Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng ... Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

    A. 65 537

    B. 605 500 037

    C. 650 050 370

    D. 650 050 037

    Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

    A. Hàng nghìn

    B. Hàng triệu

    C. Hàng chục triệu

    D. Hàng trăm

    Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

    A. 19 800 000

    B. 20 000 000

    C. 19 770 000

    D. 19 700 000

    Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

    A. 12 340

    B. 10 234

    C. 10 340

    D. 10 124

    Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

    A. 612

    B. 600

    C. 162

    D. 165

    Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

    A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

    B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

    C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

    D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

    Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

    A. XI

    B. X

    C. IX

    D. XII

    Câu 8. Hình vẽ bên có:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 1

    A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

    B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

    C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

    D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    514 626 + 8 236

    987 864 – 783 259

    16 043 x 3

    30 782 : 6

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

    b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

    b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

    c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

    b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

    Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

      A. 65 537

      B. 605 500 037

      C. 650 050 370

      D. 650 050 037

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037

      Chọn D

      Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng triệu

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Phương pháp

      Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

      Chọn B

      Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 19 800 000

      B. 20 000 000

      C. 19 770 000

      D. 19 700 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.

      Chọn A

      Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

      A. 612

      B. 600

      C. 162

      D. 165

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      Với a = 4 thì 150 + 3 x a = 150 + 3 x 4 = 150 + 12 = 162

      Chọn C

      Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XI

      B. X

      C. IX

      D. XII

      Phương pháp

      Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X

      Lời giải

      Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.

      Chọn B

      Câu 8. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

      A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Phương pháp

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 2

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

      b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

      b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 100 yến = 1 000 kg

      1 m2 = 10 000 cm2

      1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải

      a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg

      b) 7 tấn 19 yến = 719 yến

      b) 2m2 50 cm2 = 20 050 cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = 635 mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

      A. 65 537

      B. 605 500 037

      C. 650 050 370

      D. 650 050 037

      Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng triệu

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 19 800 000

      B. 20 000 000

      C. 19 770 000

      D. 19 700 000

      Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

      A. 612

      B. 600

      C. 162

      D. 165

      Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XI

      B. X

      C. IX

      D. XII

      Câu 8. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1

      A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

      b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

      b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

      A. 65 537

      B. 605 500 037

      C. 650 050 370

      D. 650 050 037

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037

      Chọn D

      Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng triệu

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Phương pháp

      Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

      Chọn B

      Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 19 800 000

      B. 20 000 000

      C. 19 770 000

      D. 19 700 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.

      Chọn A

      Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

      A. 612

      B. 600

      C. 162

      D. 165

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      Với a = 4 thì 150 + 3 x a = 150 + 3 x 4 = 150 + 12 = 162

      Chọn C

      Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XI

      B. X

      C. IX

      D. XII

      Phương pháp

      Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X

      Lời giải

      Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.

      Chọn B

      Câu 8. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 2

      A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Phương pháp

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 3

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

      b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

      b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 100 yến = 1 000 kg

      1 m2 = 10 000 cm2

      1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải

      a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg

      b) 7 tấn 19 yến = 719 yến

      b) 2m2 50 cm2 = 20 050 cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = 635 mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      • Hình học: Nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác) và tính chu vi, diện tích.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu

      Bài toán 1: Tính giá trị biểu thức

      Ví dụ: 12345 + 6789 - 9876 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      1. 12345 + 6789 = 19134
      2. 19134 - 9876 = 9258

      Vậy, 12345 + 6789 - 9876 = 9258

      Bài toán 2: Giải bài toán có lời văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn:

      1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120 + 150 = 270 kg
      2. Tìm số gạo còn lại: 350 - 270 = 80 kg

      Vậy, cửa hàng còn lại 80 kg gạo.

      Bài toán 3: Tính chu vi hình chữ nhật

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn: Chu vi hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      P = (15 + 8) x 2 = 23 x 2 = 46 cm

      Vậy, chu vi hình chữ nhật là 46 cm.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập và đề thi thử Toán 4 Kết nối tri thức để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của bản thân và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra tiếp theo. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!