Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn - SGK Toán 9 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 9 tập 1 chương 5: Đường tròn. Bài 1 hôm nay sẽ tập trung vào việc tìm hiểu về đường tròn và đặc biệt là vị trí tương đối của hai đường tròn. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình học, giúp các em nắm vững nền tảng hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để giúp các em hiểu sâu sắc và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả.

Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn - Giải chi tiết SGK Toán 9 - Cánh diều

Bài 1 trong chương 5 của sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm đường tròn và phân tích các vị trí tương đối có thể xảy ra giữa hai đường tròn. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong chương trình học.

I. Khái niệm cơ bản về đường tròn

Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng, cách một điểm cố định (gọi là tâm) một khoảng không đổi (gọi là bán kính). Công thức tính chu vi đường tròn là C = 2πr, và diện tích đường tròn là S = πr2, trong đó r là bán kính của đường tròn và π ≈ 3.14159.

II. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Có bốn vị trí tương đối cơ bản giữa hai đường tròn:

  1. Hai đường tròn không giao nhau: Khoảng cách giữa hai tâm lớn hơn tổng hai bán kính.
  2. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài: Khoảng cách giữa hai tâm bằng tổng hai bán kính.
  3. Hai đường tròn giao nhau: Khoảng cách giữa hai tâm nhỏ hơn tổng hai bán kính nhưng lớn hơn hiệu hai bán kính.
  4. Hai đường tròn tiếp xúc trong: Khoảng cách giữa hai tâm bằng hiệu hai bán kính.
  5. Một đường tròn nằm trong đường tròn kia: Khoảng cách giữa hai tâm nhỏ hơn hiệu hai bán kính.

III. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai đường tròn (O1; r1) và (O2; r2) với O1O2 = 5cm, r1 = 2cm, r2 = 3cm. Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn này.

Giải: Ta có O1O2 = 5cm, r1 + r2 = 2cm + 3cm = 5cm. Vì O1O2 = r1 + r2 nên hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

Ví dụ 2: Cho hai đường tròn (O1; r1) và (O2; r2) với O1O2 = 1cm, r1 = 4cm, r2 = 2cm. Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn này.

Giải: Ta có O1O2 = 1cm, |r1 - r2| = |4cm - 2cm| = 2cm. Vì O1O2 < |r1 - r2| nên đường tròn (O2; r2) nằm trong đường tròn (O1; r1).

IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, các em nên thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập là nguồn tài liệu hữu ích. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập trực tuyến để luyện tập.

V. Mở rộng kiến thức

Kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tế. Ví dụ, trong việc thiết kế các bánh răng, các hệ thống truyền động, hoặc trong việc giải các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Hy vọng với bài viết này, các em đã hiểu rõ hơn về Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn - SGK Toán 9 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9