Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 5.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng ... Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là ...
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn
B. Hàng triệu
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 12 340
B. 10 234
C. 10 340
D. 10 124
Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:
A. 612
B. 600
C. 162
D. 165
Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:
A. 10, 20, 30, 40, 50, ....
B. 0, 2, 4, 6, 8, ....
C. 0, 3, 6, 9, 12, ....
D. 0, 5, 10, 15, 20, .....
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 tấn 72 kg = ............ kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2
c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220
b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25
Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037
Chọn D
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn
B. Hàng triệu
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Phương pháp
Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.
Lời giải
Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.
Chọn B
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.
Chọn A
Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 12 340
B. 10 234
C. 10 340
D. 10 124
Phương pháp
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Lời giải
Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.
Chọn B
Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:
A. 612
B. 600
C. 162
D. 165
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải
Với a = 4 thì 150 + 3 x a = 150 + 3 x 4 = 150 + 12 = 162
Chọn C
Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:
A. 10, 20, 30, 40, 50, ....
B. 0, 2, 4, 6, 8, ....
C. 0, 3, 6, 9, 12, ....
D. 0, 5, 10, 15, 20, .....
Phương pháp
Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải
Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....
Chọn D
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Phương pháp
Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X
Lời giải
Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.
Chọn B
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Phương pháp
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 tấn 72 kg = ............ kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2
c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 100 yến = 1 000 kg
1 m2 = 10 000 cm2
1 cm2 = 100 mm2
Lời giải
a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg
b) 7 tấn 19 yến = 719 yến
b) 2m2 50 cm2 = 20 050 cm2
c) 6 cm2 35 mm2 = 635 mm2
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220
b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải
a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220
= 10 440 – 220
= 10 220
b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5
= 220 – 125
= 95
Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá
- Tìm giá tiền mua 3 kg xoài
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai
Lời giải
Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:
35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)
Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:
29 000 x 3 = 87 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:
200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)
Đáp số: 113 000 đồng
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn
B. Hàng triệu
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 12 340
B. 10 234
C. 10 340
D. 10 124
Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:
A. 612
B. 600
C. 162
D. 165
Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:
A. 10, 20, 30, 40, 50, ....
B. 0, 2, 4, 6, 8, ....
C. 0, 3, 6, 9, 12, ....
D. 0, 5, 10, 15, 20, .....
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 tấn 72 kg = ............ kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2
c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220
b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25
Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037
Chọn D
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn
B. Hàng triệu
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Phương pháp
Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.
Lời giải
Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.
Chọn B
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.
Chọn A
Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 12 340
B. 10 234
C. 10 340
D. 10 124
Phương pháp
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Lời giải
Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.
Chọn B
Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:
A. 612
B. 600
C. 162
D. 165
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải
Với a = 4 thì 150 + 3 x a = 150 + 3 x 4 = 150 + 12 = 162
Chọn C
Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:
A. 10, 20, 30, 40, 50, ....
B. 0, 2, 4, 6, 8, ....
C. 0, 3, 6, 9, 12, ....
D. 0, 5, 10, 15, 20, .....
Phương pháp
Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải
Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....
Chọn D
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Phương pháp
Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X
Lời giải
Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.
Chọn B
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Phương pháp
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 tấn 72 kg = ............ kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2
c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 100 yến = 1 000 kg
1 m2 = 10 000 cm2
1 cm2 = 100 mm2
Lời giải
a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg
b) 7 tấn 19 yến = 719 yến
b) 2m2 50 cm2 = 20 050 cm2
c) 6 cm2 35 mm2 = 635 mm2
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220
b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải
a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220
= 10 440 – 220
= 10 220
b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5
= 220 – 125
= 95
Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá
- Tìm giá tiền mua 3 kg xoài
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai
Lời giải
Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:
35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)
Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:
29 000 x 3 = 87 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:
200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)
Đáp số: 113 000 đồng
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Ví dụ: 12345 + 6789 - 9876 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Vậy, 12345 + 6789 - 9876 = 9258
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Vậy, cửa hàng còn lại 80 kg gạo.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn: Chu vi hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2
P = (15 + 8) x 2 = 23 x 2 = 46 cm
Vậy, chu vi hình chữ nhật là 46 cm.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập và đề thi thử Toán 4 Kết nối tri thức để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của bản thân và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra tiếp theo. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!