Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 6.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là ... Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số 47032 đọc là:

    A. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.

    B. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai.

    C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

    D. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai.

    Câu 2: Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

    A. 7000

    B. 70000

    C. 700000

    D. 700

    Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

    A. 400

    B. 490

    C. 409

    D. 419

    Câu 4: 2 phút 15 giây = …… giây

    A. 115

    B. 135

    C. 130 

    D. 140

    Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9 m2 5dm2 = … dm2 là:

    A. 95

    B. 950

    C. 9005

    D. 905

    Câu 6: Hình vẽ bên có?

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

    A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.

    B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông.

    C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông.

    D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 4 yến 30 kg = ……... kg

    b) 5 thế kỉ = ……... năm

    c) 3 km 15 m = ……... m

    d) 4 giờ 36 phút = ……… phút

    Câu 8: Đặt tính rồi tính.

    a) 235789 + 121021

    b) 89743 – 11599

    Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: $326 - 57 \times y$ với $y = 3$.

    Câu 10: Lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh, lớp 4C có số học sinh ít hơn lớp 4A là 3 bạn. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.C

      2.C

      3.C

      4.B

      5.D

      6.A

      Câu 1: Số 47032 đọc là:

      A. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.

      B. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai.

      C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai. D. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai.

      Phương pháp:

      Số 47032 đọc là: Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

      Cách giải:

      Số 47032 đọc là: Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

      Chọn C.

      Câu 2: Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

      A. 7000

      B. 70000

      C. 700000

      D. 700

      Phương pháp:

      Chữ số 7 trong số 5 729 018 có giá trị là 700 000.

      Cách giải:

      Chữ số 7 trong số 5 729 018 có giá trị là 700 000.

      Chọn C.

      Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

      A. 400

      B. 490

      C. 409

      D. 419

      Phương pháp:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg; 4 tạ 9 kg = …. kg.

      Cách giải:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg

      4 tạ 9 kg = 409 kg

      Chọn C.

      Câu 4:2 phút 15 giây = …… giây

      A. 115

      B. 135

      C. 130 

      D. 140

      Phương pháp:

      1 phút = 60 giây. Từ đấy đổi 2 phút 15 giây sang đơn vị giây.

      Cách giải:

      2 phút 15 giây = 2 phút + 15 giây = 120 giây + 15 giây = 135 giây.

      Chọn B.

      Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9 m2 5dm2 = … dm2 là:

      A. 95

      B. 950

      C. 9005

      D. 905

      Phương pháp:

      Đổi $9{m^2} = 900d{m^2}$ rồi cộng với $5d{m^2}$.

      Cách giải:

      9 m2 5dm2 = 905 dm2

      Vậy số cần điền là 905.

      Chọn D.

      Câu 6: Hình vẽ bên có?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông.

      C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông.

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng.

      Cách giải:

      Quan sát hình vẽ ta có: Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4 yến 30 kg = ……... kg

      b) 5 thế kỉ = ……... năm

      c) 3 km 15 m = ……... m

      d) 4 giờ 36 phút = ……… phút

      Phương pháp:

      a) 1 yến = 10 kg. Đổi 4 yến sang ki-lô-gam rồi cộng với 30kg.

      b) 1 thế kỉ = 100 năm. Đổi 5 thế kỉ = …. năm.

      c) 1km=1000m. Đổi 3km sang mét rồi cộng với 15 mét.

      d) 1 giờ = 60 phút, đổi 4 giờ sang phút rồi cộng với 36 phút.

      Cách giải:

      a) 4 yến 30 kg = 70 kg.

      b) 5 thế kỉ = 500 năm.

      c) 3 km 15 m = 3015 m.

      d) 4 giờ 36 phút = 276 phút.

      Câu 8: Đặt tính rồi tính.

      a) 235789 + 121021

      b) 89743 – 11599

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện cộng (trừ) các hàng thẳng cột theo thứ tự từ phải qua trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: $326 - 57 \times y$ với $y = 3$.

      Phương pháp:

      Thay y = 3 vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức, ưu tiên thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

      Cách giải:

      Với y = 3 thay vào biểu thức $326 - {\mkern 1mu} 57 \times y$ ta được:

      326 – 57 x 3 = 326 – 171 = 155

      Chọn A.

      Câu 10: Lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh, lớp 4C có số học sinh ít hơn lớp 4A là 3 bạn. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính tổng số học sinh lớp 4A và lớp 4B

      Bước 2: Tính số học sinh lớp 4C = Số học sinh lớp 4A – 3

      Bước 3: Tính tổng số học sinh của cả ba lớp.

      Cách giải:

      Lớp 4A và 4B có số học sinh là:

      30 + 32 = 62 (học sinh)

      Lớp 4C có số học sinh là:

      30 – 3 = 27 (học sinh)

      Cả ba lớp có số học sinh là:

      62 + 27 = 89 (học sinh)

      Đáp số: 89 học sinh.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số 47032 đọc là:

      A. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.

      B. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai.

      C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

      D. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai.

      Câu 2: Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

      A. 7000

      B. 70000

      C. 700000

      D. 700

      Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

      A. 400

      B. 490

      C. 409

      D. 419

      Câu 4: 2 phút 15 giây = …… giây

      A. 115

      B. 135

      C. 130 

      D. 140

      Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9 m2 5dm2 = … dm2 là:

      A. 95

      B. 950

      C. 9005

      D. 905

      Câu 6: Hình vẽ bên có?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 1

      A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông.

      C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4 yến 30 kg = ……... kg

      b) 5 thế kỉ = ……... năm

      c) 3 km 15 m = ……... m

      d) 4 giờ 36 phút = ……… phút

      Câu 8: Đặt tính rồi tính.

      a) 235789 + 121021

      b) 89743 – 11599

      Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: $326 - 57 \times y$ với $y = 3$.

      Câu 10: Lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh, lớp 4C có số học sinh ít hơn lớp 4A là 3 bạn. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.C

      2.C

      3.C

      4.B

      5.D

      6.A

      Câu 1: Số 47032 đọc là:

      A. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.

      B. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai.

      C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai. D. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai.

      Phương pháp:

      Số 47032 đọc là: Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

      Cách giải:

      Số 47032 đọc là: Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

      Chọn C.

      Câu 2: Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

      A. 7000

      B. 70000

      C. 700000

      D. 700

      Phương pháp:

      Chữ số 7 trong số 5 729 018 có giá trị là 700 000.

      Cách giải:

      Chữ số 7 trong số 5 729 018 có giá trị là 700 000.

      Chọn C.

      Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

      A. 400

      B. 490

      C. 409

      D. 419

      Phương pháp:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg; 4 tạ 9 kg = …. kg.

      Cách giải:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg

      4 tạ 9 kg = 409 kg

      Chọn C.

      Câu 4:2 phút 15 giây = …… giây

      A. 115

      B. 135

      C. 130 

      D. 140

      Phương pháp:

      1 phút = 60 giây. Từ đấy đổi 2 phút 15 giây sang đơn vị giây.

      Cách giải:

      2 phút 15 giây = 2 phút + 15 giây = 120 giây + 15 giây = 135 giây.

      Chọn B.

      Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9 m2 5dm2 = … dm2 là:

      A. 95

      B. 950

      C. 9005

      D. 905

      Phương pháp:

      Đổi $9{m^2} = 900d{m^2}$ rồi cộng với $5d{m^2}$.

      Cách giải:

      9 m2 5dm2 = 905 dm2

      Vậy số cần điền là 905.

      Chọn D.

      Câu 6: Hình vẽ bên có?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 2

      A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông.

      C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông.

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng.

      Cách giải:

      Quan sát hình vẽ ta có: Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4 yến 30 kg = ……... kg

      b) 5 thế kỉ = ……... năm

      c) 3 km 15 m = ……... m

      d) 4 giờ 36 phút = ……… phút

      Phương pháp:

      a) 1 yến = 10 kg. Đổi 4 yến sang ki-lô-gam rồi cộng với 30kg.

      b) 1 thế kỉ = 100 năm. Đổi 5 thế kỉ = …. năm.

      c) 1km=1000m. Đổi 3km sang mét rồi cộng với 15 mét.

      d) 1 giờ = 60 phút, đổi 4 giờ sang phút rồi cộng với 36 phút.

      Cách giải:

      a) 4 yến 30 kg = 70 kg.

      b) 5 thế kỉ = 500 năm.

      c) 3 km 15 m = 3015 m.

      d) 4 giờ 36 phút = 276 phút.

      Câu 8: Đặt tính rồi tính.

      a) 235789 + 121021

      b) 89743 – 11599

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện cộng (trừ) các hàng thẳng cột theo thứ tự từ phải qua trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 3

      Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: $326 - 57 \times y$ với $y = 3$.

      Phương pháp:

      Thay y = 3 vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức, ưu tiên thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

      Cách giải:

      Với y = 3 thay vào biểu thức $326 - {\mkern 1mu} 57 \times y$ ta được:

      326 – 57 x 3 = 326 – 171 = 155

      Chọn A.

      Câu 10: Lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh, lớp 4C có số học sinh ít hơn lớp 4A là 3 bạn. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính tổng số học sinh lớp 4A và lớp 4B

      Bước 2: Tính số học sinh lớp 4C = Số học sinh lớp 4A – 3

      Bước 3: Tính tổng số học sinh của cả ba lớp.

      Cách giải:

      Lớp 4A và 4B có số học sinh là:

      30 + 32 = 62 (học sinh)

      Lớp 4C có số học sinh là:

      30 – 3 = 27 (học sinh)

      Cả ba lớp có số học sinh là:

      62 + 27 = 89 (học sinh)

      Đáp số: 89 học sinh.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích.
      • Đơn vị đo: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải toán có lời văn

      Để giải toán có lời văn, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải bài toán (ví dụ: vẽ sơ đồ, tóm tắt bài toán).
      4. Thực hiện các phép tính để tìm ra đáp số.
      5. Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc.

      Dạng 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông

      Công thức cần nhớ:

      • Chu vi hình chữ nhật: P = (dài + rộng) x 2
      • Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng
      • Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4
      • Diện tích hình vuông: S = cạnh x cạnh

      Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo và đảm bảo sử dụng đúng công thức.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề kiểm tra

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức cần bổ sung.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực khi làm bài thi thật.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu làm bài.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong suốt quá trình làm bài.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin đối mặt với bài thi và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh thành công!