Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc - SGK Toán 11 Nâng cao

Chào mừng bạn đến với bài học số 4 chương trình Hình học lớp 11 nâng cao. Bài học này tập trung vào kiến thức quan trọng về hai mặt phẳng vuông góc, một khái niệm nền tảng trong chương Vectơ trong không gian.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc, các tính chất liên quan và phương pháp giải các bài toán ứng dụng. Bài học này được trình bày một cách dễ hiểu, có ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn có thể nắm vững kiến thức.

Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc - SGK Toán 11 Nâng cao

Trong chương trình Hình học lớp 11 nâng cao, bài học về hai mặt phẳng vuông góc đóng vai trò then chốt trong việc hiểu và vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về chủ đề này, bao gồm định nghĩa, điều kiện, tính chất và các ứng dụng thực tế.

1. Định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc

Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc khi và chỉ khi góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 90°. Để xác định góc giữa hai mặt phẳng, ta thường sử dụng vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng. Nếu hai vectơ pháp tuyến vuông góc với nhau, thì hai mặt phẳng tương ứng cũng vuông góc với nhau.

2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) có vectơ pháp tuyến lần lượt là nPnQ. Hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc khi và chỉ khi:

  • nPnQ = 0

Trong đó, ⋅ ký hiệu tích vô hướng của hai vectơ.

3. Tính chất của hai mặt phẳng vuông góc

  • Nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) và vuông góc với mặt phẳng (Q) thì nó cũng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (Q).
  • Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc, và một đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì d song song với mặt phẳng (Q).

4. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai mặt phẳng (P): x + 2y - z + 1 = 0 và (Q): 2x - y + z - 3 = 0. Chứng minh rằng hai mặt phẳng này vuông góc với nhau.

Giải:

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là nP = (1, 2, -1).

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ = (2, -1, 1).

Tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến là:

nP ⋅ nQ = (1)(2) + (2)(-1) + (-1)(1) = 2 - 2 - 1 = -1 ≠ 0

Vậy hai mặt phẳng (P) và (Q) không vuông góc với nhau.

Ví dụ 2: Tìm giá trị của m để hai mặt phẳng (P): x + my - z + 2 = 0 và (Q): 2x - y + z - 1 = 0 vuông góc với nhau.

Giải:

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là nP = (1, m, -1).

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ = (2, -1, 1).

Để hai mặt phẳng vuông góc, ta cần có:

nP ⋅ nQ = (1)(2) + (m)(-1) + (-1)(1) = 0

Suy ra: 2 - m - 1 = 0

Vậy m = 1.

5. Ứng dụng của kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc

Kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, và thiết kế đồ họa. Ví dụ, trong kiến trúc, việc xác định góc vuông giữa các mặt phẳng là rất quan trọng để đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền của công trình.

6. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn nên tự giải thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ định nghĩa, điều kiện và tính chất của hai mặt phẳng vuông góc, cũng như các phương pháp giải bài tập liên quan.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc - SGK Toán 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11