Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số ... Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

    A. 90 562 040

    B. 9 562 004

    C. 9 526 004

    D. 9 652 040

    Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    A. 852 400 000

    B. 850 000 000

    C. 852 300 000

    D. 852 320 000

    Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    A. 122o

    B. 63o

    C. 80o

    D. 90o

    Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 2

    Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

    A. 965 511 000

    B. 110 005 569

    C. 100 015 569

    D. 100 105 695

    Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

    A. 800 000

    B. 80 000

    C. 8 000

    D. 8 000 000

    Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

    A. 135 và 313

    B. 250 và 519

    C. 320 và 482

    D. 207 và 456

    Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

    A. XII

    B. XIII

    C. XIV

    D. XI

    Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

    A. 18

    B. 64

    C. 44

    D. 32

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

    a) Các số chẵn là: ………………………………..

    b) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

    b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

    c) 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

    d) 8 dm2 70 mm2 = …………. mm2

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 425 + m x n với m = 160 và n = 5

    b) 13 645 : m – n với m = 5, n = 15

    Câu 4. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

    A. 90 562 040

    B. 9 562 004

    C. 9 526 004

    D. 9 652 040

    Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    A. 852 400 000

    B. 850 000 000

    C. 852 300 000

    D. 852 320 000

    Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1

    A. 122o

    B. 63o

    C. 80o

    D. 90o

    Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 2

    Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

    A. 965 511 000

    B. 110 005 569

    C. 100 015 569

    D. 100 105 695

    Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

    A. 800 000

    B. 80 000

    C. 8 000

    D. 8 000 000

    Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

    A. 135 và 313

    B. 250 và 519

    C. 320 và 482

    D. 207 và 456

    Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

    A. XII

    B. XIII

    C. XIV

    D. XI

    Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

    A. 18

    B. 64

    C. 44

    D. 32

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

    a) Các số chẵn là: ………………………………..

    b) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

    b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

    c) 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

    d) 8 dm2 70 mm2 = …………. mm2

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 425 + m x n với m = 160 và n = 5

    b) 13 645 : m – n với m = 5, n = 15

    Câu 4. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

    A. 90 562 040

    B. 9 562 004

    C. 9 526 004

    D. 9 652 040

    Phương pháp

    Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị

    Lời giải

    Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 562 004 

    Chọn B

    Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    A. 852 400 000

    B. 850 000 000

    C. 852 300 000

    D. 852 320 000

    Phương pháp

    Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

    Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

    Chọn C

    Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 3

    A. 122o

    B. 63o

    C. 80o

    D. 90o

    Phương pháp

    Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

    Lời giải

    Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o

    Chọn A

    Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 4

    Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

    A. 965 511 000

    B. 110 005 569

    C. 100 015 569

    D. 100 105 695

    Phương pháp

    Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho

    Lời giải

    Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569

    Chọn C

    Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

    A. 800 000

    B. 80 000

    C. 8 000

    D. 8 000 000

    Phương pháp

    Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

    Lời giải

    Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

    Chọn A

    Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

    A. 135 và 313

    B. 250 và 519

    C. 320 và 482

    D. 207 và 456

    Phương pháp

    Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

    Lời giải

    Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

    Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

    Chọn A

    Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

    A. XII

    B. XIII

    C. XIV

    D. XI

    Phương pháp

    Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII

    Lời giải

    Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII

    Chọn B

    Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

    A. 18

    B. 64

    C. 44

    D. 32

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

    Lời giải

    Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

    Chọn D

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

    a) Các số chẵn là: ………………………………..

    b) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

    Phương pháp

    - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6 ,8 là các số chẵn

    - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

    Lời giải

    Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

    a) Các số chẵn là: 2 745 136, 1 794 852

    b) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293

    d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số 1 790 000

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

    b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

    c) 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

    d) 8 dm2 70 mm2 = …………. mm2

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg, 1 yến = 10 kg

    1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 10 000 mm2

    Lời giải

    a) 7 tạ 25 kg = 725 kg

    b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg

    c) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

    d) 8 dm2 70 mm2 = 80 070 mm2

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 425 + m x n với m = 160 và n = 5

    b) 13 645 : m – n với m = 5, n = 15

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

    Lời giải

    a) Với m = 160 và n = 5 thì 425 + m x n = 425 + 160 x 5

    = 425 + 800

    = 1 225

    b) Với m = 5, n = 15 thì 13 645 : m – n = 13 645 : 5 – 15

    = 2 729 – 15

    = 2 714

    Câu 4. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

    Phương pháp

    - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

    - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

    - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

    Lời giải

    Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

    12 487 – 563 = 11 924 (kg)

    Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

    11 924 + 120 = 12 044 (kg)

    Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

    12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

    Đáp số: 36 455 kg cà phê

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

      A. 90 562 040

      B. 9 562 004

      C. 9 526 004

      D. 9 652 040

      Phương pháp

      Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị

      Lời giải

      Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 562 004 

      Chọn B

      Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 852 400 000

      B. 850 000 000

      C. 852 300 000

      D. 852 320 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

      Chọn C

      Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      A. 122o

      B. 63o

      C. 80o

      D. 90o

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o

      Chọn A

      Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

      A. 965 511 000

      B. 110 005 569

      C. 100 015 569

      D. 100 105 695

      Phương pháp

      Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho

      Lời giải

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569

      Chọn C

      Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

      A. 800 000

      B. 80 000

      C. 8 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn A

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313

      B. 250 và 519

      C. 320 và 482

      D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XI

      Phương pháp

      Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII

      Lời giải

      Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18

      B. 64

      C. 44

      D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Các số chẵn là: ………………………………..

      b) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

      Phương pháp

      - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6 ,8 là các số chẵn

      - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Các số chẵn là: 2 745 136, 1 794 852

      b) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số 1 790 000

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

      b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

      c) 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      d) 8 dm2 70 mm2 = …………. mm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg, 1 yến = 10 kg

      1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 10 000 mm2

      Lời giải

      a) 7 tạ 25 kg = 725 kg

      b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg

      c) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      d) 8 dm2 70 mm2 = 80 070 mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 425 + m x n với m = 160 và n = 5

      b) 13 645 : m – n với m = 5, n = 15

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      a) Với m = 160 và n = 5 thì 425 + m x n = 425 + 160 x 5

      = 425 + 800

      = 1 225

      b) Với m = 5, n = 15 thì 13 645 : m – n = 13 645 : 5 – 15

      = 2 729 – 15

      = 2 714

      Câu 4. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề kiểm tra thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về so sánh số, tìm số chưa biết.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài, phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề kiểm tra

      Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Đánh giá được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của bản thân.
      • Tăng cường sự tự tin khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường gặp trong đề kiểm tra:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Cộng, trừ các số tự nhiênTính: 1234 + 5678 = ?
      Nhân, chia các số tự nhiênTính: 9876 : 4 = ?
      Bài toán có lời vănMột cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 80 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

      Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)
      • Các video bài giảng Toán 4 trên YouTube

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách đều đặn và thường xuyên. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra giữa học kì 1!