoa?

    Bài giải

    Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

    6 + 9 = 15 (bông hoa)

    Đáp số: 15 bông hoa.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 19

    Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?

    A. 4 quả

    B. 8 quả

    C. 10 quả

    D. 12 quả

    Đáp án

    C. 10 quả

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm tất cả số quả trứng trên khay ta lấy số quả trứng ban đầu có trên khay cộng với số quả trứng mẹ cho thêm vào khay.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 7 quả trứng

    Thêm: 3 quả trứng

    Có tất cả: ... quả trứng?

    Bài giải

    Trên khay có tất cả số quả trứng là:

    7 + 3 = 10 (quả trứng)

    Đáp số: 10 quả trứng.

    Chọn C.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.

    Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

     con.

    Đáp án

    Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.

    Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

    9

     con.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số con lợn còn lại ta lấy số con lợn ban đầu có trừ đi số con lợn đã bán đi.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 14 con lợn

    Bán: 5 con lợn

    Còn lại: ... con lợn?

    Bài giải

    Đàn lợn nhà bác Dũng còn lại số con là:

    14 – 5 = 9 (con)

    Đáp số: 9 con lợn.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 21

    Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

    A. 20 người

    B. 22 người

    C. 24 người

    D. 26 người

    Đáp án

    C. 24 người

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người đã xuống xe ở bến đỗ.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 36 người

    Xuống xe: 12 người

    Còn lại: ... người?

    Bài giải

    Trên xe buýt còn lại số người là:

    36 – 12 = 24 (người)

    Đáp số: 24 người.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.

    Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

     bạn.

    Đáp án

    Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.

    Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

    16

     bạn.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bạn có tất cả ở lớp học bơi ta lấy số bạn tham gia ban đầu cộng với số bạn đến thêm.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 9 bạn

    Thêm: 7 bạn

    Có tất cả: ... bạn?

    Bài giải

    Hôm nay lớp học bơi có tất cả số bạn là:

    9 + 7 = 16 (bạn)

    Đáp số: 16 bạn.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 23

    Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

    A. 9 con vịt

    B. 10 con vịt

    C. 12 con vịt

    D. 19 con vịt

    Đáp án

    A. 9 con vịt

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số con vịt còn lại trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ trừ đi số con vịt xuống ao bơi.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Có: 14 con vịt

    Xuống ao: 5 con vịt

    Còn lại: ... con vịt?

    Bài giải

    Trên bờ còn lại số con vịt là:

    14 – 5 = 9 (con)

    Đáp số: 9 con vịt.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.

    Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

     chiếc xe đạp.

    Đáp án

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.

    Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

    10

     chiếc xe đạp.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số chiếc xe đạp cả ngày cửa hàng đó bán được ta lấy số chiếc xe đạp buổi sáng cửa hàng đó bán được cộng với số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong buổi chiều.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Buổi sáng: 6 chiếc

    Buổi chiều: 4 chiếc

    Cả ngày: ... chiếc?

    Bài giải

    Cả ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:

    6 + 4 = 10 (chiếc)

    Đáp số: 10 chiếc xe đạp.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

    Vậy hai bạn có tất cả 

     chiếc bút chì.

    Đáp án

    Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

    Vậy hai bạn có tất cả 

    18

     chiếc bút chì.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bút chì cả hai bạn có ta lấy số bút chì Bảo có cộng với số bút chì Hân có.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Bảo có: 10 chiếc bút chì

    Hân có: 8 chiếc bút chì

    Có tất cả: ... chiếc bút chì?

    Bài giải

    Hai bạn có tất cả số chiếc bút chì là:

    10 + 8 = 18 (chiếc)

    Đáp số: 18 chiếc bút chì.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 26

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Có: 25 thuyền

    Thêm: 13 thuyền

    Có tất cả: ... thuyền?

    Bài giải

    Có tất cả số thuyền là:

     = 

     (thuyền)

    Đáp số: 

    thuyền.

    Đáp án

    Bài giải

    Có tất cả số thuyền là:

    25 + 13

     = 

    38

     (thuyền)

    Đáp số: 

    38

    thuyền.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

    - Để tìm số thuyền có tất cả ta lấy số thuyền ban đầu có cộng với số thuyền có thêm.

    Lời giải chi tiết :

    Có tất cả số thuyền là:

    25 + 13 = 38 (thuyền)

    Đáp số: 38 thuyền.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 27

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Có: 48 con gà

    Bán: 14 con gà

    Còn lại: ... con gà?

    Bài giải

    Còn lại số con gà là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con gà.

    Đáp án

    Bài giải

    Còn lại số con gà là:

    48 - 14

     = 

    34

     (con)

    Đáp số: 

    34

     con gà.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

    - Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà ban đầu có trừ đi số con gà đã bán đi.

    Lời giải chi tiết :

    Bài giải

    Còn lại số con gà là:

    48 – 14 = 34 (con)

    Đáp số: 34 con gà.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 28

    Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?

    A. 8 con vịt

    B. 10 con vịt

    C. 12 con vịt

    D. 14 con vịt

    Đáp án

    D. 14 con vịt

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số con vịt có tất cả trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ cộng với số con vịt từ dưới ao lên bờ.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Do đó trên bờ đang có 8 con vịt.

    Tóm tắt

    Trên bờ: 8 con vịt

    Có thêm: 6 con (lên bờ)

    Có tất cả: ... con vịt?

    Bài giải

    Ở trên bờ có tất cả số con vịt là:

    8 + 6 = 14 (con)

    Đáp số: 14 con vịt.

    Chọn D.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 29

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

    Vậy trên cành cây còn lại 

     con chim đang đậu.

    Đáp án

    Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

    Vậy trên cành cây còn lại 

    4

     con chim đang đậu.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số con chim bay đi.

    - Để tìm số con chim còn lại đậu trên cành ta lấy số con chim ban đầu đậu trên cành trừ đi số con chim bay đi.

    Lời giải chi tiết :

    Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

    Số liền trước của 10 là 9.

    Do đó số con chim bay đi là 9 con.

    Trên cành cây còn lại số con chim đang đậu là:

    13 – 9 = 4 (con)

    Đáp số: 4 con chim.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 30

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

     tầng.

    Đáp án

    Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

    15

     tầng.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì và tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số tầng của hai tòa nhà ta lấy số tầng của toàn nhà thứ nhất cộng với số tầng của tòa nhà thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Vậy tòa nhà thứ hai có 8 tầng.

    Tóm tắt

    Tòa nhà thứ nhất: 7 tầng

    Tòa nhà thứ hai: 8 tầng

    Tất cả: ... tầng?

    Bài giải:

    Hai tòa nhà đó có tất cả số tầng là:

    7 + 8 = 15 (tầng)

    Đáp số: 15 tầng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 1

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?

      Tóm tắt

      Có:

       bạn

      Thêm:

       bạn

      Có tất cả: ... bạn?

      Bài giải

      Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

       = 

       (bạn)

      Đáp số: 

       bạn.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 2

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

      Tóm tắt

      Có: 10 con chim

      Bay đi: 4 con chim

      Còn lại: ... con chim?

      Bài giải

      Trên cành còn lại số con chim là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con chim.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 3

      Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

      Tóm tắt

      An có: 

       bông hoa

      Huy có: 

       bông hoa

      Có tất cả: ... bông hoa?

      Bài giải

      Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

       = 

       (bông hoa)

      Đáp số: 

       bông hoa.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 4

      Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?

      A. 4 quả

      B. 8 quả

      C. 10 quả

      D. 12 quả

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.

      Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

       con.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 6

      Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

      A. 20 người

      B. 22 người

      C. 24 người

      D. 26 người

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.

      Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

       bạn.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 8

      Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

      A. 9 con vịt

      B. 10 con vịt

      C. 12 con vịt

      D. 19 con vịt

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.

      Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

       chiếc xe đạp.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

      Vậy hai bạn có tất cả 

       chiếc bút chì.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 11

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Có: 25 thuyền

      Thêm: 13 thuyền

      Có tất cả: ... thuyền?

      Bài giải

      Có tất cả số thuyền là:

       = 

       (thuyền)

      Đáp số: 

      thuyền.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 12

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Có: 48 con gà

      Bán: 14 con gà

      Còn lại: ... con gà?

      Bài giải

      Còn lại số con gà là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con gà.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 13

      Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?

      A. 8 con vịt

      B. 10 con vịt

      C. 12 con vịt

      D. 14 con vịt

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

      Vậy trên cành cây còn lại 

       con chim đang đậu.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

       tầng.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 16

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?

      Tóm tắt

      Có:

       bạn

      Thêm:

       bạn

      Có tất cả: ... bạn?

      Bài giải

      Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

       = 

       (bạn)

      Đáp số: 

       bạn.

      Đáp án

      Tóm tắt

      Có:

      8

       bạn

      Thêm:

      4

       bạn

      Có tất cả: ... bạn?

      Bài giải

      Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

      8 + 4

       = 

      12

       (bạn)

      Đáp số: 

      12

       bạn.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bạn có tất cả ta lấy số bạn ban đầu đang chơi kéo co cộng với số bạn đến thêm.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 8 bạn

      Thêm: 4 bạn

      Có tất cả: ... bạn?

      Bài giải

      Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

      8 + 4 = 12 (bạn)

      Đáp số: 12 bạn.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 17

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

      Tóm tắt

      Có: 10 con chim

      Bay đi: 4 con chim

      Còn lại: ... con chim?

      Bài giải

      Trên cành còn lại số con chim là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con chim.

      Đáp án

      Tóm tắt

      Có: 10 con chim

      Bay đi: 4 con chim

      Còn lại: ... con chim?

      Bài giải

      Trên cành còn lại số con chim là:

      10 - 4

       = 

      6

       (con)

      Đáp số: 

      6

       con chim.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số con chim còn lại trên cành ta lấy số con chim ban đầu có trên cành trừ đi số con chim bay đi.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 10 con chim

      Bay đi: 4 con chim

      Còn lại: ... con chim?

      Bài giải

      Trên cành còn lại số con chim là:

      10 – 4 = 6 (con)

      Đáp số: 6 con chim.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 18

      Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

      Tóm tắt

      An có: 

       bông hoa

      Huy có: 

       bông hoa

      Có tất cả: ... bông hoa?

      Bài giải

      Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

       = 

       (bông hoa)

      Đáp số: 

       bông hoa.

      Đáp án

      Tóm tắt

      An có: 

      6

       bông hoa

      Huy có: 

      9

       bông hoa

      Có tất cả: ... bông hoa?

      Bài giải

      Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

      6 + 9

       = 

      15

       (bông hoa)

      Đáp số: 

      15

       bông hoa.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bông hoa cả hai bạn có ta lấy số bông hoa An có cộng với số bông hoa Huy có.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      An có: 6 bông hoa

      Huy có: 9 bông hoa

      Có tất cả: ... bông hoa?

      Bài giải

      Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

      6 + 9 = 15 (bông hoa)

      Đáp số: 15 bông hoa.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 19

      Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?

      A. 4 quả

      B. 8 quả

      C. 10 quả

      D. 12 quả

      Đáp án

      C. 10 quả

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm tất cả số quả trứng trên khay ta lấy số quả trứng ban đầu có trên khay cộng với số quả trứng mẹ cho thêm vào khay.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 7 quả trứng

      Thêm: 3 quả trứng

      Có tất cả: ... quả trứng?

      Bài giải

      Trên khay có tất cả số quả trứng là:

      7 + 3 = 10 (quả trứng)

      Đáp số: 10 quả trứng.

      Chọn C.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.

      Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

       con.

      Đáp án

      Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.

      Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

      9

       con.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số con lợn còn lại ta lấy số con lợn ban đầu có trừ đi số con lợn đã bán đi.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 14 con lợn

      Bán: 5 con lợn

      Còn lại: ... con lợn?

      Bài giải

      Đàn lợn nhà bác Dũng còn lại số con là:

      14 – 5 = 9 (con)

      Đáp số: 9 con lợn.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 21

      Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

      A. 20 người

      B. 22 người

      C. 24 người

      D. 26 người

      Đáp án

      C. 24 người

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người đã xuống xe ở bến đỗ.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 36 người

      Xuống xe: 12 người

      Còn lại: ... người?

      Bài giải

      Trên xe buýt còn lại số người là:

      36 – 12 = 24 (người)

      Đáp số: 24 người.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.

      Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

       bạn.

      Đáp án

      Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.

      Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

      16

       bạn.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bạn có tất cả ở lớp học bơi ta lấy số bạn tham gia ban đầu cộng với số bạn đến thêm.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 9 bạn

      Thêm: 7 bạn

      Có tất cả: ... bạn?

      Bài giải

      Hôm nay lớp học bơi có tất cả số bạn là:

      9 + 7 = 16 (bạn)

      Đáp số: 16 bạn.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 23

      Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

      A. 9 con vịt

      B. 10 con vịt

      C. 12 con vịt

      D. 19 con vịt

      Đáp án

      A. 9 con vịt

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số con vịt còn lại trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ trừ đi số con vịt xuống ao bơi.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Có: 14 con vịt

      Xuống ao: 5 con vịt

      Còn lại: ... con vịt?

      Bài giải

      Trên bờ còn lại số con vịt là:

      14 – 5 = 9 (con)

      Đáp số: 9 con vịt.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.

      Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

       chiếc xe đạp.

      Đáp án

      Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.

      Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

      10

       chiếc xe đạp.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số chiếc xe đạp cả ngày cửa hàng đó bán được ta lấy số chiếc xe đạp buổi sáng cửa hàng đó bán được cộng với số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong buổi chiều.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Buổi sáng: 6 chiếc

      Buổi chiều: 4 chiếc

      Cả ngày: ... chiếc?

      Bài giải

      Cả ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:

      6 + 4 = 10 (chiếc)

      Đáp số: 10 chiếc xe đạp.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

      Vậy hai bạn có tất cả 

       chiếc bút chì.

      Đáp án

      Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

      Vậy hai bạn có tất cả 

      18

       chiếc bút chì.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bút chì cả hai bạn có ta lấy số bút chì Bảo có cộng với số bút chì Hân có.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Bảo có: 10 chiếc bút chì

      Hân có: 8 chiếc bút chì

      Có tất cả: ... chiếc bút chì?

      Bài giải

      Hai bạn có tất cả số chiếc bút chì là:

      10 + 8 = 18 (chiếc)

      Đáp số: 18 chiếc bút chì.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 26

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Có: 25 thuyền

      Thêm: 13 thuyền

      Có tất cả: ... thuyền?

      Bài giải

      Có tất cả số thuyền là:

       = 

       (thuyền)

      Đáp số: 

      thuyền.

      Đáp án

      Bài giải

      Có tất cả số thuyền là:

      25 + 13

       = 

      38

       (thuyền)

      Đáp số: 

      38

      thuyền.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

      - Để tìm số thuyền có tất cả ta lấy số thuyền ban đầu có cộng với số thuyền có thêm.

      Lời giải chi tiết :

      Có tất cả số thuyền là:

      25 + 13 = 38 (thuyền)

      Đáp số: 38 thuyền.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 27

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Có: 48 con gà

      Bán: 14 con gà

      Còn lại: ... con gà?

      Bài giải

      Còn lại số con gà là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con gà.

      Đáp án

      Bài giải

      Còn lại số con gà là:

      48 - 14

       = 

      34

       (con)

      Đáp số: 

      34

       con gà.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

      - Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà ban đầu có trừ đi số con gà đã bán đi.

      Lời giải chi tiết :

      Bài giải

      Còn lại số con gà là:

      48 – 14 = 34 (con)

      Đáp số: 34 con gà.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 28

      Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?

      A. 8 con vịt

      B. 10 con vịt

      C. 12 con vịt

      D. 14 con vịt

      Đáp án

      D. 14 con vịt

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số con vịt có tất cả trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ cộng với số con vịt từ dưới ao lên bờ.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Do đó trên bờ đang có 8 con vịt.

      Tóm tắt

      Trên bờ: 8 con vịt

      Có thêm: 6 con (lên bờ)

      Có tất cả: ... con vịt?

      Bài giải

      Ở trên bờ có tất cả số con vịt là:

      8 + 6 = 14 (con)

      Đáp số: 14 con vịt.

      Chọn D.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 29

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

      Vậy trên cành cây còn lại 

       con chim đang đậu.

      Đáp án

      Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

      Vậy trên cành cây còn lại 

      4

       con chim đang đậu.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số con chim bay đi.

      - Để tìm số con chim còn lại đậu trên cành ta lấy số con chim ban đầu đậu trên cành trừ đi số con chim bay đi.

      Lời giải chi tiết :

      Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

      Số liền trước của 10 là 9.

      Do đó số con chim bay đi là 9 con.

      Trên cành cây còn lại số con chim đang đậu là:

      13 – 9 = 4 (con)

      Đáp số: 4 con chim.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều 0 30

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

       tầng.

      Đáp án

      Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

      15

       tầng.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì và tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số tầng của hai tòa nhà ta lấy số tầng của toàn nhà thứ nhất cộng với số tầng của tòa nhà thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Vậy tòa nhà thứ hai có 8 tầng.

      Tóm tắt

      Tòa nhà thứ nhất: 7 tầng

      Tòa nhà thứ hai: 8 tầng

      Tất cả: ... tầng?

      Bài giải:

      Hai tòa nhà đó có tất cả số tầng là:

      7 + 8 = 15 (tầng)

      Đáp số: 15 tầng.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều: Tổng quan

      Chương trình Toán 2 Cánh Diều tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc cho học sinh về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Việc nắm vững các khái niệm này là vô cùng quan trọng, vì nó là bước đệm cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu bài và rèn luyện khả năng tư duy logic.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ trong Toán 2 Cánh Diều thường bao gồm các dạng sau:

      • Bài tập cộng hai số: Ví dụ: 25 + 13 = ? (A) 37 (B) 38 (C) 39 (D) 40
      • Bài tập trừ hai số: Ví dụ: 48 - 22 = ? (A) 25 (B) 26 (C) 27 (D) 28
      • Bài tập tìm số chưa biết: Ví dụ: a + 15 = 30, a = ? (A) 14 (B) 15 (C) 16 (D) 17
      • Bài tập so sánh: Ví dụ: 17 + 5 ☐ 20 - 2 (A) > (B) < (C) =
      • Bài tập ứng dụng: Các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để giải quyết. Ví dụ: Lan có 12 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và khắc sâu các kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và tính toán nhanh nhạy.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng tốc độ làm bài: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh làm quen với áp lực thời gian và tăng tốc độ làm bài.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong các bài trắc nghiệm Toán 2 Cánh Diều, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Thực hiện phép tính cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm.
      3. Loại trừ đáp án sai: Nếu không chắc chắn, hãy thử loại trừ các đáp án sai để tăng cơ hội chọn đúng.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài, hãy dành thời gian kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo không có sai sót.
      5. Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, các em càng tự tin và thành thạo hơn.

      Tài liệu tham khảo và nguồn học tập

      Ngoài sách giáo khoa Toán 2 Cánh Diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 2: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng để luyện tập.
      • Các trang web học toán online: Giaitoan.edu.vn, Vioedu, Hocmai,...
      • Các ứng dụng học toán trên điện thoại: Math Kids, Todo Math,...
      • Video bài giảng Toán 2: Trên Youtube, các em có thể tìm thấy nhiều video bài giảng Toán 2 được giảng dạy bởi các giáo viên giỏi.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh Diều là một công cụ học tập hữu ích, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Hãy tận dụng tối đa các nguồn tài liệu và phương pháp học tập khác nhau để đạt được kết quả tốt nhất!