Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều

Luyện Tập Phép Cộng Có Nhớ Trong Phạm Vi 20 (Tiếp Theo) Toán 2 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài tập trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) thuộc chương trình Toán 2 Cánh diều.

Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 9 + 3.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 1

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 9 + 3 = 

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 8 + 6.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 2

    • Tách: 6 = 2 + 4

    • 8 + 

     = 

    • 10 + 

    Vậy: 8 + 6 = 

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 7 + 5.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 3

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 7 + 5 = 

    Câu 4 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 4

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 5

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    8 + 5

    8 + 8

    8 + 3

    8 + 9

    11

    17

    16

    13

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 6

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 7

    6 + 9

    7 + 4

    6 + 6

    11

    12

    14

    15

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    8 + 7 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 8

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    6 + 7 ... 14

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 9

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    9 + 2

    7 + 3

    5 + 4

    9 + 7

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 10

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    7 + 8

    8 + 9

    9 + 4

    6 + 5

    9 + 2

    7 + 6

    9 + 8

    6 + 9

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    10 – 1 + 9 = 

    Câu 12 :

    Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 12

    Đĩa A và đĩa G

    Đĩa B và đĩa C

    Đĩa B và đĩa E

    Đĩa C và đĩa D

    Đĩa D và đĩa G

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 13

    Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

    A. 13 con

    B. 14 con

    C. 15 con

    D. 16 con

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 15

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 16

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 17

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 18

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     8 

     2 = 12

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

    Vậy Mai có 

    cái kẹo.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 9 + 3.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 20

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 9 + 3 = 

    Đáp án

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 

    1

     = 

    10

    • 10 + 

    2

     = 

    12

    Vậy: 9 + 3 = 

    12
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm xem 9 cộng với số nào thì được 10.

    - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 9 + 3.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 1 = 10

    • 10 + 2 = 12

    Vậy: 9 + 3 = 12.

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 8 + 6.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 21

    • Tách: 6 = 2 + 4

    • 8 + 

     = 

    • 10 + 

    Vậy: 8 + 6 = 

    Đáp án

    • Tách: 6 = 2 + 4

    • 8 + 

    2

     = 

    10

    • 10 + 

    4

    14

    Vậy: 8 + 6 = 

    14
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm xem 8 cộng với số nào thì được 10.

    - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 8 + 6.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 6 = 2 + 4

    • 8 + 2 = 10

    • 10 + 4 = 14

    Vậy: 8 + 6 = 14.

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 7 + 5.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 22

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 7 + 5 = 

    Đáp án

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 

    3

     = 

    10

    • 10 + 

    2

     = 

    12

    Vậy: 7 + 5 = 

    12
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm xem 7 cộng với số nào thì được 10.

    - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 7 + 5.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 3 = 10

    • 10 + 2 = 12

    Vậy: 7 + 5 = 12.

    Câu 4 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 23

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    14

     ; 

    16

     ; 

    17
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 5 = 14 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 24

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 16; 17.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 25

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    8 + 5

    8 + 8

    8 + 3

    8 + 9

    11

    17

    16

    13

    Đáp án

    8 + 5

    13

    8 + 8

    16

    8 + 3

    11

    8 + 9

    17

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    8 + 5 = 13 8 + 8 = 16

    8 + 3 = 11 8 + 9 = 17

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 26

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 27

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 7

    6 + 9

    7 + 4

    6 + 6

    11

    12

    14

    15

    Đáp án

    7 + 7

    14

    6 + 9

    15

    7 + 4

    11

    6 + 6

    12

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    7 + 7 = 14 6 + 9 = 15

    7 + 4 = 11 6 + 6 = 12

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 28

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 29

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    8 + 7 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    C. =

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 7 = 15.

    Mà: 15 = 15.

    Vậy: 8 + 7 = 15.

    Chọn C.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 30

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    6 + 7 ... 14

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    B. <

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 14 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 7 = 13.

    Mà: 13 < 14.

    Vậy: 6 + 7 < 14.

    Chọn B.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 31

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    9 + 2

    7 + 3

    5 + 4

    9 + 7

    Đáp án

    5 + 4

    7 + 3

    9 + 2

    9 + 7

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 2 = 11 7 + 3 = 10

    5 + 4 = 9 9 + 7 = 16

    Mà: 9 < 10 < 11 < 16.

    Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

    5 + 4 ; 7 + 3 ; 9 + 2 ; 9 + 7.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 32

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    7 + 8

    8 + 9

    9 + 4

    6 + 5

    9 + 2

    7 + 6

    9 + 8

    6 + 9

    Đáp án

    7 + 8

    6 + 9

    8 + 9

    9 + 8

    9 + 4

    7 + 6

    6 + 5

    9 + 2

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    7 + 8 = 15 9 + 2 = 11

    8 + 9 = 17 7 + 6 = 13

    9 + 4 = 13 9 + 8 = 17

    6 + 5 = 11 6 + 9 = 15

    Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 33

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 34

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    10 – 1 + 9 = 

    Đáp án

    10 – 1 + 9 = 

    18
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 10 – 1 + 9 = 9 + 9 = 18.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

    Câu 12 :

    Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 35

    Đĩa A và đĩa G

    Đĩa B và đĩa C

    Đĩa B và đĩa E

    Đĩa C và đĩa D

    Đĩa D và đĩa G

    Đáp án

    Đĩa A và đĩa G

    Đĩa B và đĩa E

    Đĩa C và đĩa D

    Phương pháp giải :

    - Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa.

    - Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:

    Đĩa A: 8 quả; Đĩa B: 6 quả; Đĩa C: 7 quả;

    Đĩa D: 5 quả; Đĩa E: 6 quả; Đĩa G: 4 quả.

    Mà: 8 + 4 = 12; 6 + 6 = 12; 7 + 5 = 12.

    Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

    Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

    Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 36

    Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

    A. 13 con

    B. 14 con

    C. 15 con

    D. 16 con

    Đáp án

    C. 15 con

    Phương pháp giải :

    Để tìm số con gà và vịt có trong sân ta lấy số con gà cộng với số con vịt.

    Lời giải chi tiết :

    Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:

    8 + 7 = 15 (con)

    Đáp số: 15 con.

    Chọn C.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 37

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 38

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 39

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 40

    Đáp án

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 41

    7

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 42

    16

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 43

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 5 + 2 = 7

    7 + 9 = 16

    16 – 6 = 10.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 44

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 45

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     8 

     2 = 12

    Đáp án

    +

     8 

    -

     2 = 12

    Phương pháp giải :

    - Dùng phép tính cộng để từ số 6 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

    - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 12.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.

    Hay 6 + 8 – 2 = 12.

    Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 46

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

    Vậy Mai có 

    cái kẹo.

    Đáp án

    Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

    Vậy Mai có 

    11

    cái kẹo.

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số kẹo của Nga và Hà.

    - Xác định số có giá trị thỏa mãn điều kiện của bài toán “ số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà” và “số kẹo của Mai không phải là số tròn chục”.

    Lưu ý: số tròn chục là số có số đơn vị là 0.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số kẹo của Nga và Hà là:

    9 + 3 = 12 (cái)

    Ta có: 9 < 10 < 12 ; 9 < 11 < 12 và 10 là số tròn chục.

    Theo đề bài, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà và số kẹo của Mai không phải là số tròn chục nên Mai có số kẹo là 11 cái.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 11.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 9 + 3.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 1

      • Tách: 3 = 1 + 2

      • 9 + 

       = 

      • 10 + 

       = 

      Vậy: 9 + 3 = 

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 8 + 6.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 2

      • Tách: 6 = 2 + 4

      • 8 + 

       = 

      • 10 + 

      Vậy: 8 + 6 = 

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 7 + 5.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 3

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 

       = 

      • 10 + 

       = 

      Vậy: 7 + 5 = 

      Câu 4 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 4

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 5

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      8 + 5

      8 + 8

      8 + 3

      8 + 9

      11

      17

      16

      13

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 6

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 7

      6 + 9

      7 + 4

      6 + 6

      11

      12

      14

      15

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      8 + 7 ... 15

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 8

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      6 + 7 ... 14

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 9

      Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

      9 + 2

      7 + 3

      5 + 4

      9 + 7

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 10

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      7 + 8

      8 + 9

      9 + 4

      6 + 5

      9 + 2

      7 + 6

      9 + 8

      6 + 9

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      10 – 1 + 9 = 

      Câu 12 :

      Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 12

      Đĩa A và đĩa G

      Đĩa B và đĩa C

      Đĩa B và đĩa E

      Đĩa C và đĩa D

      Đĩa D và đĩa G

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 13

      Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

      A. 13 con

      B. 14 con

      C. 15 con

      D. 16 con

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 15

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 16

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 17

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 18

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       8 

       2 = 12

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

      Vậy Mai có 

      cái kẹo.

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 9 + 3.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 20

      • Tách: 3 = 1 + 2

      • 9 + 

       = 

      • 10 + 

       = 

      Vậy: 9 + 3 = 

      Đáp án

      • Tách: 3 = 1 + 2

      • 9 + 

      1

       = 

      10

      • 10 + 

      2

       = 

      12

      Vậy: 9 + 3 = 

      12
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm xem 9 cộng với số nào thì được 10.

      - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 9 + 3.

      Lời giải chi tiết :

      • Tách: 3 = 1 + 2

      • 9 + 1 = 10

      • 10 + 2 = 12

      Vậy: 9 + 3 = 12.

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 8 + 6.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 21

      • Tách: 6 = 2 + 4

      • 8 + 

       = 

      • 10 + 

      Vậy: 8 + 6 = 

      Đáp án

      • Tách: 6 = 2 + 4

      • 8 + 

      2

       = 

      10

      • 10 + 

      4

      14

      Vậy: 8 + 6 = 

      14
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm xem 8 cộng với số nào thì được 10.

      - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 8 + 6.

      Lời giải chi tiết :

      • Tách: 6 = 2 + 4

      • 8 + 2 = 10

      • 10 + 4 = 14

      Vậy: 8 + 6 = 14.

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 7 + 5.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 22

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 

       = 

      • 10 + 

       = 

      Vậy: 7 + 5 = 

      Đáp án

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 

      3

       = 

      10

      • 10 + 

      2

       = 

      12

      Vậy: 7 + 5 = 

      12
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm xem 7 cộng với số nào thì được 10.

      - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 7 + 5.

      Lời giải chi tiết :

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 3 = 10

      • 10 + 2 = 12

      Vậy: 7 + 5 = 12.

      Câu 4 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 23

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      14

       ; 

      16

       ; 

      17
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 5 = 14 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 24

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 16; 17.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 25

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      8 + 5

      8 + 8

      8 + 3

      8 + 9

      11

      17

      16

      13

      Đáp án

      8 + 5

      13

      8 + 8

      16

      8 + 3

      11

      8 + 9

      17

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      8 + 5 = 13 8 + 8 = 16

      8 + 3 = 11 8 + 9 = 17

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 26

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 27

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 7

      6 + 9

      7 + 4

      6 + 6

      11

      12

      14

      15

      Đáp án

      7 + 7

      14

      6 + 9

      15

      7 + 4

      11

      6 + 6

      12

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      7 + 7 = 14 6 + 9 = 15

      7 + 4 = 11 6 + 6 = 12

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 28

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 29

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      8 + 7 ... 15

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      C. =

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 7 = 15.

      Mà: 15 = 15.

      Vậy: 8 + 7 = 15.

      Chọn C.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 30

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      6 + 7 ... 14

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      B. <

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 14 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 7 = 13.

      Mà: 13 < 14.

      Vậy: 6 + 7 < 14.

      Chọn B.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 31

      Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

      9 + 2

      7 + 3

      5 + 4

      9 + 7

      Đáp án

      5 + 4

      7 + 3

      9 + 2

      9 + 7

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 2 = 11 7 + 3 = 10

      5 + 4 = 9 9 + 7 = 16

      Mà: 9 < 10 < 11 < 16.

      Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

      5 + 4 ; 7 + 3 ; 9 + 2 ; 9 + 7.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 32

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      7 + 8

      8 + 9

      9 + 4

      6 + 5

      9 + 2

      7 + 6

      9 + 8

      6 + 9

      Đáp án

      7 + 8

      6 + 9

      8 + 9

      9 + 8

      9 + 4

      7 + 6

      6 + 5

      9 + 2

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      7 + 8 = 15 9 + 2 = 11

      8 + 9 = 17 7 + 6 = 13

      9 + 4 = 13 9 + 8 = 17

      6 + 5 = 11 6 + 9 = 15

      Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 33

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 34

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      10 – 1 + 9 = 

      Đáp án

      10 – 1 + 9 = 

      18
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 10 – 1 + 9 = 9 + 9 = 18.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

      Câu 12 :

      Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 35

      Đĩa A và đĩa G

      Đĩa B và đĩa C

      Đĩa B và đĩa E

      Đĩa C và đĩa D

      Đĩa D và đĩa G

      Đáp án

      Đĩa A và đĩa G

      Đĩa B và đĩa E

      Đĩa C và đĩa D

      Phương pháp giải :

      - Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa.

      - Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:

      Đĩa A: 8 quả; Đĩa B: 6 quả; Đĩa C: 7 quả;

      Đĩa D: 5 quả; Đĩa E: 6 quả; Đĩa G: 4 quả.

      Mà: 8 + 4 = 12; 6 + 6 = 12; 7 + 5 = 12.

      Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

      Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

      Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 36

      Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

      A. 13 con

      B. 14 con

      C. 15 con

      D. 16 con

      Đáp án

      C. 15 con

      Phương pháp giải :

      Để tìm số con gà và vịt có trong sân ta lấy số con gà cộng với số con vịt.

      Lời giải chi tiết :

      Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:

      8 + 7 = 15 (con)

      Đáp số: 15 con.

      Chọn C.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 37

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 38

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 39

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 40

      Đáp án

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 41

      7

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 42

      16

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 43

      10
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 5 + 2 = 7

      7 + 9 = 16

      16 – 6 = 10.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 44

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 45

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       8 

       2 = 12

      Đáp án

      +

       8 

      -

       2 = 12

      Phương pháp giải :

      - Dùng phép tính cộng để từ số 6 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

      - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 12.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.

      Hay 6 + 8 – 2 = 12.

      Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều 0 46

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

      Vậy Mai có 

      cái kẹo.

      Đáp án

      Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

      Vậy Mai có 

      11

      cái kẹo.

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số kẹo của Nga và Hà.

      - Xác định số có giá trị thỏa mãn điều kiện của bài toán “ số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà” và “số kẹo của Mai không phải là số tròn chục”.

      Lưu ý: số tròn chục là số có số đơn vị là 0.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số kẹo của Nga và Hà là:

      9 + 3 = 12 (cái)

      Ta có: 9 < 10 < 12 ; 9 < 11 < 12 và 10 là số tròn chục.

      Theo đề bài, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà và số kẹo của Mai không phải là số tròn chục nên Mai có số kẹo là 11 cái.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 11.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều trong chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Phép cộng có nhớ là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững phép cộng có nhớ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên.

      I. Lý thuyết về Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20

      Phép cộng có nhớ xảy ra khi tổng của hai chữ số ở cùng một hàng lớn hơn 9. Khi đó, ta cần nhớ 1 đơn vị sang hàng tiếp theo để thực hiện phép cộng.

      Ví dụ: 8 + 5 = 13. Trong phép tính này, 8 + 5 = 13. Vì 13 lớn hơn 9, ta viết 3 ở hàng đơn vị và nhớ 1 ở hàng chục.

      II. Các bước thực hiện Phép cộng có nhớ

      1. Đặt tính: Viết hai số cần cộng thẳng hàng theo hàng đơn vị, hàng chục.
      2. Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước. Nếu tổng nhỏ hơn 10, viết kết quả vào hàng đơn vị.
      3. Nếu tổng của hai chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn 9, viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào hàng đơn vị và nhớ 1 vào hàng chục.
      4. Cộng các chữ số ở hàng chục, bao gồm cả số đã nhớ (nếu có). Viết kết quả vào hàng chục.

      III. Bài tập Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm giúp các em luyện tập và kiểm tra kiến thức về phép cộng có nhớ trong phạm vi 20:

      1. 12 + 9 = ?
      2. 15 + 7 = ?
      3. 18 + 4 = ?
      4. 11 + 9 = ?
      5. 16 + 6 = ?
      6. 17 + 5 = ?
      7. 13 + 8 = ?
      8. 14 + 7 = ?
      9. 19 + 2 = ?
      10. 10 + 11 = ?

      IV. Mẹo giải nhanh Phép cộng có nhớ

      • Nắm vững bảng cộng: Việc thuộc bảng cộng sẽ giúp các em thực hiện phép cộng nhanh chóng và chính xác hơn.
      • Sử dụng ngón tay: Các em có thể sử dụng ngón tay để đếm và thực hiện phép cộng.
      • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán quá phức tạp, các em có thể chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.

      V. Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ)

      Việc luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm phép cộng có nhớ mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép cộng có nhớ và cách thực hiện.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán toán học.
      • Chuẩn bị cho các kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

      VI. Các dạng bài tập Phép cộng có nhớ thường gặp

      Ngoài các bài tập trắc nghiệm đơn giản, học sinh còn có thể gặp các dạng bài tập phức tạp hơn như:

      • Bài toán có nhiều số hạng: Ví dụ: 12 + 9 + 5 = ?
      • Bài toán có số lớn hơn 20: Ví dụ: 25 + 17 = ?
      • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      VII. Kết luận

      Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 2. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức lý thuyết sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong môn học này. Chúc các em học tập tốt!