Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 theo chương trình Toán 2 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Các bài tập trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, giúp các em làm quen với các tình huống thực tế và phát triển tư duy logic.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 11 – 6.
Đếm lùi 6 : 11 \( \to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 11 – 6 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 12 – 3.
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 12 – 3 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 15 – 6.
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 15 – 6 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 6 =
Nối phép tính với kết quả tương ứng.
11 – 4
11 – 2
11 – 5
11 – 9
6
7
2
9
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
12 – 3 ... 9
A. >
B. <
C. =
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
18 – 9
16 – 7
Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A. Trái tim màu xanh da trời
B. Trái tim màu vàng
C. Trái tim màu xanh lá cây
D. Trái tim màu hồng
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.
10 – 4
11 – 6
12 – 3
12 – 8
Khối nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?
A.
B.
C.
D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 7 + 4 =
Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?
A. 14 quả
B. 10 quả
C. 9 quả
D. 8 quả
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
11
9
8 = 10
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 11 – 6.
Đếm lùi 6 : 11 \( \to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 11 – 6 =
Đếm lùi 6 : 11 \( \to\)
10\(\to\)
9\(\to\)
8\(\to\)
7\(\to\)
6\(\to\)
5Vậy: 11 – 6 =
5Đếm lùi 6 (đếm bớt 6) bắt đầu từ 11.
Đếm lùi 6 : 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9 \(\to\) 8 \(\to\) 7 \(\to\) 6 \(\to\) 5.
Vậy: 11 – 6 = 5.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 12 – 3.
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 12 – 3 =
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\)
11\(\to\)
10\(\to\)
9Vậy: 12 – 3 =
9Đếm lùi 3 (đếm bớt 3) bắt đầu từ 12.
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.
Vậy: 12 – 3 = 9.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 15 – 6.
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 15 – 6 =
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\)
14\(\to\)
13\(\to\)
12\(\to\)
11\(\to\)
10\(\to\)
9Vậy: 15 – 6 =
9Đếm lùi 6 (đếm bớt 6) bắt đầu từ 15.
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\) 14 \(\to\) 13 \(\to\) 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.
Vậy: 15 – 6 = 9.
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 6 =
13 – 6 =
7Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 6 (đếm lùi 6).
Ta có: 13 – 6 = 7.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.
Nối phép tính với kết quả tương ứng.
11 – 4
11 – 2
11 – 5
11 – 9
6
7
2
9
11 – 4
7
11 – 2
9
11 – 5
6
11 – 9
2
Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Ta có:
11 – 4 = 7 11 – 2 = 9
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
12 – 3 ... 9
A. >
B. <
C. =
C. =
Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 9 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ta có: 12 – 3 = 9.
Mà: 9 = 9.
Vậy: 12 – 3 = 9.
Chọn C.
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
9;
8;
5Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Ta có:
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 9; 8; 5.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
18 – 9
16 – 7
18 – 9
=16 – 7
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
18 – 9 = 9; 16 – 7 = 9
Mà: 9 = 9.
Vậy: 18 – 9 = 16 – 7.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A. Trái tim màu xanh da trời
B. Trái tim màu vàng
C. Trái tim màu xanh lá cây
D. Trái tim màu hồng
C. Trái tim màu xanh lá cây
Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi trái tim, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.
Ta có:
12 – 7 = 5 11 – 4 = 7
12 – 3 = 9 11 – 7 = 4
Mà: 9 > 7 > 5 > 4.
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 12 – 3, hay trái tim ghi phép tính có kết quả lớn nhất là trái tim màu xanh lá cây.
Chọn C.
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.
10 – 4
11 – 6
12 – 3
12 – 8
12 – 8
11 – 6
10 – 4
12 – 3
Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có:
10 – 4 = 6 11 – 6 = 5
12 – 3 = 9 12 – 8 = 4
Mà: 4 < 5 < 6 < 9.
Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:
12 – 8 ; 11 – 6 ; 10 – 4 ; 12 – 3.
Khối nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?
A.
B.
C.
D.
C.
Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi hình khối, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.
Ta có:
17 – 9 = 8 18 – 9 = 9
15 – 8 = 7 16 – 8 = 8
Mà: 7 < 8 < 9.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 15 – 8, hay khối trụ ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 7 + 4 =
13 – 7 + 4 =
10Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 13 – 7 + 4 = 6 + 4 = 10.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?
A. 14 quả
B. 10 quả
C. 9 quả
D. 8 quả
D. 8 quả
Để tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng ban đầu cô Lan có trừ đi số quả trứng cô Lan đã dùng để làm bánh.
Cô Lan còn lại số quả trứng gà là:
11 – 3 = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả trứng gà.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 4 = 13
13 – 8 = 5
5 + 7 = 12.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 13; 5; 12.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
11
9
8 = 10
11
-9
+8 = 10
Thử thay ô trống đầu tiên bằng dấu + hoặc –, tính giá trị phép tính đó rồi từ kết quả vừa tìm được tiếp tục thay ô trống thứ hai bằng dấu + hoặc –.
Ta có: 11 – 9 + 8 = 2 + 8 = 10.
Hay 11 – 9 + 8 = 10.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là – và +.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là
Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là
7- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.
- Tìm tổng của số vừa tìm được và 4.
- Tìm hiệu của 7 và 2.
- Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của 8 và 4 là:
8 + 4 = 12
Hiệu của 7 và 2 là:
7 – 2 = 5
Hiệu của 12 và 5 là:
12 – 5 = 7.
Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 7.
Số thích hợp điền vào ô trống là 7.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 11 – 6.
Đếm lùi 6 : 11 \( \to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 11 – 6 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 12 – 3.
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 12 – 3 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 15 – 6.
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 15 – 6 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 6 =
Nối phép tính với kết quả tương ứng.
11 – 4
11 – 2
11 – 5
11 – 9
6
7
2
9
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
12 – 3 ... 9
A. >
B. <
C. =
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
18 – 9
16 – 7
Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A. Trái tim màu xanh da trời
B. Trái tim màu vàng
C. Trái tim màu xanh lá cây
D. Trái tim màu hồng
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.
10 – 4
11 – 6
12 – 3
12 – 8
Khối nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?
A.
B.
C.
D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 7 + 4 =
Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?
A. 14 quả
B. 10 quả
C. 9 quả
D. 8 quả
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
11
9
8 = 10
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 11 – 6.
Đếm lùi 6 : 11 \( \to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 11 – 6 =
Đếm lùi 6 : 11 \( \to\)
10\(\to\)
9\(\to\)
8\(\to\)
7\(\to\)
6\(\to\)
5Vậy: 11 – 6 =
5Đếm lùi 6 (đếm bớt 6) bắt đầu từ 11.
Đếm lùi 6 : 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9 \(\to\) 8 \(\to\) 7 \(\to\) 6 \(\to\) 5.
Vậy: 11 – 6 = 5.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 12 – 3.
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 12 – 3 =
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\)
11\(\to\)
10\(\to\)
9Vậy: 12 – 3 =
9Đếm lùi 3 (đếm bớt 3) bắt đầu từ 12.
Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.
Vậy: 12 – 3 = 9.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 15 – 6.
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
\(\to\)
Vậy: 15 – 6 =
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\)
14\(\to\)
13\(\to\)
12\(\to\)
11\(\to\)
10\(\to\)
9Vậy: 15 – 6 =
9Đếm lùi 6 (đếm bớt 6) bắt đầu từ 15.
Đếm lùi 6 : 15 \(\to\) 14 \(\to\) 13 \(\to\) 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.
Vậy: 15 – 6 = 9.
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 6 =
13 – 6 =
7Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 6 (đếm lùi 6).
Ta có: 13 – 6 = 7.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.
Nối phép tính với kết quả tương ứng.
11 – 4
11 – 2
11 – 5
11 – 9
6
7
2
9
11 – 4
7
11 – 2
9
11 – 5
6
11 – 9
2
Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Ta có:
11 – 4 = 7 11 – 2 = 9
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
12 – 3 ... 9
A. >
B. <
C. =
C. =
Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 9 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ta có: 12 – 3 = 9.
Mà: 9 = 9.
Vậy: 12 – 3 = 9.
Chọn C.
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
9;
8;
5Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Ta có:
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 9; 8; 5.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
18 – 9
16 – 7
18 – 9
=16 – 7
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
18 – 9 = 9; 16 – 7 = 9
Mà: 9 = 9.
Vậy: 18 – 9 = 16 – 7.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A. Trái tim màu xanh da trời
B. Trái tim màu vàng
C. Trái tim màu xanh lá cây
D. Trái tim màu hồng
C. Trái tim màu xanh lá cây
Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi trái tim, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.
Ta có:
12 – 7 = 5 11 – 4 = 7
12 – 3 = 9 11 – 7 = 4
Mà: 9 > 7 > 5 > 4.
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 12 – 3, hay trái tim ghi phép tính có kết quả lớn nhất là trái tim màu xanh lá cây.
Chọn C.
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.
10 – 4
11 – 6
12 – 3
12 – 8
12 – 8
11 – 6
10 – 4
12 – 3
Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có:
10 – 4 = 6 11 – 6 = 5
12 – 3 = 9 12 – 8 = 4
Mà: 4 < 5 < 6 < 9.
Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:
12 – 8 ; 11 – 6 ; 10 – 4 ; 12 – 3.
Khối nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?
A.
B.
C.
D.
C.
Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi hình khối, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.
Ta có:
17 – 9 = 8 18 – 9 = 9
15 – 8 = 7 16 – 8 = 8
Mà: 7 < 8 < 9.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 15 – 8, hay khối trụ ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
13 – 7 + 4 =
13 – 7 + 4 =
10Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 13 – 7 + 4 = 6 + 4 = 10.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?
A. 14 quả
B. 10 quả
C. 9 quả
D. 8 quả
D. 8 quả
Để tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng ban đầu cô Lan có trừ đi số quả trứng cô Lan đã dùng để làm bánh.
Cô Lan còn lại số quả trứng gà là:
11 – 3 = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả trứng gà.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 4 = 13
13 – 8 = 5
5 + 7 = 12.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 13; 5; 12.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
11
9
8 = 10
11
-9
+8 = 10
Thử thay ô trống đầu tiên bằng dấu + hoặc –, tính giá trị phép tính đó rồi từ kết quả vừa tìm được tiếp tục thay ô trống thứ hai bằng dấu + hoặc –.
Ta có: 11 – 9 + 8 = 2 + 8 = 10.
Hay 11 – 9 + 8 = 10.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là – và +.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là
Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là
7- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.
- Tìm tổng của số vừa tìm được và 4.
- Tìm hiệu của 7 và 2.
- Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của 8 và 4 là:
8 + 4 = 12
Hiệu của 7 và 2 là:
7 – 2 = 5
Hiệu của 12 và 5 là:
12 – 5 = 7.
Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 7.
Số thích hợp điền vào ô trống là 7.
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững phép trừ có nhớ giúp học sinh phát triển khả năng tính toán, tư duy logic và giải quyết vấn đề. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép trừ có nhớ, cùng với các bài tập trắc nghiệm đa dạng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Phép trừ có nhớ là phép trừ mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, ta cần thực hiện mượn 1 đơn vị từ hàng chục của số bị trừ để thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
Ví dụ: Thực hiện phép trừ 15 - 8
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 là một kỹ năng quan trọng mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán phép trừ có nhớ. Chúc các em học tập tốt!