Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Trong số 18 763 872 chữ số 6 thuộc:
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng nghìn, lớp chục nghìn
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được:
125 000 000
125 700 000
125 800 000
125 600 000
Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?
XIX
XVIII
XXI
XX
Các bạn học sinh lớp 4A tổ chức liên hoan ở một khoảng sân. Em sẽ chọn vị trí nào để có diện tích lớn nhất:
Hình A
Hình B
Hình C
Không xác định được
Hình dưới đây có:
1 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 5 góc vuông
1 cặp cạnh song song, 5 góc vuông
Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:
3 tấn 80 kg
3 tấn 2 tạ
4 tấn 3 yến
3 tấn 8 tạ
Đặt tính rồi tính
756 183 + 215 278
439 200 – 215 308
6 109 x 8
68 127 : 4
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 19 tấn 50 yến = ....... yến
b) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2
c) 8 phút 12 giây = ....... giây
d) 5 m2 29 dm2 = ........ cm2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
b) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
Linh được mẹ cho 80 000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 38 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền?
Trong hình bên có: ....... góc nhọn, ....... góc tù.
Trong số 18 763 872 chữ số 6 thuộc:
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng nghìn, lớp chục nghìn
Đáp án : A
- Xác định hàng của chữ số 6
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
Trong số 18 763 872 chữ số 6 thuộc: Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được:
125 000 000
125 700 000
125 800 000
125 600 000
Đáp án : B
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được số 125 700 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)
Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?
XIX
XVIII
XXI
XX
Đáp án : D
Từ năm 1901 đến năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
Các bạn học sinh lớp 4A tổ chức liên hoan ở một khoảng sân. Em sẽ chọn vị trí nào để có diện tích lớn nhất:
Hình A
Hình B
Hình C
Không xác định được
Đáp án : B
Tính diện tích các khoảng sân, so sánh rồi chọn khoảng sân có diện tích lớn nhất.
Diện tích của khoảng sân A là 9 x 3 = 27 (m2)
Diện tích của khoảng sân B là 8 x 4 = 32 (m2)
Diện tích của khoảng sân C là 5 x 5 = 25 (m2)
Vậy khoảng sân B có diện tích lớn nhất.
Hình dưới đây có:
1 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 5 góc vuông
1 cặp cạnh song song, 5 góc vuông
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.
Hình vẽ trên có: 2 cặp cạnh song song, 5 góc vuông
Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:
3 tấn 80 kg
3 tấn 2 tạ
4 tấn 3 yến
3 tấn 8 tạ
Đáp án : D
- Đổi 7 tấn sang đơn vị tạ
- Số tạ cà phê xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2
Đổi: 7 tấn = 70 tạ
Số tạ cà phê xe thứ nhất chở là: (70 + 6) : 2 = 38 (tạ)
Đổi: 38 tạ = 3 tấn 8 tạ
Đặt tính rồi tính
756 183 + 215 278
439 200 – 215 308
6 109 x 8
68 127 : 4
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia từ trái sang phải
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 19 tấn 50 yến = ....... yến
b) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2
c) 8 phút 12 giây = ....... giây
d) 5 m2 29 dm2 = ........ cm2
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg
1 m2 = 100 dm2 ; 1 m2 = 10 000 cm2
1 phút = 60 giây
a) 19 tấn 50 yến = 1 900 yến + 50 yến = 1 950 yến
b) 6 528 dm2 = 65 m228 dm2
c) 8 phút 12 giây = 492 giây
d) 5 m2 29 dm2 = 50 000 cm2 + 2 900 cm2 = 52 900 cm2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
b) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
= (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)
= 60 000 + 4 000
= 64 000
b) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
= (2 023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
Linh được mẹ cho 80 000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 38 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền?
- Tìm số tiền Linh đã mua vở và hộp bút
- Số tiền mua hộp bút = (tổng + hiệu) : 2
- Số tiền mua vở = số tiền Linh đã mua vở và hộp bút – số tiền mua hộp bút
Số tiền Linh mua vở và hộp bút là:
80 000 – 16 000 = 64 000 (đồng)
Giá tiền của hộp bút là:
(64 000 + 38 000) : 2 = 51 000 (đồng)
Giá tiền của quyển vở là:
51 000 – 38 000 = 13 000 (đồng)
Đáp số: Hộp bút: 51 000 đồng
Quyển vở: 13 000 đồng
Trong hình bên có: ....... góc nhọn, ....... góc tù.
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông
Trong hình bên có: 18 góc nhọn, 12 góc tù.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được thiết kế để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 bao gồm:
Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập tương tự là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi thử và bài tập luyện tập khác nhau để giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì.
Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Ngoài đề thi và bài tập luyện tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 4. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Chúc các em học sinh thành công!