Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - SGK Toán 9 - Cánh diều

Bài học này thuộc chương 5: Đường tròn, sách Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các vị trí tương đối có thể xảy ra giữa một đường thẳng và một đường tròn.

Nội dung bài học bao gồm các kiến thức cơ bản về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng, các trường hợp vị trí tương đối (cắt nhau, tiếp xúc, không giao nhau) và cách xác định chúng.

Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - SGK Toán 9 - Cánh diều

Bài 2 trong chương 5 của sách Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc nghiên cứu mối quan hệ giữa một đường thẳng và một đường tròn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong chương trình học.

1. Lý thuyết cơ bản

Để hiểu rõ về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, chúng ta cần nắm vững một số khái niệm và định lý sau:

  • Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng: Khoảng cách này được tính bằng độ dài đoạn vuông góc hạ từ tâm đường tròn xuống đường thẳng đó.
  • Bán kính của đường tròn (R): Đoạn thẳng nối tâm đường tròn với bất kỳ điểm nào trên đường tròn.

2. Các vị trí tương đối

Dựa vào khoảng cách (d) từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính (R) của đường tròn, ta có thể xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn như sau:

  1. Đường thẳng cắt đường tròn: Khi d < R. Đường thẳng đi qua hai điểm của đường tròn.
  2. Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn: Khi d = R. Đường thẳng chỉ chạm vào đường tròn tại một điểm duy nhất (điểm tiếp xúc).
  3. Đường thẳng không giao với đường tròn: Khi d > R. Đường thẳng nằm ngoài đường tròn và không có điểm chung nào với đường tròn.

3. Phương pháp giải bài tập

Để giải các bài tập liên quan đến vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, ta thường thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú ý các yếu tố đã cho (đường tròn, đường thẳng, tâm đường tròn, bán kính).
  2. Tính khoảng cách: Tính khoảng cách (d) từ tâm đường tròn đến đường thẳng. Có thể sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
  3. So sánh: So sánh khoảng cách (d) với bán kính (R) của đường tròn.
  4. Kết luận: Dựa vào kết quả so sánh, kết luận về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho đường tròn (O; 5cm) và đường thẳng d cách O một khoảng 3cm. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng d và đường tròn (O).

Giải:

Khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d là d = 3cm. Bán kính của đường tròn là R = 5cm.

Vì d < R (3cm < 5cm) nên đường thẳng d cắt đường tròn (O) tại hai điểm.

Ví dụ 2: Cho đường tròn (O; 4cm) và đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn tại điểm A. Tính khoảng cách từ O đến d.

Giải:

Vì đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (O) tại điểm A nên khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d bằng bán kính của đường tròn.

Vậy, khoảng cách từ O đến d là 4cm.

5. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho đường tròn (O; 6cm) và đường thẳng d cách O một khoảng 7cm. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng d và đường tròn (O).
  • Bài 2: Cho đường tròn (O; 3cm) và đường thẳng d cắt đường tròn tại hai điểm A và B. Biết OA = 3cm, AB = 4cm. Tính khoảng cách từ O đến d.

6. Kết luận

Việc nắm vững kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn là rất quan trọng trong quá trình học Toán 9. Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về chủ đề này và có thể áp dụng vào việc giải các bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9