Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?

    • A.
      Hồng nói đúng
    • B.
      Lan nói đúng
    • C.
      Cả hai bạn nói đúng
    • D.
      Không bạn nào nói đúng
    Câu 2 :

    Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

    • A.
      16 học sinh
    • B.
      18 học sinh
    • C.
      20 học sinh
    • D.
      22 học sinh
    Câu 3 :

    Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

    • A.
      150 sản phẩm
    • B.
      3 125 sản phẩm
    • C.
      3 150 sản phẩm
    • D.
      125 sản phẩm
    Câu 4 :

    Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    • A.
      \(\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
    • B.
      \(\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{2}\)
    • C.
      \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}}\)
    • D.
      \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)
    Câu 5 :

    Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?

    • A.
      13 000 đồng
    • B.
      91 000 đồng
    • C.
      10 000 đồng
    • D.
      9 000 đồng
    Câu 6 :

    Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?

    • A.
      \(\frac{{21}}{{35}}\)
    • B.
      \(\frac{{18}}{{30}}\)
    • C.
      \(\frac{7}{{10}}\)
    • D.
      \(\frac{3}{5}\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}\)

    b) \(4 - \frac{5}{8}\)

    c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}\)

    d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}\)

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của ? biết rằng:

    a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

    b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

    Câu 3 :

    An có 16 viên bi, Bình có 20 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

    Câu 4 :

    Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được \(\frac{1}{4}\) số vở, tổ 2 nhận được \(\frac{2}{5}\) số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 125 x 17 x 5 x 16

    b) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?

      • A.
        Hồng nói đúng
      • B.
        Lan nói đúng
      • C.
        Cả hai bạn nói đúng
      • D.
        Không bạn nào nói đúng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      So sánh hai phân số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{48:4}}{{92:4}} = \frac{{12}}{{23}}\)

      \(\frac{{36}}{{69}} = \frac{{36:3}}{{69:3}} = \frac{{12}}{{23}}\)

      Vậy \(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{36}}{{69}}\). Bạn Hồng đã nói đúng.

      Đáp án: A

      Câu 2 :

      Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

      • A.
        16 học sinh
      • B.
        18 học sinh
      • C.
        20 học sinh
      • D.
        22 học sinh

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số học sinh nữ của lớp 4A = Số học sinh nam x \(\frac{9}{8}\)

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x \(\frac{9}{8}\) = 18 học sinh

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

      • A.
        150 sản phẩm
      • B.
        3 125 sản phẩm
      • C.
        3 150 sản phẩm
      • D.
        125 sản phẩm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số sản phẩm trung bình mỗi công nhân làm được = Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng : số công nhân

      Lời giải chi tiết :

      Trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được số sản phẩm là:

      (954 + 821 + 1 350) : 25 = 125 (công nhân)

      Đáp số: 125 công nhân

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      • A.
        \(\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
      • B.
        \(\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{2}\)
      • C.
        \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}}\)
      • D.
        \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - So sánh các phân số

      - Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải chi tiết :

      - Các phân số lớn hơn 1:\(\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)

      Ta có: \(\frac{5}{2} > \frac{3}{2}\) Vì đây là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3)

      - Các phân số nhỏ hơn 1:\(\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)

      Ta có:

      \(\frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}\) Ta so sánh \(\frac{5}{6}\)>\(\frac{5}{7}\) (Vì hai phân số có tử số giống nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)

      Nên \(\frac{{15}}{{18}}\)>\(\frac{5}{7}\)

      Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?

      • A.
        13 000 đồng
      • B.
        91 000 đồng
      • C.
        10 000 đồng
      • D.
        9 000 đồng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh

      - Tìm giá tiền của 7 quyển truyện tranh

      - Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại

      Lời giải chi tiết :

      Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:

      39 000 : 3 = 13 000 (đồng)

      Giá tiền của 7 quyển truyện tranh là:

      13 000 x 7 = 91 000 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại Hùng số tiền là:

      100 000 – 91 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: 9 000 đồng

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?

      • A.
        \(\frac{{21}}{{35}}\)
      • B.
        \(\frac{{18}}{{30}}\)
      • C.
        \(\frac{7}{{10}}\)
      • D.
        \(\frac{3}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)

      \(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:2}}{{30:2}} = \frac{9}{{15}}\)

      \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}\)

      b) \(4 - \frac{5}{8}\)

      c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}\)

      d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}\)

      b) \(4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}\)

      c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}\)

      d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}\)

      Câu 2 :

      Tìm giá trị của ? biết rằng:

      a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

      b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

      Lời giải chi tiết :

      a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

      1 280 + ? = 45 924 : 12

      1 280 + ? = 3 827

      ? = 3 827 - 1 280

      ? = 2 547

      b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

      ? + 2 572 = 4 150

      ? = 1 578

      Câu 3 :

      An có 16 viên bi, Bình có 20 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

      Phương pháp giải :

      Số viên bi của Hùng = (Số viên bi của An + Số viên bi của Bình) : 2

      Số viên bi của Dũng = (Số viên bi của Bình + Số viên bi của Hùng) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Hùng có số viên bi là:

      (16 + 20) : 2 = 18 (viên bi)

      Dũng có số viên bi là:

      (20 + 18) : 2 = 19 (viên bi)

      Đáp số: 19 viên bi

      Câu 4 :

      Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được \(\frac{1}{4}\) số vở, tổ 2 nhận được \(\frac{2}{5}\) số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?

      Phương pháp giải :

      Tính số quyển vở tổ 1 nhận được

      Tính số quyển vở tổ 2 nhận được

      Tính số quyển vở tổ 3 nhận được

      Lời giải chi tiết :

      Tổ 1 nhận được số quyển vở là:

      40 x \(\frac{1}{4}\) = 10 (quyển)

      Tổ 2 nhận được số quyển 1 vở là:

      (40 - 10) x \(\frac{2}{5}\) = 12 (quyển)

      Tổ 3 nhận được số quyển vở là:

      40 - 10 - 12 = 18 (quyển)

      Đáp số: 18 quyển vở

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 125 x 17 x 5 x 16

      b) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

      Lời giải chi tiết :

      a) 125 x 17 x 5 x 16

      = 125 x 17 x 5 x 8 x 2

      = (125 x 8) x (5 x 2) x 17

      = 1 000 x 10 x 17

      = 170 000

      b)

      \(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\\ = \frac{8}{{17}} \times 1\\ = \frac{8}{{17}}\end{array}\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Đề kiểm tra thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học cơ bản.
      2. Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      3. Bài tập giải toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích và giải quyết vấn đề của học sinh.
      4. Bài tập thực hành: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, đo đạc, vẽ hình.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần có phương pháp ôn tập và làm bài khoa học. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi mẫu

      Việc luyện tập với đề thi mẫu là một cách hiệu quả để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và đánh giá khả năng của bản thân. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 tại giaitoan.edu.vn cung cấp một môi trường luyện tập lý tưởng, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi.

      Phân tích chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong đề thi để hiểu rõ hơn về cách giải và các kiến thức cần thiết:

      Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức

      (125 + 375) x 4 - 200 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép nhân và cuối cùng là phép trừ.

      Bài tập 2: Giải toán có lời văn

      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn: Xác định các thông tin quan trọng trong đề bài, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Bài tập 3: Tính chu vi hình chữ nhật

      Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một bài kiểm tra quan trọng, giúp học sinh đánh giá kiến thức và kỹ năng đã học. Việc luyện tập thường xuyên và có phương pháp sẽ giúp học sinh tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Chúc các em học sinh thành công!