Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 4.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số ... Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là:

    A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt

    B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt

    C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

    D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

    Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

    A. 73 500 000

    B. 73 600 000

    C. 73 400 000

    D. 73 520 000

    Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng ......, lớp .......

    A. Hàng triệu, lớp nghìn

    B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

    C. Hàng triệu, lớp triệu

    D. Hàng chục triệu, lớp triệu

    Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? 

    A. Thế kỉ XIX

    B. Thế kỉ XX 

    C. Thế kỉ XXI

    D. Thế kỉ XIV

    Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

    A. 999 999 999

    B. 999 999 997

    C. 999 999 998

    D. 1 000 000 000

    Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1

    A. Góc vuông

    B. Góc bẹt

    C. Góc nhọn

    D. Góc tù

    Câu 7. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

    A. 1 003

    B. 8 024

    C. 1 027

    D. 1 024

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    - Dãy số 101, 102, 103,104, ... là dãy số tự nhiên. ..........

    - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. ..........

    - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. ...........

    - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. ..........

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 245 kg = .............. kg

    b) 8 tạ 25 yến = .............. kg

    c) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

    d) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

    Câu 3. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Câu 4. Hình vẽ bên có:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

    ....... góc nhọn

    ....... góc vuông

    ....... góc tù

    Câu 5. Từ 8 chữ số bên, em hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau.

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 3

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là:

      A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt

      B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt

      C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      Phương pháp

      Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

      Lời giải

      Số 18 235 141 đọc là: Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      Chọn C

      Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

      A. 73 500 000

      B. 73 600 000

      C. 73 400 000

      D. 73 520 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:73 500 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống)

      Chọn A

      Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng ......, lớp .......

      A. Hàng triệu, lớp nghìn

      B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      C. Hàng triệu, lớp triệu

      D. Hàng chục triệu, lớp triệu

      Phương pháp

      Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng triệu, lớp triệu

      Chọn C

      Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? 

      A. Thế kỉ XIX

      B. Thế kỉ XX

      C. Thế kỉ XXI 

      D. Thế kỉ XIV

      Phương pháp

      Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX.

      Lời giải

      Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ XX.

      Chọn B

      Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

      A. 999 999 999

      B. 999 999 997

      C. 999 999 998

      D. 1 000 000 000

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có chín chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 998

      Vậy số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 997

      Chọn B

      Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

      A. Góc vuông

      B. Góc bẹt

      C. Góc nhọn

      D. Góc tù

      Phương pháp

      Góc nhọn bé hơn góc vuông

      Góc tù lớp hơn góc vuông

      Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc nhọn.

      Chọn C

      Câu 7. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

      - Dãy số 101, 102, 103,104, ... là dãy số tự nhiên. ..........

      - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. ..........

      - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. ...........

      - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. ..........

      Phương pháp

      - Dãy số 0, 1, 2, 3, .... là dãy số tự nhiên

      - Không có số tự nhiên lớn nhất

      - Xác định hàng của chữ số 7 trong số đã cho từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

      - Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      - Dãy số 101, 102, 103,104, ... là dãy số tự nhiên. S

      - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. S

      - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. Đ

      - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. S

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 6 tấn 245 kg = .............. kg

      b) 8 tạ 25 yến = .............. kg

      c) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      d) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

      1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 6 tấn 245 kg = 6 245 kg

      b) 8 tạ 25 yến = 800 kg + 250 kg = 1 050 kg

      c) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      d) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 4. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

      ....... góc nhọn

      ....... góc vuông

      ....... góc tù

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ rồi đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù

      Lời giải

      Hình vẽ bên có:

      4 góc nhọn

      6 góc vuông

      2 góc tù

      Câu 5. Từ 8 chữ số bên, em hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 3

      Phương pháp

      Lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau từ 8 chữ số đã cho.

      Lời giải

      Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau lập từ 8 chữ số đã cho là: 98 654 210

      Số bé nhất có 8 chữ số khác nhau lập từ 8 chữ số đã cho là: 10 245 689

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là:

      A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt

      B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt

      C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

      A. 73 500 000

      B. 73 600 000

      C. 73 400 000

      D. 73 520 000

      Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng ......, lớp .......

      A. Hàng triệu, lớp nghìn

      B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      C. Hàng triệu, lớp triệu

      D. Hàng chục triệu, lớp triệu

      Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? 

      A. Thế kỉ XIX

      B. Thế kỉ XX 

      C. Thế kỉ XXI

      D. Thế kỉ XIV

      Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

      A. 999 999 999

      B. 999 999 997

      C. 999 999 998

      D. 1 000 000 000

      Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 1

      A. Góc vuông

      B. Góc bẹt

      C. Góc nhọn

      D. Góc tù

      Câu 7. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

      - Dãy số 101, 102, 103,104, ... là dãy số tự nhiên. ..........

      - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. ..........

      - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. ...........

      - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. ..........

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 6 tấn 245 kg = .............. kg

      b) 8 tạ 25 yến = .............. kg

      c) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      d) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Câu 3. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 4. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 2

      ....... góc nhọn

      ....... góc vuông

      ....... góc tù

      Câu 5. Từ 8 chữ số bên, em hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 3

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là:

      A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt

      B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt

      C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      Phương pháp

      Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

      Lời giải

      Số 18 235 141 đọc là: Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

      Chọn C

      Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

      A. 73 500 000

      B. 73 600 000

      C. 73 400 000

      D. 73 520 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:73 500 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống)

      Chọn A

      Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng ......, lớp .......

      A. Hàng triệu, lớp nghìn

      B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      C. Hàng triệu, lớp triệu

      D. Hàng chục triệu, lớp triệu

      Phương pháp

      Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng triệu, lớp triệu

      Chọn C

      Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? 

      A. Thế kỉ XIX

      B. Thế kỉ XX

      C. Thế kỉ XXI 

      D. Thế kỉ XIV

      Phương pháp

      Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX.

      Lời giải

      Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ XX.

      Chọn B

      Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

      A. 999 999 999

      B. 999 999 997

      C. 999 999 998

      D. 1 000 000 000

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có chín chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 998

      Vậy số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 997

      Chọn B

      Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 4

      A. Góc vuông

      B. Góc bẹt

      C. Góc nhọn

      D. Góc tù

      Phương pháp

      Góc nhọn bé hơn góc vuông

      Góc tù lớp hơn góc vuông

      Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc nhọn.

      Chọn C

      Câu 7. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

      - Dãy số 101, 102, 103,104, ... là dãy số tự nhiên. ..........

      - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. ..........

      - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. ...........

      - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. ..........

      Phương pháp

      - Dãy số 0, 1, 2, 3, .... là dãy số tự nhiên

      - Không có số tự nhiên lớn nhất

      - Xác định hàng của chữ số 7 trong số đã cho từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

      - Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      - Dãy số 101, 102, 103,104, ... là dãy số tự nhiên. S

      - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. S

      - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. Đ

      - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. S

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 6 tấn 245 kg = .............. kg

      b) 8 tạ 25 yến = .............. kg

      c) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      d) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

      1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 6 tấn 245 kg = 6 245 kg

      b) 8 tạ 25 yến = 800 kg + 250 kg = 1 050 kg

      c) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      d) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 4. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 5

      ....... góc nhọn

      ....... góc vuông

      ....... góc tù

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ rồi đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù

      Lời giải

      Hình vẽ bên có:

      4 góc nhọn

      6 góc vuông

      2 góc tù

      Câu 5. Từ 8 chữ số bên, em hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 6

      Phương pháp

      Lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau từ 8 chữ số đã cho.

      Lời giải

      Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau lập từ 8 chữ số đã cho là: 98 654 210

      Số bé nhất có 8 chữ số khác nhau lập từ 8 chữ số đã cho là: 10 245 689

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về so sánh số, tìm số chưa biết.
      • Hình học: Nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp.
      • Đơn vị đo: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài, phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Đánh giá được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của bản thân.
      • Tăng cường sự tự tin khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề kiểm tra:

      Bài tập 1: Tính

      345 + 256 = ?

      789 - 456 = ?

      123 x 4 = ?

      678 : 3 = ?

      Bài tập 2: Giải toán có lời văn

      Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 87 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Bài tập 3: Hình học

      Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!