Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều

Ôn tập Phép cộng, Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Toán 2 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài tập trắc nghiệm ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, thuộc chương trình Toán 2 Cánh diều.

Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành hữu ích trên con đường chinh phục môn Toán của các em!

Đề bài

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 1
    Tính: 10 + 3 = ?
    A. 13
    B. 30
    C. 31
    D. 103
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 2
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    18 – 8 =
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 3

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 4
    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
    $\frac{{25+62}}{?}$
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 5
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    68 – 5 =
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 6
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Tính nhẩm: 70 + 30 =
    Câu 7 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 7
    Ghép nối hai phép tính có cùng kết quả.
    40 + 20
    87 – 7
    20 + 5
    30 + 50
    22 + 3
    95 – 35
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 8

    Các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là:

    A. 20; 60; 75
    B. 53; 13; 28
    C. 80; 55; 40
    D. 80; 40; 55
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 9
    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất.
    A. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 10
    B. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 11
    C. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 12
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 13
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    50 + = 90
    Câu 11 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 14
    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    35 + 51 … 96 – 14

    A. >
    B. <
    C. =
    Câu 12 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 15
    Tính: 76 – 56 + 27
    A. 27
    B. 37
    C. 47
    D. 57
    Câu 13 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 16
    Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
    A. 75 cây
    B. 76 cây
    C. 77 cây
    D. 78 cây
    Câu 14 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 17
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn ghế trống.
    Câu 15 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 18
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 19Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 20
    Số thích hợp điền vào dấu ? là

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 21
    Tính: 10 + 3 = ?
    A. 13
    B. 30
    C. 31
    D. 103
    Đáp án
    A. 13
    Phương pháp giải :

    Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.

    * Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có thể đặt tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{10}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,13}\end{array}\)

    Vậy: 10 + 3 = 13.

    Chọn A.

    Câu 2 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 22
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    18 – 8 =
    Đáp án
    18 – 8 =10
    Phương pháp giải :

    Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.

    * Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có thể đặt tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,10}\end{array}\)

    18 – 8 = 10.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 23

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :
    Kiểm tra cách đặt tính và tính của phép tính đã cho, từ đó xác định được tính đúng-sai của phép tính đã cho.
    Lời giải chi tiết :

    Khi đặt tính theo cột dọc ta cần viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Tuy nhiên ở phép tính đã cho, số 2 là số đơn vị lại đặt thẳng hàng với số chục là 5.

    Do đó phép tính đã cho là sai.

    Chọn "Sai".

    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 24
    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
    $\frac{{25+62}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{{25+62}}{87}$
    Phương pháp giải :
    Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{62}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,87}\end{array}\)

    25 + 62 = 87

    Vậy các chữ số điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 8 và 7.

    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 25
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    68 – 5 =
    Đáp án
    68 – 5 =63
    Phương pháp giải :

    Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)

    68 – 5 = 63.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 63.

    Câu 6 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 26
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Tính nhẩm: 70 + 30 =
    Đáp án
    Tính nhẩm: 70 + 30 =100
    Phương pháp giải :
    Viết 70 thành 7 chục, 30 = 3 chục, sau đó thực hiện phép cộng 7 chục + 3 chục rồi viết kết quả tương ứng.
    Lời giải chi tiết :

    70 + 30 = ?

    7 chục + 3 chục = 10 chục

    70 + 30 = 100.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 100.

    Câu 7 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 27
    Ghép nối hai phép tính có cùng kết quả.
    40 + 20
    87 – 7
    20 + 5
    30 + 50
    22 + 3
    95 – 35
    Đáp án
    40 + 20
    95 – 35
    87 – 7
    30 + 50
    20 + 5
    22 + 3
    Phương pháp giải :
    Tính nhẩm kết quả của các phép tính, từ đó tìm được hai phép tính có cùng kết quả.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    40 + 20 = 60 30 + 50 = 80

    87 – 7 = 80 22 + 3 = 25

    20 + 5 = 25 95 – 35 = 60

    Mà: 60 = 60 ; 80 = 80 ; 25 = 25

    Vậy hai phép tính có cùng kết quả là 40 + 20 và 95 – 35 ; 87 – 7 và 30 + 50 ; 20 + 5 và 22 + 3.

    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 28

    Các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là:

    A. 20; 60; 75
    B. 53; 13; 28
    C. 80; 55; 40
    D. 80; 40; 55
    Đáp án
    D. 80; 40; 55
    Phương pháp giải :
    Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.

    Ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 29

    Vậy các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là 80; 40; 55.

    Chọn D.

    Câu 9 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 30
    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất.
    A. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 31
    B. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 32
    C. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 33
    Đáp án
    C. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 34
    Phương pháp giải :
    Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả táo, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 35 + 1 = 36 ; 

    14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.

    Mà: 34 < 36 < 39.

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 49 – 10.

    Chọn C.

    Câu 10 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 35
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    50 + = 90
    Đáp án
    50 +40 = 90
    Phương pháp giải :
    Viết 50 = 5 chục, 90 = 9 chục rồi dựa vào cách tính nhẩm để tìm số còn thiếu ở ô trống.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 50 = 5 chục, 90 = 9 chục.

    Lại có: 5 chục + 4 chục = 9 chục.

    Mà: 4 chục = 40. Do đó, số cần điền vào ô trống là 40.

    Câu 11 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 36
    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    35 + 51 … 96 – 14

    A. >
    B. <
    C. =
    Đáp án
    A. >
    Phương pháp giải :
    Tính nhẩm kết quả hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó chọn được dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 35 + 51 = 86 ; 96 – 14 = 82.

    Mà: 86 > 82.

    Vậy: 35 + 51 > 96 – 14.

    Chọn A.

    Câu 12 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 37
    Tính: 76 – 56 + 27
    A. 27
    B. 37
    C. 47
    D. 57
    Đáp án
    C. 47
    Phương pháp giải :
    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

    Chọn C.

    Câu 13 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 38
    Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
    A. 75 cây
    B. 76 cây
    C. 77 cây
    D. 78 cây
    Đáp án
    B. 76 cây
    Phương pháp giải :
    Để tìm số cây cả hai lớp trồng được ta lấy số cây lớp 2A trồng được cộng với số cây lớp 2B trồng được.
    Lời giải chi tiết :
    Hai lớp trồng được tất cả số cây là:
    35 + 41 = 76 (cây)
    Đáp số: 76 cây.

    Chọn B.

    Câu 14 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 39
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn ghế trống.
    Đáp án
    Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn25 ghế trống.
    Phương pháp giải :
    Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.
    Lời giải chi tiết :

    Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

    88 – 63 = 25 (ghế)

    Đáp số: 25 ghế.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 25.

    Câu 15 :
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 40
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 41Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 42
    Số thích hợp điền vào dấu ? là
    Đáp án
    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 43Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 44
    Số thích hợp điền vào dấu ? là98
    Phương pháp giải :
    Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Ở hai hình đầu ta có:

    12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

    10 + 24 + 12 = 34 + 12 = 46.

    Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

    Ta có: 35 + 20 + 43 = 55 + 43 = 98.

    Vậy số thích hợp điền vào dấu ? trong tam giác thứ ba là 98, hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 45

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 1
      Tính: 10 + 3 = ?
      A. 13
      B. 30
      C. 31
      D. 103
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 2
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      18 – 8 =
      Câu 3 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 3

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

      Phép tính trên đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 4
      Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
      $\frac{{25+62}}{?}$
      Câu 5 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 5
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      68 – 5 =
      Câu 6 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 6
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Tính nhẩm: 70 + 30 =
      Câu 7 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 7
      Ghép nối hai phép tính có cùng kết quả.
      40 + 20
      87 – 7
      20 + 5
      30 + 50
      22 + 3
      95 – 35
      Câu 8 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 8

      Các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là:

      A. 20; 60; 75
      B. 53; 13; 28
      C. 80; 55; 40
      D. 80; 40; 55
      Câu 9 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 9
      Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất.
      A. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 10
      B. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 11
      C. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 12
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 13
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      50 + = 90
      Câu 11 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 14
      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      35 + 51 … 96 – 14

      A. >
      B. <
      C. =
      Câu 12 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 15
      Tính: 76 – 56 + 27
      A. 27
      B. 37
      C. 47
      D. 57
      Câu 13 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 16
      Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
      A. 75 cây
      B. 76 cây
      C. 77 cây
      D. 78 cây
      Câu 14 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 17
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn ghế trống.
      Câu 15 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 18
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 19Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 20
      Số thích hợp điền vào dấu ? là
      Câu 1 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 21
      Tính: 10 + 3 = ?
      A. 13
      B. 30
      C. 31
      D. 103
      Đáp án
      A. 13
      Phương pháp giải :

      Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.

      * Cách đặt tính và tính:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có thể đặt tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{10}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,13}\end{array}\)

      Vậy: 10 + 3 = 13.

      Chọn A.

      Câu 2 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 22
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      18 – 8 =
      Đáp án
      18 – 8 =10
      Phương pháp giải :

      Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.

      * Cách đặt tính và tính:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có thể đặt tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,10}\end{array}\)

      18 – 8 = 10.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

      Câu 3 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 23

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

      Phép tính trên đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :
      Kiểm tra cách đặt tính và tính của phép tính đã cho, từ đó xác định được tính đúng-sai của phép tính đã cho.
      Lời giải chi tiết :

      Khi đặt tính theo cột dọc ta cần viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Tuy nhiên ở phép tính đã cho, số 2 là số đơn vị lại đặt thẳng hàng với số chục là 5.

      Do đó phép tính đã cho là sai.

      Chọn "Sai".

      Câu 4 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 24
      Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
      $\frac{{25+62}}{?}$
      Đáp án
      $\frac{{25+62}}{87}$
      Phương pháp giải :
      Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{62}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,87}\end{array}\)

      25 + 62 = 87

      Vậy các chữ số điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 8 và 7.

      Câu 5 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 25
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      68 – 5 =
      Đáp án
      68 – 5 =63
      Phương pháp giải :

      Cách đặt tính và tính:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)

      68 – 5 = 63.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 63.

      Câu 6 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 26
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Tính nhẩm: 70 + 30 =
      Đáp án
      Tính nhẩm: 70 + 30 =100
      Phương pháp giải :
      Viết 70 thành 7 chục, 30 = 3 chục, sau đó thực hiện phép cộng 7 chục + 3 chục rồi viết kết quả tương ứng.
      Lời giải chi tiết :

      70 + 30 = ?

      7 chục + 3 chục = 10 chục

      70 + 30 = 100.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 100.

      Câu 7 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 27
      Ghép nối hai phép tính có cùng kết quả.
      40 + 20
      87 – 7
      20 + 5
      30 + 50
      22 + 3
      95 – 35
      Đáp án
      40 + 20
      95 – 35
      87 – 7
      30 + 50
      20 + 5
      22 + 3
      Phương pháp giải :
      Tính nhẩm kết quả của các phép tính, từ đó tìm được hai phép tính có cùng kết quả.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      40 + 20 = 60 30 + 50 = 80

      87 – 7 = 80 22 + 3 = 25

      20 + 5 = 25 95 – 35 = 60

      Mà: 60 = 60 ; 80 = 80 ; 25 = 25

      Vậy hai phép tính có cùng kết quả là 40 + 20 và 95 – 35 ; 87 – 7 và 30 + 50 ; 20 + 5 và 22 + 3.

      Câu 8 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 28

      Các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là:

      A. 20; 60; 75
      B. 53; 13; 28
      C. 80; 55; 40
      D. 80; 40; 55
      Đáp án
      D. 80; 40; 55
      Phương pháp giải :
      Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.

      Ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 29

      Vậy các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là 80; 40; 55.

      Chọn D.

      Câu 9 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 30
      Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất.
      A. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 31
      B. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 32
      C. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 33
      Đáp án
      C. Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 34
      Phương pháp giải :
      Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả táo, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 35 + 1 = 36 ; 

      14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.

      Mà: 34 < 36 < 39.

      Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 49 – 10.

      Chọn C.

      Câu 10 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 35
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      50 + = 90
      Đáp án
      50 +40 = 90
      Phương pháp giải :
      Viết 50 = 5 chục, 90 = 9 chục rồi dựa vào cách tính nhẩm để tìm số còn thiếu ở ô trống.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 50 = 5 chục, 90 = 9 chục.

      Lại có: 5 chục + 4 chục = 9 chục.

      Mà: 4 chục = 40. Do đó, số cần điền vào ô trống là 40.

      Câu 11 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 36
      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      35 + 51 … 96 – 14

      A. >
      B. <
      C. =
      Đáp án
      A. >
      Phương pháp giải :
      Tính nhẩm kết quả hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó chọn được dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 35 + 51 = 86 ; 96 – 14 = 82.

      Mà: 86 > 82.

      Vậy: 35 + 51 > 96 – 14.

      Chọn A.

      Câu 12 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 37
      Tính: 76 – 56 + 27
      A. 27
      B. 37
      C. 47
      D. 57
      Đáp án
      C. 47
      Phương pháp giải :
      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

      Chọn C.

      Câu 13 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 38
      Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
      A. 75 cây
      B. 76 cây
      C. 77 cây
      D. 78 cây
      Đáp án
      B. 76 cây
      Phương pháp giải :
      Để tìm số cây cả hai lớp trồng được ta lấy số cây lớp 2A trồng được cộng với số cây lớp 2B trồng được.
      Lời giải chi tiết :
      Hai lớp trồng được tất cả số cây là:
      35 + 41 = 76 (cây)
      Đáp số: 76 cây.

      Chọn B.

      Câu 14 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 39
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn ghế trống.
      Đáp án
      Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn25 ghế trống.
      Phương pháp giải :
      Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.
      Lời giải chi tiết :

      Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

      88 – 63 = 25 (ghế)

      Đáp số: 25 ghế.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 25.

      Câu 15 :
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 40
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 41Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 42
      Số thích hợp điền vào dấu ? là
      Đáp án
      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 43Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 44
      Số thích hợp điền vào dấu ? là98
      Phương pháp giải :
      Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Ở hai hình đầu ta có:

      12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

      10 + 24 + 12 = 34 + 12 = 46.

      Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

      Ta có: 35 + 20 + 43 = 55 + 43 = 98.

      Vậy số thích hợp điền vào dấu ? trong tam giác thứ ba là 98, hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều 0 45

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Ôn tập Phép cộng, Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Toán 2 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành

      Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết và các bài tập thực hành về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, dành cho học sinh lớp 2 chương trình Cánh diều. Mục tiêu là giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng tính toán và tự tin hơn trong học tập.

      I. Kiến thức cơ bản về Phép cộng và Phép trừ (không nhớ)

      Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số, tức là lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn để tìm ra phần còn lại.

      Trong phạm vi 100, phép cộng và phép trừ (không nhớ) là những phép toán đơn giản, không cần thực hiện các bước nhớ sang hàng đơn vị hoặc hàng chục. Các em chỉ cần cộng hoặc trừ các chữ số ở cùng một hàng.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập cộng hai số có tổng nhỏ hơn 100: Ví dụ: 25 + 32 = ?
      2. Bài tập trừ hai số có hiệu dương: Ví dụ: 68 - 15 = ?
      3. Bài tập tìm số chưa biết trong phép cộng: Ví dụ: 12 + ? = 45
      4. Bài tập tìm số chưa biết trong phép trừ: Ví dụ: ? - 23 = 34
      5. Bài tập giải toán đơn giản liên quan đến phép cộng và phép trừ: Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

      III. Phương pháp giải bài tập

      Để giải các bài tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      • Đặt tính và thực hiện phép tính: Đặt các số theo cột dọc, đảm bảo các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng. Sau đó, thực hiện phép cộng hoặc phép trừ từ phải sang trái.
      • Sử dụng bảng số: Sử dụng bảng số để tìm ra kết quả của phép cộng hoặc phép trừ.
      • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép toán cần thực hiện.

      IV. Bài tập thực hành

      Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập:

      STTBài tậpĐáp án
      134 + 21 = ?55
      278 - 45 = ?33
      318 + ? = 6244
      4? - 37 = 2663
      5Một cửa hàng có 42 quả cam, bán đi 18 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?24 quả cam

      V. Lời khuyên khi luyện tập

      • Luyện tập thường xuyên: Dành thời gian luyện tập hàng ngày để củng cố kiến thức và kỹ năng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
      • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập khác nhau: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để mở rộng kiến thức.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!