Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo chương trình Toán 2 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán thực tế.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 4.
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 9 + 4 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 8 + 4.
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 8 + 4 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 6 + 5.
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 6 + 5 =
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
9 + 2
9 + 9
9 + 7
9 + 6
15
16
18
11
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
9 + 8 ... 15
A. >
B. <
C. =
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
6 + 8
8 + 6
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
8 + 8
9 + 5
Tính: 9 + 5 + 3.
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Tính: 7 + 6 + 5.
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.
8 + 4
9 + 2
8 + 9
9 + 5
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?
6 + 8
7 + 5
8 + 7
9 + 4
Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
A. 13 con
B. 14 con
C. 15 con
D. 16 con
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
4 = 11
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 4.
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 9 + 4 =
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
10\( \to \)
11\( \to \)
12\( \to \)
13Vậy: 9 + 4 =
13Đếm thêm 4 bắt đầu từ 9.
Đếm tiếp: 9 \( \to \) 10 \( \to \) 11\( \to \) 12 \( \to \) 13.
Vậy: 9 + 4 = 13.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 8 + 4.
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 8 + 4 =
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
9\( \to \)
10\( \to \)
11\( \to \)
12Vậy: 8 + 4 =
12Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
Đếm tiếp: 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11 \( \to \) 12.
Vậy: 8 + 4 = 12.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 6 + 5.
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 6 + 5 =
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
7\( \to \)
8\( \to \)
9\( \to \)
10\( \to \)
11Vậy: 6 + 5 =
11Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6.
Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.
Vậy: 6 + 5 = 11.
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
9 + 2
9 + 9
9 + 7
9 + 6
15
16
18
11
9 + 2
11
9 + 9
18
9 + 7
16
9 + 6
15
Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Ta có:
9 + 2 = 11 9 + 9 = 18
9 + 7 = 16 9 + 6 = 15
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
17;
13;
14Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Ta có:
8 + 9 = 17 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 17; 13; 14.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
9 + 8 ... 15
A. >
B. <
C. =
A. >
Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ta có: 9 + 8 = 17.
Mà: 17 > 15.
Vậy: 9 + 8 > 15.
Chọn A.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
6 + 8
8 + 6
6 + 8
=8 + 6
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
6 + 8 = 14 ; 8 + 6 = 14
Mà: 14 = 14.
Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
8 + 8
9 + 5
8 + 8
>9 + 5
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
8 + 8 = 16 ; 9 + 5 = 14
Mà: 16 > 14.
Vậy: 8 + 8 > 9 + 5.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Tính: 9 + 5 + 3.
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
D. 17
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17.
Chọn D.
Tính: 7 + 6 + 5.
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
C. 18
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.
Chọn C.
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.
8 + 4
9 + 2
8 + 9
9 + 5
8 + 9
9 + 5
8 + 4
9 + 2
Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có:
8 + 4 = 12 9 + 2 = 11
8 + 9 = 17 9 + 5 = 14
Mà: 17 > 14 > 12 > 11.
Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé như sau:
8 + 9 ; 9 + 5 ; 8 + 4 ; 9 + 2.
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?
6 + 8
7 + 5
8 + 7
9 + 4
7 + 5
9 + 4
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 14.
Ta có: 6 + 8 = 14 ; 14 = 14.
7 + 5 = 12 ; 12 < 14.
8 + 7 = 15 ; 15 > 14.
9 + 4 = 13 ; 13 < 14.
Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.
Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
A. 13 con
B. 14 con
C. 15 con
D. 16 con
C. 15 con
Để tìm số con gà và vịt có trong sân ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:
8 + 7 = 15 (con)
Đáp số: 15 con.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 3 = 12
12 + 7 = 19
19 – 5 = 14.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 12; 19; 14.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
4 = 11
8
+7
-4 = 11
- Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.
- Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 11.
Ta có: 8 + 7 – 4 = 15 – 4 = 11.
Hay 8 + 7 – 4 = 11.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
15- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.
- Tìm tổng của 7 và số hạng vừa tìm được.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của hai số là:
7 + 8 = 15
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 4.
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 9 + 4 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 8 + 4.
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 8 + 4 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 6 + 5.
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 6 + 5 =
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
9 + 2
9 + 9
9 + 7
9 + 6
15
16
18
11
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
9 + 8 ... 15
A. >
B. <
C. =
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
6 + 8
8 + 6
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
8 + 8
9 + 5
Tính: 9 + 5 + 3.
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Tính: 7 + 6 + 5.
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.
8 + 4
9 + 2
8 + 9
9 + 5
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?
6 + 8
7 + 5
8 + 7
9 + 4
Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
A. 13 con
B. 14 con
C. 15 con
D. 16 con
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
4 = 11
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 4.
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 9 + 4 =
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
10\( \to \)
11\( \to \)
12\( \to \)
13Vậy: 9 + 4 =
13Đếm thêm 4 bắt đầu từ 9.
Đếm tiếp: 9 \( \to \) 10 \( \to \) 11\( \to \) 12 \( \to \) 13.
Vậy: 9 + 4 = 13.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 8 + 4.
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 8 + 4 =
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
9\( \to \)
10\( \to \)
11\( \to \)
12Vậy: 8 + 4 =
12Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
Đếm tiếp: 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11 \( \to \) 12.
Vậy: 8 + 4 = 12.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 6 + 5.
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 6 + 5 =
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
7\( \to \)
8\( \to \)
9\( \to \)
10\( \to \)
11Vậy: 6 + 5 =
11Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6.
Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.
Vậy: 6 + 5 = 11.
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
9 + 2
9 + 9
9 + 7
9 + 6
15
16
18
11
9 + 2
11
9 + 9
18
9 + 7
16
9 + 6
15
Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Ta có:
9 + 2 = 11 9 + 9 = 18
9 + 7 = 16 9 + 6 = 15
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
17;
13;
14Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Ta có:
8 + 9 = 17 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 17; 13; 14.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
9 + 8 ... 15
A. >
B. <
C. =
A. >
Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ta có: 9 + 8 = 17.
Mà: 17 > 15.
Vậy: 9 + 8 > 15.
Chọn A.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
6 + 8
8 + 6
6 + 8
=8 + 6
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
6 + 8 = 14 ; 8 + 6 = 14
Mà: 14 = 14.
Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
8 + 8
9 + 5
8 + 8
>9 + 5
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
8 + 8 = 16 ; 9 + 5 = 14
Mà: 16 > 14.
Vậy: 8 + 8 > 9 + 5.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Tính: 9 + 5 + 3.
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
D. 17
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17.
Chọn D.
Tính: 7 + 6 + 5.
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
C. 18
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.
Chọn C.
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.
8 + 4
9 + 2
8 + 9
9 + 5
8 + 9
9 + 5
8 + 4
9 + 2
Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có:
8 + 4 = 12 9 + 2 = 11
8 + 9 = 17 9 + 5 = 14
Mà: 17 > 14 > 12 > 11.
Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé như sau:
8 + 9 ; 9 + 5 ; 8 + 4 ; 9 + 2.
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?
6 + 8
7 + 5
8 + 7
9 + 4
7 + 5
9 + 4
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 14.
Ta có: 6 + 8 = 14 ; 14 = 14.
7 + 5 = 12 ; 12 < 14.
8 + 7 = 15 ; 15 > 14.
9 + 4 = 13 ; 13 < 14.
Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.
Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
A. 13 con
B. 14 con
C. 15 con
D. 16 con
C. 15 con
Để tìm số con gà và vịt có trong sân ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:
8 + 7 = 15 (con)
Đáp số: 15 con.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 3 = 12
12 + 7 = 19
19 – 5 = 14.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 12; 19; 14.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
4 = 11
8
+7
-4 = 11
- Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.
- Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 11.
Ta có: 8 + 7 – 4 = 15 – 4 = 11.
Hay 8 + 7 – 4 = 11.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
15- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.
- Tìm tổng của 7 và số hạng vừa tìm được.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của hai số là:
7 + 8 = 15
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.
Phép cộng có nhớ là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững phép cộng có nhớ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, cùng với các bài tập trắc nghiệm để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Phép cộng có nhớ là phép cộng hai số mà tổng của chúng lớn hơn 9. Khi thực hiện phép cộng có nhớ, ta cần nhớ số hàng đơn vị đã vượt quá 9 và cộng thêm vào hàng chục.
Ví dụ 1: 8 + 5 = ?
8+ 5----
18+ 5---- 3
18+ 5---- 13
Ví dụ 2: 16 + 7 = ?
16+ 7----
116+ 7---- 3
116+ 7---- 23
Hãy chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!