Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các kiến thức trọng tâm đã học trong học kì.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề thi này kèm theo đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thích hợp điền vào chỗ trống 6 182 x 7 = ....... x 6 182 là:

    • A.

      2

    • B.

      3

    • C.

      6

    • D.

      7

    Câu 2 :

    Dãy số liệu số bút của các bạn Trang, Hùng, Huyền, Linh : 3; 4; 6; 10 cho biết số bút của bạn Hùng là:

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

      6

    • D.

      10

    Câu 3 :

    Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

    • A.

      \(\frac{9}{{19}}\)

    • B.

      $\frac{8}{{18}}$

    • C.

      $\frac{{15}}{{33}}$

    • D.

      $\frac{4}{{24}}$

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính 238 000 : 100 là:

    • A.

      23

    • B.

      238

    • C.

      2 380

    • D.

      23 800

    Câu 5 :

    Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi? Biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau.

    • A.

      680 chiếc

    • B.

      1190 chiếc

    • C.

      1290 chiếc

    • D.

      1680 chiếc

    Câu 6 :

    Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

    • A.

      $\frac{5}{1}$

    • B.

      $\frac{6}{5}$

    • C.

      $\frac{1}{5}$

    • D.

      $\frac{5}{6}$

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính:

    4 511 x 15

    72 135 : 12

    Câu 2 :

    Tính giá trị biểu thức

    5 x 11 528 + 11 528 x 2

    426 x 4 – 426 x 3 – 426

    Câu 3 :

    Hùng có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Minh có ít hơn Hùng 32 000 đồng. Hỏi Minh mua được bao nhiêu quyển truyện tranh như vậy?

    Câu 4 :

    Có 2 xe ô tô chở 4200 kg gạo và 3 xe ô tô chở 3600 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thích hợp điền vào chỗ trống 6 182 x 7 = ....... x 6 182 là:

      • A.

        2

      • B.

        3

      • C.

        6

      • D.

        7

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: a x b = b x a

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 6 182 x 7 = 7 x 6 182

      Câu 2 :

      Dãy số liệu số bút của các bạn Trang, Hùng, Huyền, Linh : 3; 4; 6; 10 cho biết số bút của bạn Hùng là:

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        6

      • D.

        10

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dãy số liệu thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số liệu số bút của Hùng là 4 chiếc.

      Câu 3 :

      Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

      • A.

        \(\frac{9}{{19}}\)

      • B.

        $\frac{8}{{18}}$

      • C.

        $\frac{{15}}{{33}}$

      • D.

        $\frac{4}{{24}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số tối giản là $\frac{9}{{19}}$

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính 238 000 : 100 là:

      • A.

        23

      • B.

        238

      • C.

        2 380

      • D.

        23 800

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      238 000 : 100 = 2 380

      Câu 5 :

      Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi? Biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau.

      • A.

        680 chiếc

      • B.

        1190 chiếc

      • C.

        1290 chiếc

      • D.

        1680 chiếc

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số ti vi sản xuất được trong 1 ngày

      - Tìm số ti vi sản xuất được trong 7 ngày

      Lời giải chi tiết :

      Số ti vi sản xuất được trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc)

      Số ti vi sản xuất được trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1 190 (chiếc)

      Câu 6 :

      Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      • A.

        $\frac{5}{1}$

      • B.

        $\frac{6}{5}$

      • C.

        $\frac{1}{5}$

      • D.

        $\frac{5}{6}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy AM = $\frac{5}{6}$ AB

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính:

      4 511 x 15

      72 135 : 12

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      Câu 2 :

      Tính giá trị biểu thức

      5 x 11 528 + 11 528 x 2

      426 x 4 – 426 x 3 – 426

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      a x b + a x c = a x (b + c)

      a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      5 x 11 528 + 11 528 x 2 = 11 528 x (5 + 2)

      = 11 528 x 7

      = 80 696

      426 x 4 – 426 x 3 – 426 = 426 x 4 – 426 x 3 – 426 x 1

      = 426 x (4 – 3 – 1)

      = 426 x 0

      = 0

      Câu 3 :

      Hùng có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Minh có ít hơn Hùng 32 000 đồng. Hỏi Minh mua được bao nhiêu quyển truyện tranh như vậy?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm giá tiền của mỗi quyển truyện tranh

      Bước 2. Tìm số tiền của Minh

      Bước 3. Số quyển truyện Minh mua được = số tiền của Minh : giá tiền của mỗi quyển truyện tranh

      Lời giải chi tiết :

      Giá tiền của mỗi quyển truyện tranh là:

      96 000 : 6 = 16 000 (đồng)

      Số tiền của Minh là:

      96 000 – 32 000 = 64 000 (đồng)

      Minh mua được số quyển truyện tranh như vậy là:

      64 000 : 16 000 = 4 (quyển)

      Đáp số: 4 quyển truyện

      Câu 4 :

      Có 2 xe ô tô chở 4200 kg gạo và 3 xe ô tô chở 3600 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm tổng số xe chở gạo

      Bước 2. Tìm tổng số kg gạo 2 xe chở

      Bước 3. Số kg trung bình mỗi xe chở = tổng số kg gạo 2 xe chở : tổng số xe chở gạo

      Lời giải chi tiết :

      Có tất cả số xe là:

      2 + 3 = 5 (xe)

      Tổng số kg gạo 5 xe đã chở là

      4200 + 3600 = 7800 (kg)

      Trung bình mỗi xe chở số kg gạo là

      7800 : 5 = 1560 (kg)

      Đáp số: 1560 kg

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Các phép tính với số tự nhiên (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Bài toán về hình học (chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
      • Bài toán về thời gian (tính thời gian, so sánh thời gian).
      • Bài toán về tiền tệ (tính tiền, so sánh giá cả).
      • Bài toán có lời văn.

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán về các phép tính với số tự nhiên

      Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán.

      Ví dụ: Tính 345 + 123 = ?

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Dạng bài này yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình vuông, hình chữ nhật. Học sinh cần nhớ công thức tính chu vi và diện tích của các hình này.

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Dạng 3: Bài toán về thời gian

      Dạng bài này yêu cầu học sinh tính thời gian, so sánh thời gian. Học sinh cần nắm vững các đơn vị thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm) và các quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị này.

      Ví dụ: Một buổi học bắt đầu lúc 8 giờ 30 phút và kết thúc lúc 10 giờ. Hỏi buổi học kéo dài bao lâu?

      Dạng 4: Bài toán về tiền tệ

      Dạng bài này yêu cầu học sinh tính tiền, so sánh giá cả. Học sinh cần nắm vững các đơn vị tiền tệ (đồng, nghìn đồng, triệu đồng) và các quy tắc tính toán.

      Ví dụ: Một chiếc bút có giá 5000 đồng, một quyển vở có giá 3000 đồng. Hỏi nếu mua 2 chiếc bút và 1 quyển vở thì phải trả bao nhiêu tiền?

      Dạng 5: Bài toán có lời văn

      Đây là dạng bài tập khó nhất, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và kỹ năng giải toán.

      Ví dụ: Một người nông dân thu hoạch được 120kg lúa. Người đó chia đều số lúa cho 4 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia bao nhiêu ki-lô-gam lúa?

      Hướng dẫn giải chi tiết Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6

      (Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết cho từng bài tập trong đề thi. Do đề thi cụ thể không được cung cấp, nên phần này sẽ được bỏ qua. Tuy nhiên, trong một bài viết hoàn chỉnh, phần này là rất quan trọng.)

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Học thuộc bảng cửu chương.
      • Nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập về thời gian, tiền tệ.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và áp dụng các lời khuyên trên, học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.