Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng vào hình học không gian.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Cho hai mặt phẳng vuông góc (P) và (Q) có giao tuyến Δ. Lấy A, B cùng thuộc Δ và lấy C ϵ (P), D ϵ (Q) sao cho AC ⊥ AB, BD ⊥ AB và AB = AC = BD. Xác định thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (α) đi qua điểm A và vuông góc với CD. Tính diện tích thiết diện khi AC = AB = BD = a.

Đề bài

Cho hai mặt phẳng vuông góc \((P)\) và \((Q)\) có giao tuyến \(Δ\). Lấy \(A, B\) cùng thuộc \(Δ\) và lấy \(C ϵ (P), D ϵ (Q)\) sao cho \(AC ⊥ AB, BD ⊥ AB\) và \(AB = AC = BD\). Xác định thiết diện của tứ diện \(ABCD\) khi cắt bởi mặt phẳng \((α)\) đi qua điểm \(A\) và vuông góc với \(CD\). Tính diện tích thiết diện khi \(AC = AB = BD = a.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

+ Xác định mp \((α)\) và tìm thiết diện

+ Tình diện tích thiết diện.

Lời giải chi tiết

Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

+) Xác định mặt phẳng \((α)\) và thiết diện.

Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).

Ta có: \(AI ⊥ BC\) vì \(AC=AB\). (1)

Do \(BD ⊥ AB\) - là giao tuyến chung nên \(BD ⊥ mp(ABC) \Rightarrow BD ⊥ AI.\) (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow AI ⊥ (DBC) \subset DC .\) 

Trong \(mp(DCB)\), từ \(I\), kẻ \(IJ ⊥ CD (J ϵ CD)\)

\(\Rightarrow DC ⊥ AI \) và \(DC ⊥ IJ\)

\(\Rightarrow DC ⊥ (AIJ) \)

Vậy \(mp(AIJ)\) chính là mặt phẳng \((α)\) và thiết diện phải tìm là tam giác \(AIJ\).

+) Tính diện tích tam giác \(AIJ\)

Ta có: tam giác \(AIJ\) vuông tại \(I\) vì \( AI ⊥ (DBC) \subset IJ .\) 

Vậy \({S_{AIJ}} = \frac{1}{2}.AI.IJ\)

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt 2 a\)

Và \( AI = CI = BI = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt 2 a}}{2}\)

Lại có: \(\Delta CIJ\) đồng dạng với \(\Delta CDB\) (chung góc \(C\) và \(\hat J = \hat B = 90^0\))

\( \Rightarrow \frac{{IJ}}{{DB}} = \frac{{CI}}{{CD}} \Rightarrow IJ = DB.\frac{{CI}}{{CD}}\)

Mà \(DB = a,\;\;CI = \frac{{\sqrt 2 a}}{2};\;\;CD = \sqrt {B{C^2} + B{D^2}} = \sqrt 3 a\)

\( \Rightarrow IJ = a.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}:\sqrt 3 a = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)

\( \Rightarrow {S_{AIJ}} = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{6} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 25 Trang 112 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Phương Pháp Giải

Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao thường thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các yếu tố hình học, chứng minh các đẳng thức hình học, giải các bài toán về khoảng cách, góc.

Phân Tích Đề Bài và Xác Định Yêu Cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin đã cho và xác định yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian, và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó, chẳng hạn như:

  • Khoảng cách giữa hai điểm.
  • Góc giữa hai vectơ.
  • Diện tích của một hình.
  • Thể tích của một khối.

Phương Pháp Giải Chi Tiết

Dưới đây là một số phương pháp giải thường được sử dụng để giải quyết Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao:

  1. Sử dụng hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp trong không gian, xác định tọa độ của các điểm, và sử dụng các công thức tính toán vectơ trong hệ tọa độ.
  2. Sử dụng các tính chất của vectơ: Vận dụng các tính chất của vectơ, chẳng hạn như tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối, để đơn giản hóa biểu thức và giải bài toán.
  3. Sử dụng tích vô hướng và tích có hướng: Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, và sử dụng tích có hướng để tính diện tích của một hình.
  4. Sử dụng các định lý và công thức hình học: Vận dụng các định lý và công thức hình học liên quan đến vectơ để giải bài toán.

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính khoảng cách giữa hai điểm A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2) trong không gian. Ta có thể sử dụng công thức sau:

AB = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)² + (z2 - z1)²)

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể làm thêm một số bài tập tương tự, chẳng hạn như:

  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Tính diện tích của một hình.
  • Chứng minh một đẳng thức hình học.

Kết Luận

Câu 25 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải chi tiết, và lưu ý các điểm quan trọng, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.
Tích có hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một vectơ vuông góc với cả hai vectơ ban đầu.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11