Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai tam giác ACD, BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a, CD = 2x. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.

Đề bài

Cho hai tam giác ACD, BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a, CD = 2x. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.

a. Tính AB, IJ theo a và x.

b. Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) vuông góc ?

Lời giải chi tiết

Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Vì J là trung điểm của CD và AC = AD nên AJ ⊥ CD.

Do mp(ACD) ⊥ mp(BCD) nên AJ ⊥ mp(BCD)

Mặt khác, AC = AD = BC = BD nên tam giác AJB vuông cân, suy ra \(AB = AJ\sqrt 2 ,A{J^2} = {a^2} - {x^2}\) \(hay\,AJ = \sqrt {{a^2} - {x^2}} .\)

Vậy \(AB = \sqrt {2\left( {{a^2} - {x^2}} \right)} \) với a > x

Do IA = IB, tam giác AJB vuông tại J nên \(JI = {1 \over 2}AB,\) tức là \(IJ = {1 \over 2}\sqrt {2\left( {{a^2} - {x^2}} \right)} .\)

b) 

+Tam giác ABC có AC = BC

nên tam giác ABC cân tại C,

có CI là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao:

CI ⊥ AB (3)

Tam giác ABD cân tại D có DI là đường trung tuyến nên

DI ⊥ AB (4)

Hai mp (ABC) và (ABD) cắt nhau theo giao tuyến là AB (5)

Từ (3) , (4) và (5) suy ra góc giữa hai mp(ABC) và (ABD) là góc CID.

Vậy mp(ABC) ⊥ mp(ABD) \( \Leftrightarrow \widehat {CID} = 90^\circ \)

\( \Leftrightarrow IJ = {1 \over 2}CD\) \(\Leftrightarrow {1 \over 2}\sqrt {2\left( {{a^2} - {x^2}} \right)} = {1 \over 2}.2x\) \(\Leftrightarrow 2\left( {{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow {a^2} = 3{x^2}\)

\(\Leftrightarrow x = {{a\sqrt 3 } \over 3}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 27 Trang 112 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình học Hình học lớp 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là các tính chất của vectơ trong các hình bình hành, hình thang, và các hình đa giác khác.

Phân Tích Đề Bài

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, các bài toán về vectơ trong SGK Hình học 11 Nâng cao sẽ yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Tìm một vectơ thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên mối quan hệ vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.

Lời Giải Chi Tiết

Để minh họa, giả sử đề bài Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao có nội dung như sau:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD}

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần biểu diễn vectơ overrightarrow{AM} thông qua các vectơ overrightarrow{AB}overrightarrow{AD}.
  2. Biểu diễn vectơ: Vì M là trung điểm của BC, ta có overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{BC}.
  3. Sử dụng tính chất của hình bình hành: Trong hình bình hành ABCD, ta có overrightarrow{BC} = vectoring{AD}.
  4. Thay thế và biến đổi: Do đó, overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{AD}.
  5. Áp dụng quy tắc cộng vectơ: Ta có overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}.
  6. Kết luận: Thay overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{AD} vào, ta được overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + (1/2)overrightarrow{AD}. Vậy, overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD} (đpcm).

Các Dạng Bài Tập Tương Tự

Ngoài bài toán trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Chứng minh các điểm thẳng hàng.
  • Chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc.
  • Tính diện tích hình bình hành, tam giác sử dụng vectơ.
  • Tìm tập hợp các điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.

Mẹo Giải Bài Tập Vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của đề bài.
  • Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Nắm vững và áp dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài Liệu Tham Khảo

Để học tốt môn Hình học 11, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng Hình học 11 trên YouTube.

Kết Luận

Câu 27 trang 112 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập điển hình để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập môn Hình học 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11