Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 10.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Hãy tải đề thi về và tự đánh giá năng lực của mình nhé!
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
99 999
99 998
98 675
98 765
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
50 000
500 000
5 000 000
5 000
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
50
60
80
70
Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
XV
XVI
XVII
XVIII
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:
369
344
375
354
“Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
2
3
6
5
>, <, =
a) 73 882 339 ...... 57 492 492
b) 3 400 600 ......... 3 000 000 + 400 000 + 600
c) 22 222 222 ....... 1 000 000 000
d) 7 800 000 ......... 7 000 000 + 800 000
Tính giá trị biểu thức
a) 57 670 – (29 853 – 2 853)
b) 19 000 + 8 140 + 2 760
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 4 tấn 50 yến = ………….yến
b) 650 cm2 = ……….dm2 ……….cm2
c) 2 phút 12 giây = ………….giây
d) 1 000 năm = ………….thế kỉ
Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm có chu vi bằng chu vi của một hình vuông. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.
Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhau. Biết tổng các chữ số của số đó bằng 6.
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
99 999
99 998
98 675
98 765
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
50 000
500 000
5 000 000
5 000
Đáp án : B
Xác định hàng của chữ số 5 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Chữ số 5 trong số 14 531 274 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là: 500 000
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
50
60
80
70
Đáp án : B
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60
Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
XV
XVI
XVII
XVIII
Đáp án : D
Từ năm 1701 đến năm 1800 thuộc thế kỉ XVIII
Năm 1783 thuộc thế kỉ XVIII
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:
369
344
375
354
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi:1 phút = 60 giây
6 phút 15 giây = 360 giây + 15 giây = 375 giây
“Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
2
3
6
5
Đáp án : C
Dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông trong hình.
Hình trên có 6 góc vuông.
>, <, =
a) 73 882 339 ...... 57 492 492
b) 3 400 600 ......... 3 000 000 + 400 000 + 600
c) 22 222 222 ....... 1 000 000 000
d) 7 800 000 ......... 7 000 000 + 800 000
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
a) 73 882 339 > 57 492 492
b) 3 400 600 = 3 000 000 + 400 000 + 600
c) 22 222 222 < 1 000 000 000
d) 7 800 000 > 7 000 000 + 800
Tính giá trị biểu thức
a) 57 670 – (29 853 – 2 853)
b) 19 000 + 8 140 + 2 760
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải
a) 57 670 – (29 853 – 2 853)
= 57 670 – 27 000
= 30 670
b) 19 000 + 8 140 + 2 760
= 19 000 + (8 140 + 2 760)
= 19 000 + 10 900
= 29 900
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 4 tấn 50 yến = ………….yến
b) 650 cm2 = ……….dm2 ……….cm2
c) 2 phút 12 giây = ………….giây
d) 1 000 năm = ………….thế kỉ
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến ; 1 dm2 = 100 cm2
1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm
a) 4 tấn 50 yến = 450 yến
b) 650 cm2 = 6 dm2 50 cm2
c) 2 phút 12 giây = 132 giây
d) 1 000 năm = 10 thế kỉ
Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm có chu vi bằng chu vi của một hình vuông. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật
- Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm cạnh hình vuông = Chu vi : 4
Chiều rộng hình chữ nhật là:
2 216 – 384 = 1 832 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(2 216 + 1 832) × 2 = 8 096 (cm)
Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 8 096 cm
Cạnh hình vuông dài là:
8 096 : 4 = 2 024 (cm)
Đáp số: 2 024 cm.
Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhau. Biết tổng các chữ số của số đó bằng 6.
- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.
- Tìm 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6
- Lập số
Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.
Vì số có 4 chữ số khác nhau và tổng các chữ số là 6 nên ta có:
6 = 3 + 2 + 1 + 0
Các số cần tìm là: 3 210; 3 120; 2 310; 2 130; 1 320; 1 230.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Dưới đây là một số gợi ý:
Câu 1: Tính 3456 + 1234
Giải:
3456 + 1234 = 4690
Câu 2: Một cửa hàng có 256 kg gạo. Người ta đã bán được 128 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo còn lại là: 256 - 128 = 128 (kg)
Đáp số: 128 kg
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa học kì 1, các em cần:
Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!