Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Luyện Tập Bảng Cộng (Có Nhớ) Trong Phạm Vi 20 Toán 2 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán cộng có nhớ một cách hiệu quả.

Chuyên mục này được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen và tự tin giải quyết các bài toán cộng có nhớ trong phạm vi 20.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 9 + 5 =

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 7 + 8 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 + 

     = 15

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 4

    Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 5

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 8

    6 + 6

    9 + 9

    8 + 5

    12

    13

    15

    18

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 6

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

     ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    8 + 7 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 8

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    9 + 5 

    7 + 7

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 9

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

    9 + 8

    7 + 6

    6 + 5

    8 + 6

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 10

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    9 + 4

    8 + 8

    6 + 6

    7 + 4

    9 + 7

    6 + 7

    6 + 5

    9 + 3

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 11

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

    A. 9 + 4

    B. 6 + 8

    C. 7 + 5

    D. 8 + 9

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 12

    Tính: 7 + 8 – 5.

    A. 6

    B. 8

    C. 10

    D. 12

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

    Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

    chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 15

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 16

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 17

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 18

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     7 

    2 = 13

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    Vậy tổng của ba số đó là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 9 + 5 =

    Đáp án

    Tính nhẩm: 9 + 5 =

    14
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 5 = 14.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 7 + 8 = 

    Đáp án

    Tính nhẩm: 7 + 8 = 

    15
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 7 + 8 = 15.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 15.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 + 

     = 15

    Đáp án

    6 + 

    9

     = 15

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng cộng đã học, nhẩm xem 6 cộng với số nào thì được 15 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 9 = 15.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 23

    Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 6 = 14. Do đó bạn Hà viết “8 + 6 = 15” là sai.

    Chọn đáp án “Sai”.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 24

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 8

    6 + 6

    9 + 9

    8 + 5

    12

    13

    15

    18

    Đáp án

    7 + 8

    15

    6 + 6

    12

    9 + 9

    18

    8 + 5

    13

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    7 + 8 = 15 6 + 6 = 12

    9 + 9 = 18 8 + 5 = 13

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 25

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 26

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    11

     ; 

    13

     ; 

    15

     ; 

    17
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    6 + 5 = 11 7 + 6 = 13

    8 + 7 = 15 9 + 8 = 17

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 27

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 11; 13; 15; 17.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 28

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    8 + 7 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    C. =

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 7 = 15.

    Mà: 15 = 15.

    Vậy: 8 + 7 = 15.

    Chọn C.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 29

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    9 + 5 

    7 + 7

    Đáp án

    9 + 5 

    =

    7 + 7

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14

    Mà: 14 = 14.

    Vậy: 9 + 5 = 7 + 7.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 30

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

    9 + 8

    7 + 6

    6 + 5

    8 + 6

    Đáp án

    9 + 8

    8 + 6

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 13.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 8 = 17 ; 17 > 13.

    7 + 6 = 13 ; 13 = 13.

    6 + 5 = 11 ; 11 < 13.

    8 + 6 = 14 ; 14 > 13.

    Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả lớn hơn 13 là 9 + 8 và 8 + 6.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 31

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    9 + 4

    8 + 8

    6 + 6

    7 + 4

    9 + 7

    6 + 7

    6 + 5

    9 + 3

    Đáp án

    9 + 4

    6 + 7

    8 + 8

    9 + 7

    6 + 6

    9 + 3

    7 + 4

    6 + 5

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 4 = 13 9 + 7 = 16

    8 + 8 = 16 6 + 7 = 13

    6 + 6 = 12 6 + 5 = 11

    7 + 4 = 11 9 + 3 = 12

    Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 32

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 33

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

    A. 9 + 4

    B. 6 + 8

    C. 7 + 5

    D. 8 + 9

    Đáp án

    D. 8 + 9

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được phép tính có kết quả lớn nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 4 = 13 6 + 8 = 14

    7 + 5 = 12 8 + 9 = 17

    Mà: 12 < 13 < 14 < 17.

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.

    Chọn D.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 34

    Tính: 7 + 8 – 5.

    A. 6

    B. 8

    C. 10

    D. 12

    Đáp án

    C. 10

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 7 + 8 – 5 = 15 – 5 = 10.

    Chọn C.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 35

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

    Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

    chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

    Đáp án

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

    Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

    16

    chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

    Phương pháp giải :

    Để tìm số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong cả buổi sáng và buổi chiều ta lấy số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi sáng cộng với số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi chiều.

    Lời giải chi tiết :

    Cả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là :

    9 + 7 = 16 (chuyến)

    Đáp số: 16 chuyến ô tô.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 36

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 37

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 38

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 39

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 40

    15

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 41

    18

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 42

    11
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 9 = 15

    15 + 3 = 18

    18 – 7 = 11.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 43

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 15; 18; 11.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 44

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     7 

    2 = 13

    Đáp án

    +

     7 

    -

    2 = 13

    Phương pháp giải :

    - Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

    - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 13.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 7 – 2 = 15 – 2 = 13.

    Hay 8 + 7 – 2 = 13.

    Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 45

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    Vậy tổng của ba số đó là 

    Đáp án

    Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    Vậy tổng của ba số đó là 

    18
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    - Tìm tổng của ba số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Số lớn nhất có một chữ số là 9.

    Số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là 1.

    Tổng của ba số là:

    8 + 9 + 1 = 18

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 9 + 5 =

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 7 + 8 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 + 

       = 15

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 4

      Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 5

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 8

      6 + 6

      9 + 9

      8 + 5

      12

      13

      15

      18

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 6

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

       ; 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      8 + 7 ... 15

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 8

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      9 + 5 

      7 + 7

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 9

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

      9 + 8

      7 + 6

      6 + 5

      8 + 6

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 10

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      9 + 4

      8 + 8

      6 + 6

      7 + 4

      9 + 7

      6 + 7

      6 + 5

      9 + 3

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 11

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

      A. 9 + 4

      B. 6 + 8

      C. 7 + 5

      D. 8 + 9

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 12

      Tính: 7 + 8 – 5.

      A. 6

      B. 8

      C. 10

      D. 12

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

      Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

      chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 15

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 16

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 17

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 18

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       7 

      2 = 13

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      Vậy tổng của ba số đó là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 9 + 5 =

      Đáp án

      Tính nhẩm: 9 + 5 =

      14
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 + 5 = 14.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 7 + 8 = 

      Đáp án

      Tính nhẩm: 7 + 8 = 

      15
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 + 8 = 15.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 15.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 + 

       = 15

      Đáp án

      6 + 

      9

       = 15

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng cộng đã học, nhẩm xem 6 cộng với số nào thì được 15 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 9 = 15.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 23

      Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 6 = 14. Do đó bạn Hà viết “8 + 6 = 15” là sai.

      Chọn đáp án “Sai”.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 24

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 8

      6 + 6

      9 + 9

      8 + 5

      12

      13

      15

      18

      Đáp án

      7 + 8

      15

      6 + 6

      12

      9 + 9

      18

      8 + 5

      13

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      7 + 8 = 15 6 + 6 = 12

      9 + 9 = 18 8 + 5 = 13

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 25

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 26

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      11

       ; 

      13

       ; 

      15

       ; 

      17
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      6 + 5 = 11 7 + 6 = 13

      8 + 7 = 15 9 + 8 = 17

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 27

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 11; 13; 15; 17.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 28

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      8 + 7 ... 15

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      C. =

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 7 = 15.

      Mà: 15 = 15.

      Vậy: 8 + 7 = 15.

      Chọn C.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 29

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      9 + 5 

      7 + 7

      Đáp án

      9 + 5 

      =

      7 + 7

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14

      Mà: 14 = 14.

      Vậy: 9 + 5 = 7 + 7.

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 30

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

      9 + 8

      7 + 6

      6 + 5

      8 + 6

      Đáp án

      9 + 8

      8 + 6

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 13.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 + 8 = 17 ; 17 > 13.

      7 + 6 = 13 ; 13 = 13.

      6 + 5 = 11 ; 11 < 13.

      8 + 6 = 14 ; 14 > 13.

      Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả lớn hơn 13 là 9 + 8 và 8 + 6.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 31

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      9 + 4

      8 + 8

      6 + 6

      7 + 4

      9 + 7

      6 + 7

      6 + 5

      9 + 3

      Đáp án

      9 + 4

      6 + 7

      8 + 8

      9 + 7

      6 + 6

      9 + 3

      7 + 4

      6 + 5

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 4 = 13 9 + 7 = 16

      8 + 8 = 16 6 + 7 = 13

      6 + 6 = 12 6 + 5 = 11

      7 + 4 = 11 9 + 3 = 12

      Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 32

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 33

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

      A. 9 + 4

      B. 6 + 8

      C. 7 + 5

      D. 8 + 9

      Đáp án

      D. 8 + 9

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được phép tính có kết quả lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 4 = 13 6 + 8 = 14

      7 + 5 = 12 8 + 9 = 17

      Mà: 12 < 13 < 14 < 17.

      Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.

      Chọn D.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 34

      Tính: 7 + 8 – 5.

      A. 6

      B. 8

      C. 10

      D. 12

      Đáp án

      C. 10

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 + 8 – 5 = 15 – 5 = 10.

      Chọn C.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 35

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

      Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

      chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

      Đáp án

      Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

      Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

      16

      chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

      Phương pháp giải :

      Để tìm số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong cả buổi sáng và buổi chiều ta lấy số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi sáng cộng với số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi chiều.

      Lời giải chi tiết :

      Cả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là :

      9 + 7 = 16 (chuyến)

      Đáp số: 16 chuyến ô tô.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 36

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 37

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 38

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 39

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 40

      15

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 41

      18

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 42

      11
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 9 = 15

      15 + 3 = 18

      18 – 7 = 11.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 43

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 15; 18; 11.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 44

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       7 

      2 = 13

      Đáp án

      +

       7 

      -

      2 = 13

      Phương pháp giải :

      - Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

      - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 13.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 7 – 2 = 15 – 2 = 13.

      Hay 8 + 7 – 2 = 13.

      Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 45

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      Vậy tổng của ba số đó là 

      Đáp án

      Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      Vậy tổng của ba số đó là 

      18
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      - Tìm tổng của ba số vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

      Số lớn nhất có một chữ số là 9.

      Số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là 1.

      Tổng của ba số là:

      8 + 9 + 1 = 18

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều: Tổng quan

      Bảng cộng trong phạm vi 20 là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 2, đặc biệt là đối với chương trình Cánh Diều. Việc nắm vững bảng cộng, đặc biệt là các phép cộng có nhớ, giúp học sinh xây dựng tư duy logic, khả năng tính toán nhanh nhạy và tự tin hơn trong học tập.

      Tại sao cần luyện tập Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ)?

      • Củng cố kiến thức: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh ghi nhớ các phép cộng một cách tự nhiên và bền vững.
      • Phát triển kỹ năng: Bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy nhanh nhạy và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Chuẩn bị cho các bài kiểm tra: Việc làm quen với dạng bài trắc nghiệm giúp học sinh tự tin hơn khi tham gia các bài kiểm tra, đánh giá.
      • Tăng hứng thú học tập: Các bài tập được thiết kế sinh động, hấp dẫn, giúp học sinh cảm thấy hứng thú hơn với môn Toán.

      Các dạng bài tập Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

      1. Điền vào chỗ trống: Học sinh điền kết quả của phép cộng vào chỗ trống cho sẵn. Ví dụ: 8 + 5 = ?
      2. Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra. Ví dụ: 9 + 6 = ? (A. 14, B. 15, C. 16, D. 17)
      3. Nối các phép tính với kết quả: Học sinh nối các phép tính cộng với kết quả tương ứng.
      4. Sắp xếp các phép tính theo thứ tự tăng dần/giảm dần: Học sinh sắp xếp các phép tính cộng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần của kết quả.
      5. Bài tập ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 20.

      Hướng dẫn giải bài tập Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ)

      Để giải các bài tập trắc nghiệm bảng cộng (có nhớ) hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững bảng cộng: Học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 20 là bước đầu tiên và quan trọng nhất.
      • Thực hiện phép cộng: Thực hiện phép cộng một cách cẩn thận, chú ý đến việc nhớ và chuyển số.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm: Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm để tăng tốc độ giải bài.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: 7 + 8 = ?

      Giải:

      1. Cộng 7 và 8: 7 + 8 = 15
      2. Vậy đáp án đúng là 15.

      Lợi ích của việc học Toán 2 Cánh Diều tại giaitoan.edu.vn

      • Nội dung bài học chuẩn xác: Bài học được xây dựng dựa trên chương trình Toán 2 Cánh Diều, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Giao diện website được thiết kế trực quan, dễ dàng thao tác, phù hợp với học sinh.
      • Đa dạng các dạng bài tập: Cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh luyện tập toàn diện.
      • Hỗ trợ học tập 24/7: Đội ngũ giáo viên luôn sẵn sàng hỗ trợ học sinh giải đáp thắc mắc.
      • Miễn phí: Truy cập và sử dụng các tài liệu học tập tại giaitoan.edu.vn hoàn toàn miễn phí.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Để giúp con học tập hiệu quả, phụ huynh nên:

      • Khuyến khích con luyện tập thường xuyên.
      • Tạo môi trường học tập thoải mái, không gây áp lực cho con.
      • Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của con.
      • Động viên và khích lệ con khi con gặp khó khăn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Việc luyện tập thường xuyên và có phương pháp sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, phát triển kỹ năng và tự tin hơn trong học tập. Hãy cùng giaitoan.edu.vn đồng hành cùng con trên con đường chinh phục môn Toán!