Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Luyện Tập Bảng Trừ (Có Nhớ) Toán 2 Cánh Diều Hiệu Quả

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, theo chương trình Toán 2 Cánh diều.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, được thiết kế khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 1

    Tính: 16 – 6 – 6 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 2

    Tính nhẩm: 17 – 9 = ...

    A. 6

    B. 7

    C. 8

    D. 9

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 7 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 

     = 6

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 5

    Bạn Hà viết “ 12 – 5 = 6”. Hỏi bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 6

    Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

    17 – 9

    11 – 6

    14 – 4

    13 – 7

    5

    6

    8

    10

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 7

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 8

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    14 – 6 ... 7

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 9

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    16 – 7 

     13 – 4

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 10

    Ngôi sao nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?

    A. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 11

    B. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 12

    C. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 13

    D. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 14

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 15

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    13 – 8

    10 – 6

    18 – 9

    16 – 8

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 16

    Tính: 17 – 6 – 5.

    A. 5

    B. 6

    C. 11

    D. 16

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 6 + 2 = 

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 18

    Nam gấp được 16 cái thuyền. Mi gấp được 9 cái thuyền. Hỏi Nam gấp được nhiều hơn Mi bao nhiêu cái thuyền?

    A. 4 cái thuyền

    B. 5 cái thuyền

    C. 6 cái thuyền

    D. 7 cái thuyền

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 20

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 21

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 22

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 24

    Tính: 16 – 6 – 6 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Đáp án

    B. 4

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 16 – 6 – 6 = 10 – 6 = 4.

    Chọn B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 25

    Tính nhẩm: 17 – 9 = ...

    A. 6

    B. 7

    C. 8

    D. 9

    Đáp án

    C. 8

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tách số hoặc đếm bớt 9 (đếm lùi 9)).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 17 – 9 = 8.

    Chọn C.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 7 = 

    Đáp án

    14 – 7 = 

    7
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tách số hoặc đếm bớt 7 (đếm lùi 7)).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 7 = 7.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 

     = 6

    Đáp án

    14 – 

    8

     = 6

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng trừ đã học, nhẩm 14 trừ đi số nào thì được 6 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 8 = 6.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 28

    Bạn Hà viết “ 12 – 5 = 6”. Hỏi bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm bớt (đếm lùi) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 12 – 5 = 7. Do đó bạn Hà viết “12 – 5 = 6” là sai.

    Chọn đáp án “Sai”.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 29

    Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

    17 – 9

    11 – 6

    14 – 4

    13 – 7

    5

    6

    8

    10

    Đáp án

    17 – 9

    8

    11 – 6

    5

    14 – 4

    10

    13 – 7

    6

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    17 – 9 = 8 11 – 6 = 5

    14 – 4 = 10 13 – 7 = 6

    Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 30

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 31

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    4

     ; 

    9

     ; 

    8
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 7 = 4

    14 – 5 = 9 17 – 9 = 8.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 32

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 4; 9; 8.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 33

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    14 – 6 ... 7

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    A. >

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 7 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 6 = 8.

    Mà: 8 > 7.

    Vậy: 14 – 6 > 7.

    Chọn A.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 34

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    16 – 7 

     13 – 4

    Đáp án

    16 – 7 

    =

     13 – 4

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    16 – 7 = 9; 13 – 4 = 9

    Mà: 9 = 9.

    Vậy: 16 – 7 = 13 – 4.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 35

    Ngôi sao nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?

    A. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 36

    B. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 37

    C. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 38

    D. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 39

    Đáp án

    D. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 40

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi ngôi sao, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    16 – 7 = 9 11 – 6 = 5

    15 – 8 = 7 12 – 8 = 4

    Mà: 9 > 7 > 5 > 4.

    Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 12 – 8, hay ngôi sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là ngôi sao màu xanh lá cây.

    Chọn D.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 41

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    13 – 8

    10 – 6

    18 – 9

    16 – 8

    Đáp án

    10 – 6

    13 – 8

    16 – 8

    18 – 9

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    13 – 8 = 5 10 – 6 = 4

    18 – 9 = 9 16 – 8 = 8

    Mà: 4 < 5 < 8 < 9.

    Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

    10 – 6 ; 13 – 8 ; 16 – 8 ; 18 – 9.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 42

    Tính: 17 – 6 – 5.

    A. 5

    B. 6

    C. 11

    D. 16

    Đáp án

    B. 6

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 17 – 6 – 5 = 11 – 5 = 6.

    Chọn B.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 43

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 6 + 2 = 

    Đáp án

    14 – 6 + 2 = 

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 6 + 2 = 8 + 2 = 10.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 44

    Nam gấp được 16 cái thuyền. Mi gấp được 9 cái thuyền. Hỏi Nam gấp được nhiều hơn Mi bao nhiêu cái thuyền?

    A. 4 cái thuyền

    B. 5 cái thuyền

    C. 6 cái thuyền

    D. 7 cái thuyền

    Đáp án

    D. 7 cái thuyền

    Phương pháp giải :

    Để tìm số cái thuyền Nam gấp được nhiều hơn Mi ta lấy số thuyền Nam gấp được trừ đi số thuyền Mi gấp được.

    Lời giải chi tiết :

    Nam gấp được nhiều hơn Mi số cái thuyềnlà:

    16 – 9 = 7 (cái thuyền)

    Đáp số: 7 cái thuyền.

    Chọn D.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 45

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 46

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 47

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 48

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 49

    7

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 50

    13

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 51

    4
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 15 – 8 = 7

    7 + 6 = 13

    13 – 9 = 4

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 52

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 13; 4.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 53

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

    Đáp án

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

    8
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi tìm tổng của số đó với 6.

    - Tìm số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm hiệu của số đó với 5.

    - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Tổng của 8 và 6 là:

    8 + 6 = 14

    Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11.

    Hiệu của 11 và 5 là:

    11 – 5 = 6

    Hiệu của 14 và 6 là:

    14 – 6 = 8.

    Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 8.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 8.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 1

      Tính: 16 – 6 – 6 = ...

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 2

      Tính nhẩm: 17 – 9 = ...

      A. 6

      B. 7

      C. 8

      D. 9

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      14 – 7 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      14 – 

       = 6

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 5

      Bạn Hà viết “ 12 – 5 = 6”. Hỏi bạn Hà viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 6

      Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

      17 – 9

      11 – 6

      14 – 4

      13 – 7

      5

      6

      8

      10

      Câu 7 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 7

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 8

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      14 – 6 ... 7

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 9

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      16 – 7 

       13 – 4

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 10

      Ngôi sao nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?

      A. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 11

      B. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 12

      C. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 13

      D. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 14

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 15

      Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

      13 – 8

      10 – 6

      18 – 9

      16 – 8

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 16

      Tính: 17 – 6 – 5.

      A. 5

      B. 6

      C. 11

      D. 16

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      14 – 6 + 2 = 

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 18

      Nam gấp được 16 cái thuyền. Mi gấp được 9 cái thuyền. Hỏi Nam gấp được nhiều hơn Mi bao nhiêu cái thuyền?

      A. 4 cái thuyền

      B. 5 cái thuyền

      C. 6 cái thuyền

      D. 7 cái thuyền

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 20

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 21

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 22

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 24

      Tính: 16 – 6 – 6 = ...

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Đáp án

      B. 4

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 16 – 6 – 6 = 10 – 6 = 4.

      Chọn B.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 25

      Tính nhẩm: 17 – 9 = ...

      A. 6

      B. 7

      C. 8

      D. 9

      Đáp án

      C. 8

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tách số hoặc đếm bớt 9 (đếm lùi 9)).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 17 – 9 = 8.

      Chọn C.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 26

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      14 – 7 = 

      Đáp án

      14 – 7 = 

      7
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tách số hoặc đếm bớt 7 (đếm lùi 7)).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 14 – 7 = 7.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 27

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      14 – 

       = 6

      Đáp án

      14 – 

      8

       = 6

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng trừ đã học, nhẩm 14 trừ đi số nào thì được 6 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 14 – 8 = 6.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 28

      Bạn Hà viết “ 12 – 5 = 6”. Hỏi bạn Hà viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm bớt (đếm lùi) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 12 – 5 = 7. Do đó bạn Hà viết “12 – 5 = 6” là sai.

      Chọn đáp án “Sai”.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 29

      Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

      17 – 9

      11 – 6

      14 – 4

      13 – 7

      5

      6

      8

      10

      Đáp án

      17 – 9

      8

      11 – 6

      5

      14 – 4

      10

      13 – 7

      6

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      17 – 9 = 8 11 – 6 = 5

      14 – 4 = 10 13 – 7 = 6

      Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 30

      Câu 7 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 31

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      4

       ; 

      9

       ; 

      8
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 11 – 7 = 4

      14 – 5 = 9 17 – 9 = 8.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 32

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 4; 9; 8.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 33

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      14 – 6 ... 7

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      A. >

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 7 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 14 – 6 = 8.

      Mà: 8 > 7.

      Vậy: 14 – 6 > 7.

      Chọn A.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 34

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      16 – 7 

       13 – 4

      Đáp án

      16 – 7 

      =

       13 – 4

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      16 – 7 = 9; 13 – 4 = 9

      Mà: 9 = 9.

      Vậy: 16 – 7 = 13 – 4.

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 35

      Ngôi sao nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?

      A. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 36

      B. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 37

      C. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 38

      D. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 39

      Đáp án

      D. Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 40

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi ngôi sao, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      16 – 7 = 9 11 – 6 = 5

      15 – 8 = 7 12 – 8 = 4

      Mà: 9 > 7 > 5 > 4.

      Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 12 – 8, hay ngôi sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là ngôi sao màu xanh lá cây.

      Chọn D.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 41

      Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

      13 – 8

      10 – 6

      18 – 9

      16 – 8

      Đáp án

      10 – 6

      13 – 8

      16 – 8

      18 – 9

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      13 – 8 = 5 10 – 6 = 4

      18 – 9 = 9 16 – 8 = 8

      Mà: 4 < 5 < 8 < 9.

      Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

      10 – 6 ; 13 – 8 ; 16 – 8 ; 18 – 9.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 42

      Tính: 17 – 6 – 5.

      A. 5

      B. 6

      C. 11

      D. 16

      Đáp án

      B. 6

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 17 – 6 – 5 = 11 – 5 = 6.

      Chọn B.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 43

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      14 – 6 + 2 = 

      Đáp án

      14 – 6 + 2 = 

      10
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 14 – 6 + 2 = 8 + 2 = 10.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 44

      Nam gấp được 16 cái thuyền. Mi gấp được 9 cái thuyền. Hỏi Nam gấp được nhiều hơn Mi bao nhiêu cái thuyền?

      A. 4 cái thuyền

      B. 5 cái thuyền

      C. 6 cái thuyền

      D. 7 cái thuyền

      Đáp án

      D. 7 cái thuyền

      Phương pháp giải :

      Để tìm số cái thuyền Nam gấp được nhiều hơn Mi ta lấy số thuyền Nam gấp được trừ đi số thuyền Mi gấp được.

      Lời giải chi tiết :

      Nam gấp được nhiều hơn Mi số cái thuyềnlà:

      16 – 9 = 7 (cái thuyền)

      Đáp số: 7 cái thuyền.

      Chọn D.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 45

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 46

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 47

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 48

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 49

      7

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 50

      13

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 51

      4
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 15 – 8 = 7

      7 + 6 = 13

      13 – 9 = 4

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 52

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 13; 4.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều 0 53

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

      Đáp án

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

      8
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi tìm tổng của số đó với 6.

      - Tìm số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm hiệu của số đó với 5.

      - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

      Tổng của 8 và 6 là:

      8 + 6 = 14

      Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11.

      Hiệu của 11 và 5 là:

      11 – 5 = 6

      Hiệu của 14 và 6 là:

      14 – 6 = 8.

      Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 8.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 8.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều: Tổng quan

      Bảng trừ (có nhớ) là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững bảng trừ giúp học sinh thực hiện các phép tính trừ một cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Chương trình Toán 2 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép trừ và áp dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.

      Tại sao cần luyện tập Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ)?

      Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm có nhiều lợi ích:

      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và khắc sâu vào trí nhớ.
      • Rèn luyện kỹ năng: Bài tập trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống khác nhau, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về bảng trừ.
      • Tăng tốc độ giải toán: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh làm quen với các dạng bài và tăng tốc độ giải toán.

      Cấu trúc bài tập Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20

      Các bài tập trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 thường có cấu trúc như sau:

      1. Dạng 1: Điền vào chỗ trống: Học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép trừ. Ví dụ: 15 - … = 8
      2. Dạng 2: Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các phương án cho sẵn. Ví dụ: 12 - 5 = ? (A. 6, B. 7, C. 8, D. 9)
      3. Dạng 3: Đúng/Sai: Học sinh xác định phép trừ có đúng hay sai. Ví dụ: 18 - 9 = 9 (Đúng/Sai)
      4. Dạng 4: Giải bài toán: Học sinh giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép trừ.

      Mẹo giải Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) hiệu quả

      Để giải các bài tập trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Nắm vững bảng trừ: Học thuộc lòng bảng trừ là điều kiện cần thiết để giải nhanh các bài tập.
      • Sử dụng ngón tay: Đối với các phép trừ đơn giản, học sinh có thể sử dụng ngón tay để đếm và tìm ra kết quả.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, học sinh nên kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép cộng ngược lại. Ví dụ: Nếu 15 - 7 = 8, thì 8 + 7 phải bằng 15.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh làm quen với các dạng bài và tăng tốc độ giải toán.

      Bài tập Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) minh họa:

      STTBài tậpĐáp án
      114 - 6 = ?8
      217 - 9 = ?8
      319 - 5 = ?14
      416 - 8 = ?8

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải hiệu quả sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!