Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1, được biên soạn theo chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Nam muốn tô màu cho một hình vuông và một hình tròn. Biết rằng chỉ có thể tô màu xanh, màu đỏ hoặc màu vàng cho hình vuông, và chỉ có thể tô màu hồng hoặc màu tím cho hình tròn. Hỏi Nam có bao nhiêu cách tô màu cho hai hình?

Lời giải

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. D

    Câu 2. B

    Câu 3. C

    Câu 4. C

    Câu 5. C

    Câu 6. B

    Câu 7. B

    Câu 8. C

    Câu 9. B

    Câu 10. C

    Câu 11. B

    Câu 12. C

    Câu 13. A

    Câu 14. B

    Câu 15. B

    Câu 16. D

    Câu 17. D

    Câu 18. A

    Câu 19. A

    Câu 20. C

    Câu 21. A

    Câu 22. B

    Câu 23. C

    Câu 24. C

    Câu 25. A

    Câu 26. B

    Câu 27. B

    Câu 28. A

    Câu 29. D

    Câu 30. A

    Câu 31. C

    Câu 32. D

    Câu 33. D

    Câu 34. D

    Câu 35. B

    Câu 1: Nam muốn tô màu cho một hình vuông và một hình tròn. Biết rằng chỉ có thể tô màu xanh, màu

    đỏ hoặc màu vàng cho hình vuông, và chỉ có thể tô màu hồng hoặc màu tím cho hình tròn. Hỏi Nam có bao nhiêu cách tô màu cho hai hình?

    A. 2 cách.

    B. 3 cách.

    C. 5 cách.

    D. 6 cách.

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 2: Từ Hà Nội bay vào Đà Nẵng có các chuyến bay trực tiếp của ba hãng máy bay. Hãng thứ nhất cung cấp 4 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ hai cung cấp 3 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ ba cung cấp 1 chuyến bay mỗi ngày. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu cách bay trực tiếp từ Hà Nội vào Đà Nẵng?

    A. 3 cách.

    B. 8 cách.

    C. 12 cách.

    D. 16 cách.

    Lời giải

    Đáp án B.

    Câu 3: Lớp \(10\;A\) có 21 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng?

    A. 168 cách.

    B. 29 cách.

    C. 39 cách.

    D. 158 cách.

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 4: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

    A. 5 cách.

    B. 7 cách.

    C. 10 cách.

    D. 3 cách.

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 5: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

    A. 5 cách.

    B. 7 cách.

    C. 10 cách.

    D. 3 cách.

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 6: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

    A. \(A_{10}^2\).

    B. \(C_{10}^2\).

    C. \({10^2}\).

    D. \({2^{10}}\).

    Lời giải

    Đáp án B.

    Câu 7: Có 5 con ngựa chạy đua. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? Biết rằng không có hai con ngựa nào vể đích cùng lúc.

    A. 2!.

    B. 5!.

    C. \(C_5^2\).

    D. \(A_5^2\).

    Lời giải

    Đáp án B.

    Câu 8: Đội tuyển toán có 5 bạn nam và 7 bạn nữ. Giáo viên phải chọn ra một nhóm bốn bạn. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn?

    A. \(\frac{{12!}}{{4!}}\).

    B. 12!.

    C. \(C_{12}^4\).

    D. \(A_{12}^4\).

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 9: Một lớp có 34 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 10 học sinh để tham gia hoạt động trồng cây của trường?

    A. \(A_{34}^{10}\).

    B. \(C_{34}^{10}\).

    C. \(\frac{{34!}}{{10!}}\).

    D. \(\frac{{10!}}{{(34 - 10)!}}\).

    Lời giải

    Đáp án B.

    Câu 10: Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;3;4;5;6;7\} \). Hỏi có bao nhiêu cách lập được số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số thuộc tập hợp \(A\)?

    A. \(C_7^3\).

    B. \(C_7^4\).

    C. \(A_7^3\).

    D. \(A_7^4\).

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 11: Số cách chia 10 học sinh thành ba nhóm lần lượt có \(2,3,5\) học sinh là:

    A. \(C_{10}^2 + C_{10}^3 + C_{10}^5\).

    B. \(C_{10}^2 \cdot C_8^3 \cdot C_5^5\).

    C. \(C_{10}^2 + C_8^3 + C_5^5\).

    D. \(C_{10}^5 + C_5^3 + C_2^2\).

    Lời giải

    Chọn 2 trong 10 học sinh vào nhóm thứ nhất: có \(C_{10}^2\) cách.

    Chọn 3 trong 8 học sinh còn lại vào nhóm thứ hai: có \(C_8^3\) cách.

    Chọn 5 trong 5 học sinh cuối cùng vào nhóm thứ ba: có \(C_5^5\) cách.

    Vậy có \(C_{10}^2 \cdot C_8^3 \cdot C_5^5\) cách chọn thỏa mãn đề bài.

    Đáp án B.

    Câu 12: Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?

    A. 5!.7!.

    B. \(2.5!.7!\).

    C. \(5!.8!\).

    D. \(12!\).

    Lời giải

    Sắp xếp 5 quyển Văn chung một nhóm ngang (nhóm \(V)\): có 5! cách.

    Sắp xếp 7 quyển Toán với \(V\) (ta xem như sắp xếp 8 phần tử): có \(8!\) cách. Vậy có tất cả \(5!.8!\) cách sắp xếp thỏa mãn đề bài.

    Đáp án C.

    Câu 13: Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:

    A. \(\frac{{5!}}{{2!}}\).

    B. 8.

    C. \(\frac{{5!}}{{3!2!}}\).

    D. \({5^3}\).

    Lời giải

    Chọn 3 trong 5 màu để tô vào 3 nước khác nhau: có \(A_5^3 = \frac{{5!}}{{2!}}\) cách.

    Đáp án A.

    Câu 14: Trong mặt phẳng cho 2010 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác \(\vec 0\) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 2010 điểm đã cho?

    A. 4039137.

    B. 4038090.

    C. 4167114.

    D. 167541284.

    Lời giải

    Số vectơ thỏa mãn là \(A_{2010}^2 = 4038090\).

    Đáp án B.

    Câu 15: Khai triển của \({(x + 1)^4}\) là:

    A. \({x^4} + 2{x^2} + 1\).

    B. \({x^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1\).

    C. \({x^4} + 5{x^3} + 10{x^2} + 5x + 1\).

    D. \({x^4} + 3{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1\).

    Lời giải

    Đáp án B.

    Câu 16: Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển của \({(2x + 1)^4}\) là:

    A. 4.

    B. 6.

    C. 10.

    D. 32.

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 17: Tổng các hệ số trong khai triển của \({(x + 2)^4}\) là:

    A. 14.

    B. 16.

    C. 79.

    D. 81.

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 18: Hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(2x - 3)^4}\) là:

    A. 216.

    B. 16.

    C. \( - 16\).

    D. \( - 216\).

    Lời giải

    Đáp án A.

    Câu 19: Giả sử có khai triển \({(1 - 2x)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}\). Tìm \({a_4}\) biết \({a_0} + {a_1} + {a_2} = 31\).

    A. 80.

    B. \( - 80\).

    C. 40.

    D. \( - 40\).

    Lời giải

    Ta có:

    \({(1 - 2x)^n} = C_n^0{1^n}{( - 2x)^0} + C_n^1{n^{n - 1}}( - 2x) + C_n^2{n^{n - 2}}{( - 2x)^2} + \ldots = 1 - 2C_n^1x + 4C_n^2{x^2} + \ldots \)

    Vậy \({a_0} = 1;{a_1} = - 2C_n^1;{a_2} = 4C_n^2\). Theo bài ra \({a_0} + {a_1} + {a_2} = 31\) nên ta có:

    \(1 - 2C_n^1 + 4C_n^2 = 31 \Leftrightarrow 1 - 2\frac{{n!}}{{1!(n - 1)!}} + 4\frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}} = 31 \Leftrightarrow 1 - 2n + 2n(n - 1) = 31\)

    \( \Leftrightarrow 2{n^2} - 4n - 30 = 0 \Leftrightarrow {n^2} - 2n - 15 = 0 \Rightarrow n = 5\). Từ đó ta có \({a_4} = C_5^4{( - 2)^4} = 80\).

    Đáp án A.

    Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

    A. \((2;7)\).

    B. \(( - 2;7)\).

    C. \((2; - 7)\).

    D. \(( - 7;2)\).

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

    A. \((3; - 2)\).

    B. \(( - 3;2)\).

    C. \(( - 2;3)\).

    D. \((2; - 3)\).

    Lời giải

    Đáp án A.

    Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

    A. \((2;1)\).

    B. \((8; - 3)\).

    C. \(( - 8;3)\).

    D. \(( - 2; - 1)\).

    Lời giải

    Đáp án B.

    Câu 23: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 1

    a) \(\vec a = (2; - 3)\);

    b) \(\vec b = ( - 3;0)\);

    c) \(\vec c = (5;1)\);

    d) \(\vec d = (4;0)\).

    A. 0.

    B. 1.

    C. 2.

    D. 3.

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

    A. \((8;18)\).

    B. \(( - 8; - 18)\).

    C. \(( - 8;18)\).

    D. \((8; - 18)\).

    Lời giải

    Ta có: \( - \vec a = ( - 2;3)\) và \(3\vec b = ( - 6;15)\). Suy ra \( - \vec a + 3\vec b = ( - 8;18)\).

    Đáp án C.

    Câu 25: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

    A. \(( - 3;12)\).

    B. \((3;12)\).

    C. \((9;0)\).

    D. \(( - 3;0)\).

    Lời giải

    Ta có: \(3\vec a = (3;6)\) và \( - 2\vec b = ( - 6;6)\). Suy ra \(3\vec a - 2\vec b = ( - 3;12)\).

    Đáp án A.

    Câu 26: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(2; - 2),C(3;1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \) là:

    A. \(( - 4; - 1)\).

    B. \((4; - 1)\).

    C. \(( - 4;1)\).

    D. \((4;1)\).

    Lời giải

    Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} = (4; - 1)\).

    Đáp án B.

    Câu 27: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(0; - 2),C(3;3)\). Toạ độ của vectơ \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} \) là:

    A. \((14;12)\).

    B. \(( - 10; - 28)\).

    C. \(( - 14; - 12)\).

    D. \((10;28)\).

    Lời giải

    Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (1; - 4) \Rightarrow 2\overrightarrow {AB} = (2; - 8)\); \(\overrightarrow {BC} = (3;5) \Rightarrow 4\overrightarrow {BC} = (12;20).\)

    Suy ra \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} = ( - 10; - 28)\).

    Đáp án B.

    Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

    A. \(\vec a = \left( { - \frac{2}{3};2} \right)\) và \(\vec b = (2; - 6)\).

    B. \(\vec u = (2;1)\) và \(\vec v = (2; - 6)\).

    C. \(\vec c = (\sqrt 2 ;2\sqrt 2 )\) và \(\vec d = (2;2)\).

    D. \(\vec e = (1; - 1)\) và \(\vec f = (3;3)\).

    Lời giải

    Đáp án A.

    Câu 29: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

    A. 0.

    B. 1.

    C. 2.

    D. Vô số.

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 30: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

    A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

    B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

    Lời giải

    Đáp án A.

    Câu 31: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

    A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

    B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 32: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

    A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

    B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

    C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

    D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 33: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

    B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

    C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

    D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 34: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

    A. \({180^0}\).

    B. \({120^0}\).

    C. \({90^0}\).

    D. \({0^0}\).

    Lời giải

    Đáp án D.

    Câu 35: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

    A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

    B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

    C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

    D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\)

    Lời giải

    Đáp án B.

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Từ một nhóm 30 học sinh lớp 12 gồm 15 học sinh khối \(A,10\) học sinh khối \(B\) và 5 học sinh khối \(C\), cần chọn ra 15 học sinh, hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho:

    a) Số học sinh mỗi khối là bằng nhau?

    b) Có ít nhất 5 học sinh khối \(A\) và có đúng 2 học sinh khối \(C\)?

    Lời giải

    a) Số cách chọn 5 học sinh mỗi khối \((A,B,C)\) lần lượt là: \(C_{15}^5,C_{10}^5,C_5^5\).

    Vậy số cách chọn thỏa mãn là \(C_{15}^5 \times C_{10}^5 \times C_5^5 = 756756\) (cách).

    b) Ta sử dụng quy tắc loại trừ như Lời giải sau:

    Xét bài toán 1: Chọn 2 học sinh khối \(C,13\) học sinh khối \(B\) hoặc khối \(A\): có \(C_5^2C_{25}^{13}\) cách.

    Xét bài toán 2: Chọn 2 học sinh khối \(C,13\) học sinh khối \(B\) và khối \(A\) không thỏa mãn yêu cầu.

    - Trường hợp 1: Chọn 2 học sinh khối \(C,10\) học sinh khối \(B\) và 3 học sinh khối A có \(C_5^2C_{10}^{10}C_{15}^3\) cách.

    - Trường hợp 2: Chọn 2 học sinh khối \(C,9\) học sinh khối \(B\) và 4 học sinh khối A có \(C_5^2C_{10}^9C_{15}^4\) cách.

    Vậy số cách chọn thỏa mãn là \(C_5^2C_{25}^{13} - C_{10}^{10}C_{15}^3 - C_{10}^9C_{15}^4 = 51861950\) (cách).

    Bài 2. Cho biểu thức \(Q = {(xy - 1)^5}\).

    a) Viết khai triển biểu thức \(Q\) bằng nhị thức Newton.

    b) Tìm số hạng có chứa \({x^2}{y^2}\) trong khai triển trên.

    Lời giải

    a) Ta có: \(Q = {(xy - 1)^5} = C_5^0{(xy)^5} + C_5^1{(xy)^4}( - 1) + C_5^2{(xy)^3}{( - 1)^2}\)

    \(\begin{array}{l} + C_5^3{(xy)^2}{( - 1)^3} + C_5^4(xy){( - 1)^4} + C_5^5{( - 1)^5}\\ = {x^5}{y^5} - 5{x^4}{y^4} + 10{x^3}{y^3} - 10{x^2}{y^2} + 5xy - 1.\end{array}\)

    b) Số hạng có chứa \({x^2}{y^2}\) trong khai triển là \( - 10{x^2}{y^2}\).

    Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

    a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

    b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

    Lời giải

    a) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\vec a = (4;0)}\\{ - 3\vec b = \left( {3; - \frac{3}{2}} \right) \Rightarrow \vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c = \left( {27; - \frac{{63}}{2}} \right)}\\{5\vec c = (20; - 30)}\end{array}} \right.\)

    b) Gọi: \(\vec c = x\vec a + y\vec b(x,y \in \mathbb{R})\). Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4 = x \cdot 2 + y( - 1)}\\{ - 6 = x \cdot 0 + y \cdot \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 4}\\{y = - 12}\end{array}} \right.} \right.\) Vậy \(\vec c = - 4\vec a - 12\vec b\).

    Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

    a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

    b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

    Lời giải

    a) Đường cao \(AH\) vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\vec u = (1; - 1)\) làm vectơ chỉ phương, suy ra \(AH\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;1)\).

    Phương trình tổng quát \(AH:1(x + 1) + 1(y + 2) = 0\) hay \(x + y + 3 = 0\).

    b) Chọn điểm \(K(0;4)\) thuộc \(BC\), gọi \(E\) là trung điểm đoạn \(AK\) nên \(E\left( { - \frac{1}{2};1} \right)\). Gọi \(d\) là đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác \(ABC\), suy ra \(d\) qua \(E\) và có một vectơ pháp tuyến .

    Phương trình tổng quát \(d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) - 1(y - 1) = 0\) hay \(2x - 2y + 3 = 0\).

    Đề bài

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      Câu 1: Nam muốn tô màu cho một hình vuông và một hình tròn. Biết rằng chỉ có thể tô màu xanh, màu

      đỏ hoặc màu vàng cho hình vuông, và chỉ có thể tô màu hồng hoặc màu tím cho hình tròn. Hỏi Nam có bao nhiêu cách tô màu cho hai hình?

      A. 2 cách.

      B. 3 cách.

      C. 5 cách.

      D. 6 cách.

      Câu 2: Từ Hà Nội bay vào Đà Nẵng có các chuyến bay trực tiếp của ba hãng máy bay. Hãng thứ nhất cung cấp 4 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ hai cung cấp 3 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ ba cung cấp 1 chuyến bay mỗi ngày. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu cách bay trực tiếp từ Hà Nội vào Đà Nẵng?

      A. 3 cách.

      B. 8 cách.

      C. 12 cách.

      D. 16 cách.

      Câu 3: Lớp \(10\;A\) có 21 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng?

      A. 168 cách.

      B. 29 cách.

      C. 39 cách.

      D. 158 cách.

      Câu 4: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

      A. 5 cách.

      B. 7 cách.

      C. 10 cách.

      D. 3 cách.

      Câu 5: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

      A. 5 cách.

      B. 7 cách.

      C. 10 cách.

      D. 3 cách.

      Câu 6: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

      A. \(A_{10}^2\).

      B. \(C_{10}^2\).

      C. \({10^2}\).

      D. \({2^{10}}\).

      Câu 7: Có 5 con ngựa chạy đua. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? Biết rằng không có hai con ngựa nào vể đích cùng lúc.

      A. 2!.

      B. 5!.

      C. \(C_5^2\).

      D. \(A_5^2\).

      Câu 8: Đội tuyển toán có 5 bạn nam và 7 bạn nữ. Giáo viên phải chọn ra một nhóm bốn bạn. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(\frac{{12!}}{{4!}}\).

      B. 12!.

      C. \(C_{12}^4\).

      D. \(A_{12}^4\).

      Câu 9: Một lớp có 34 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 10 học sinh để tham gia hoạt động trồng cây của trường?

      A. \(A_{34}^{10}\).

      B. \(C_{34}^{10}\).

      C. \(\frac{{34!}}{{10!}}\).

      D. \(\frac{{10!}}{{(34 - 10)!}}\).

      Câu 10: Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;3;4;5;6;7\} \). Hỏi có bao nhiêu cách lập được số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số thuộc tập hợp \(A\)?

      A. \(C_7^3\).

      B. \(C_7^4\).

      C. \(A_7^3\).

      D. \(A_7^4\).

      Câu 11: Số cách chia 10 học sinh thành ba nhóm lần lượt có \(2,3,5\) học sinh là:

      A. \(C_{10}^2 + C_{10}^3 + C_{10}^5\).

      B. \(C_{10}^2 \cdot C_8^3 \cdot C_5^5\).

      C. \(C_{10}^2 + C_8^3 + C_5^5\).

      D. \(C_{10}^5 + C_5^3 + C_2^2\).

      Câu 12: Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?

      A. 5!.7!.

      B. \(2.5!.7!\).

      C. \(5!.8!\).

      D. \(12!\).

      Câu 13: Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:

      A. \(\frac{{5!}}{{2!}}\).

      B. 8.

      C. \(\frac{{5!}}{{3!2!}}\).

      D. \({5^3}\).

      Câu 14: Trong mặt phẳng cho 2010 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác \(\vec 0\) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 2010 điểm đã cho?

      A. 4039137.

      B. 4038090.

      C. 4167114.

      D. 167541284.

      Câu 15: Khai triển của \({(x + 1)^4}\) là:

      A. \({x^4} + 2{x^2} + 1\).

      B. \({x^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1\).

      C. \({x^4} + 5{x^3} + 10{x^2} + 5x + 1\).

      D. \({x^4} + 3{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1\).

      Câu 16: Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển của \({(2x + 1)^4}\) là:

      A. 4.

      B. 6.

      C. 10.

      D. 32.

      Câu 17: Tổng các hệ số trong khai triển của \({(x + 2)^4}\) là:

      A. 14.

      B. 16.

      C. 79.

      D. 81.

      Câu 18: Hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(2x - 3)^4}\) là:

      A. 216.

      B. 16.

      C. \( - 16\).

      D. \( - 216\).

      Câu 19: Giả sử có khai triển \({(1 - 2x)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}\). Tìm \({a_4}\) biết \({a_0} + {a_1} + {a_2} = 31\).

      A. 80.

      B. \( - 80\).

      C. 40.

      D. \( - 40\).

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

      A. \((2;7)\).

      B. \(( - 2;7)\).

      C. \((2; - 7)\).

      D. \(( - 7;2)\).

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

      A. \((3; - 2)\).

      B. \(( - 3;2)\).

      C. \(( - 2;3)\).

      D. \((2; - 3)\).

      Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

      A. \((2;1)\).

      B. \((8; - 3)\).

      C. \(( - 8;3)\).

      D. \(( - 2; - 1)\).

      Câu 23: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 0 1

      a) \(\vec a = (2; - 3)\);

      b) \(\vec b = ( - 3;0)\);

      c) \(\vec c = (5;1)\);

      d) \(\vec d = (4;0)\).

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

      A. \((8;18)\).

      B. \(( - 8; - 18)\).

      C. \(( - 8;18)\).

      D. \((8; - 18)\).

      Câu 25: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

      A. \(( - 3;12)\).

      B. \((3;12)\).

      C. \((9;0)\).

      D. \(( - 3;0)\).

      Câu 26: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(2; - 2),C(3;1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \) là:

      A. \(( - 4; - 1)\).

      B. \((4; - 1)\).

      C. \(( - 4;1)\).

      D. \((4;1)\).

      Câu 27: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(0; - 2),C(3;3)\). Toạ độ của vectơ \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} \) là:

      A. \((14;12)\).

      B. \(( - 10; - 28)\).

      C. \(( - 14; - 12)\).

      D. \((10;28)\).

      Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

      A. \(\vec a = \left( { - \frac{2}{3};2} \right)\) và \(\vec b = (2; - 6)\).

      B. \(\vec u = (2;1)\) và \(\vec v = (2; - 6)\).

      C. \(\vec c = (\sqrt 2 ;2\sqrt 2 )\) và \(\vec d = (2;2)\).

      D. \(\vec e = (1; - 1)\) và \(\vec f = (3;3)\).

      Câu 29: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. Vô số.

      Câu 30: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

      Câu 31: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

      Câu 32: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

      A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

      B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

      D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Câu 33: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

      B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

      C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

      Câu 34: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

      A. \({180^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({0^0}\).

      Câu 35: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

      A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

      B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

      C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

      D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\)

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Từ một nhóm 30 học sinh lớp 12 gồm 15 học sinh khối \(A,10\) học sinh khối \(B\) và 5 học sinh khối \(C\), cần chọn ra 15 học sinh, hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho:

      a) Số học sinh mỗi khối là bằng nhau?

      b) Có ít nhất 5 học sinh khối \(A\) và có đúng 2 học sinh khối \(C\)?

      Bài 2. Cho biểu thức \(Q = {(xy - 1)^5}\).

      a) Viết khai triển biểu thức \(Q\) bằng nhị thức Newton.

      b) Tìm số hạng có chứa \({x^2}{y^2}\) trong khai triển trên.

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

      a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

      b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

      Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

      a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

      b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

      -------- Hết --------

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      Câu 1: Nam muốn tô màu cho một hình vuông và một hình tròn. Biết rằng chỉ có thể tô màu xanh, màu

      đỏ hoặc màu vàng cho hình vuông, và chỉ có thể tô màu hồng hoặc màu tím cho hình tròn. Hỏi Nam có bao nhiêu cách tô màu cho hai hình?

      A. 2 cách.

      B. 3 cách.

      C. 5 cách.

      D. 6 cách.

      Câu 2: Từ Hà Nội bay vào Đà Nẵng có các chuyến bay trực tiếp của ba hãng máy bay. Hãng thứ nhất cung cấp 4 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ hai cung cấp 3 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ ba cung cấp 1 chuyến bay mỗi ngày. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu cách bay trực tiếp từ Hà Nội vào Đà Nẵng?

      A. 3 cách.

      B. 8 cách.

      C. 12 cách.

      D. 16 cách.

      Câu 3: Lớp \(10\;A\) có 21 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng?

      A. 168 cách.

      B. 29 cách.

      C. 39 cách.

      D. 158 cách.

      Câu 4: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

      A. 5 cách.

      B. 7 cách.

      C. 10 cách.

      D. 3 cách.

      Câu 5: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

      A. 5 cách.

      B. 7 cách.

      C. 10 cách.

      D. 3 cách.

      Câu 6: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

      A. \(A_{10}^2\).

      B. \(C_{10}^2\).

      C. \({10^2}\).

      D. \({2^{10}}\).

      Câu 7: Có 5 con ngựa chạy đua. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? Biết rằng không có hai con ngựa nào vể đích cùng lúc.

      A. 2!.

      B. 5!.

      C. \(C_5^2\).

      D. \(A_5^2\).

      Câu 8: Đội tuyển toán có 5 bạn nam và 7 bạn nữ. Giáo viên phải chọn ra một nhóm bốn bạn. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(\frac{{12!}}{{4!}}\).

      B. 12!.

      C. \(C_{12}^4\).

      D. \(A_{12}^4\).

      Câu 9: Một lớp có 34 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 10 học sinh để tham gia hoạt động trồng cây của trường?

      A. \(A_{34}^{10}\).

      B. \(C_{34}^{10}\).

      C. \(\frac{{34!}}{{10!}}\).

      D. \(\frac{{10!}}{{(34 - 10)!}}\).

      Câu 10: Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;3;4;5;6;7\} \). Hỏi có bao nhiêu cách lập được số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số thuộc tập hợp \(A\)?

      A. \(C_7^3\).

      B. \(C_7^4\).

      C. \(A_7^3\).

      D. \(A_7^4\).

      Câu 11: Số cách chia 10 học sinh thành ba nhóm lần lượt có \(2,3,5\) học sinh là:

      A. \(C_{10}^2 + C_{10}^3 + C_{10}^5\).

      B. \(C_{10}^2 \cdot C_8^3 \cdot C_5^5\).

      C. \(C_{10}^2 + C_8^3 + C_5^5\).

      D. \(C_{10}^5 + C_5^3 + C_2^2\).

      Câu 12: Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?

      A. 5!.7!.

      B. \(2.5!.7!\).

      C. \(5!.8!\).

      D. \(12!\).

      Câu 13: Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:

      A. \(\frac{{5!}}{{2!}}\).

      B. 8.

      C. \(\frac{{5!}}{{3!2!}}\).

      D. \({5^3}\).

      Câu 14: Trong mặt phẳng cho 2010 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác \(\vec 0\) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 2010 điểm đã cho?

      A. 4039137.

      B. 4038090.

      C. 4167114.

      D. 167541284.

      Câu 15: Khai triển của \({(x + 1)^4}\) là:

      A. \({x^4} + 2{x^2} + 1\).

      B. \({x^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1\).

      C. \({x^4} + 5{x^3} + 10{x^2} + 5x + 1\).

      D. \({x^4} + 3{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1\).

      Câu 16: Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển của \({(2x + 1)^4}\) là:

      A. 4.

      B. 6.

      C. 10.

      D. 32.

      Câu 17: Tổng các hệ số trong khai triển của \({(x + 2)^4}\) là:

      A. 14.

      B. 16.

      C. 79.

      D. 81.

      Câu 18: Hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(2x - 3)^4}\) là:

      A. 216.

      B. 16.

      C. \( - 16\).

      D. \( - 216\).

      Câu 19: Giả sử có khai triển \({(1 - 2x)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}\). Tìm \({a_4}\) biết \({a_0} + {a_1} + {a_2} = 31\).

      A. 80.

      B. \( - 80\).

      C. 40.

      D. \( - 40\).

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

      A. \((2;7)\).

      B. \(( - 2;7)\).

      C. \((2; - 7)\).

      D. \(( - 7;2)\).

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

      A. \((3; - 2)\).

      B. \(( - 3;2)\).

      C. \(( - 2;3)\).

      D. \((2; - 3)\).

      Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

      A. \((2;1)\).

      B. \((8; - 3)\).

      C. \(( - 8;3)\).

      D. \(( - 2; - 1)\).

      Câu 23: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1

      a) \(\vec a = (2; - 3)\);

      b) \(\vec b = ( - 3;0)\);

      c) \(\vec c = (5;1)\);

      d) \(\vec d = (4;0)\).

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

      A. \((8;18)\).

      B. \(( - 8; - 18)\).

      C. \(( - 8;18)\).

      D. \((8; - 18)\).

      Câu 25: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

      A. \(( - 3;12)\).

      B. \((3;12)\).

      C. \((9;0)\).

      D. \(( - 3;0)\).

      Câu 26: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(2; - 2),C(3;1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \) là:

      A. \(( - 4; - 1)\).

      B. \((4; - 1)\).

      C. \(( - 4;1)\).

      D. \((4;1)\).

      Câu 27: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(0; - 2),C(3;3)\). Toạ độ của vectơ \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} \) là:

      A. \((14;12)\).

      B. \(( - 10; - 28)\).

      C. \(( - 14; - 12)\).

      D. \((10;28)\).

      Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

      A. \(\vec a = \left( { - \frac{2}{3};2} \right)\) và \(\vec b = (2; - 6)\).

      B. \(\vec u = (2;1)\) và \(\vec v = (2; - 6)\).

      C. \(\vec c = (\sqrt 2 ;2\sqrt 2 )\) và \(\vec d = (2;2)\).

      D. \(\vec e = (1; - 1)\) và \(\vec f = (3;3)\).

      Câu 29: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. Vô số.

      Câu 30: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

      Câu 31: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

      Câu 32: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

      A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

      B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

      D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Câu 33: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

      B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

      C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

      Câu 34: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

      A. \({180^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({0^0}\).

      Câu 35: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

      A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

      B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

      C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

      D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\)

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Từ một nhóm 30 học sinh lớp 12 gồm 15 học sinh khối \(A,10\) học sinh khối \(B\) và 5 học sinh khối \(C\), cần chọn ra 15 học sinh, hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho:

      a) Số học sinh mỗi khối là bằng nhau?

      b) Có ít nhất 5 học sinh khối \(A\) và có đúng 2 học sinh khối \(C\)?

      Bài 2. Cho biểu thức \(Q = {(xy - 1)^5}\).

      a) Viết khai triển biểu thức \(Q\) bằng nhị thức Newton.

      b) Tìm số hạng có chứa \({x^2}{y^2}\) trong khai triển trên.

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

      a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

      b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

      Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

      a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

      b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. D

      Câu 2. B

      Câu 3. C

      Câu 4. C

      Câu 5. C

      Câu 6. B

      Câu 7. B

      Câu 8. C

      Câu 9. B

      Câu 10. C

      Câu 11. B

      Câu 12. C

      Câu 13. A

      Câu 14. B

      Câu 15. B

      Câu 16. D

      Câu 17. D

      Câu 18. A

      Câu 19. A

      Câu 20. C

      Câu 21. A

      Câu 22. B

      Câu 23. C

      Câu 24. C

      Câu 25. A

      Câu 26. B

      Câu 27. B

      Câu 28. A

      Câu 29. D

      Câu 30. A

      Câu 31. C

      Câu 32. D

      Câu 33. D

      Câu 34. D

      Câu 35. B

      Câu 1: Nam muốn tô màu cho một hình vuông và một hình tròn. Biết rằng chỉ có thể tô màu xanh, màu

      đỏ hoặc màu vàng cho hình vuông, và chỉ có thể tô màu hồng hoặc màu tím cho hình tròn. Hỏi Nam có bao nhiêu cách tô màu cho hai hình?

      A. 2 cách.

      B. 3 cách.

      C. 5 cách.

      D. 6 cách.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 2: Từ Hà Nội bay vào Đà Nẵng có các chuyến bay trực tiếp của ba hãng máy bay. Hãng thứ nhất cung cấp 4 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ hai cung cấp 3 chuyến bay mỗi ngày. Hãng thứ ba cung cấp 1 chuyến bay mỗi ngày. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu cách bay trực tiếp từ Hà Nội vào Đà Nẵng?

      A. 3 cách.

      B. 8 cách.

      C. 12 cách.

      D. 16 cách.

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 3: Lớp \(10\;A\) có 21 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng?

      A. 168 cách.

      B. 29 cách.

      C. 39 cách.

      D. 158 cách.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 4: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

      A. 5 cách.

      B. 7 cách.

      C. 10 cách.

      D. 3 cách.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 5: Một quán ăn phục vụ 5 món ăn vặt và 2 loại nước uống. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu cách để gọi một món ăn và một loại nước uống?

      A. 5 cách.

      B. 7 cách.

      C. 10 cách.

      D. 3 cách.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 6: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

      A. \(A_{10}^2\).

      B. \(C_{10}^2\).

      C. \({10^2}\).

      D. \({2^{10}}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 7: Có 5 con ngựa chạy đua. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? Biết rằng không có hai con ngựa nào vể đích cùng lúc.

      A. 2!.

      B. 5!.

      C. \(C_5^2\).

      D. \(A_5^2\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 8: Đội tuyển toán có 5 bạn nam và 7 bạn nữ. Giáo viên phải chọn ra một nhóm bốn bạn. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(\frac{{12!}}{{4!}}\).

      B. 12!.

      C. \(C_{12}^4\).

      D. \(A_{12}^4\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 9: Một lớp có 34 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 10 học sinh để tham gia hoạt động trồng cây của trường?

      A. \(A_{34}^{10}\).

      B. \(C_{34}^{10}\).

      C. \(\frac{{34!}}{{10!}}\).

      D. \(\frac{{10!}}{{(34 - 10)!}}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 10: Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;3;4;5;6;7\} \). Hỏi có bao nhiêu cách lập được số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số thuộc tập hợp \(A\)?

      A. \(C_7^3\).

      B. \(C_7^4\).

      C. \(A_7^3\).

      D. \(A_7^4\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 11: Số cách chia 10 học sinh thành ba nhóm lần lượt có \(2,3,5\) học sinh là:

      A. \(C_{10}^2 + C_{10}^3 + C_{10}^5\).

      B. \(C_{10}^2 \cdot C_8^3 \cdot C_5^5\).

      C. \(C_{10}^2 + C_8^3 + C_5^5\).

      D. \(C_{10}^5 + C_5^3 + C_2^2\).

      Lời giải

      Chọn 2 trong 10 học sinh vào nhóm thứ nhất: có \(C_{10}^2\) cách.

      Chọn 3 trong 8 học sinh còn lại vào nhóm thứ hai: có \(C_8^3\) cách.

      Chọn 5 trong 5 học sinh cuối cùng vào nhóm thứ ba: có \(C_5^5\) cách.

      Vậy có \(C_{10}^2 \cdot C_8^3 \cdot C_5^5\) cách chọn thỏa mãn đề bài.

      Đáp án B.

      Câu 12: Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?

      A. 5!.7!.

      B. \(2.5!.7!\).

      C. \(5!.8!\).

      D. \(12!\).

      Lời giải

      Sắp xếp 5 quyển Văn chung một nhóm ngang (nhóm \(V)\): có 5! cách.

      Sắp xếp 7 quyển Toán với \(V\) (ta xem như sắp xếp 8 phần tử): có \(8!\) cách. Vậy có tất cả \(5!.8!\) cách sắp xếp thỏa mãn đề bài.

      Đáp án C.

      Câu 13: Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:

      A. \(\frac{{5!}}{{2!}}\).

      B. 8.

      C. \(\frac{{5!}}{{3!2!}}\).

      D. \({5^3}\).

      Lời giải

      Chọn 3 trong 5 màu để tô vào 3 nước khác nhau: có \(A_5^3 = \frac{{5!}}{{2!}}\) cách.

      Đáp án A.

      Câu 14: Trong mặt phẳng cho 2010 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác \(\vec 0\) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 2010 điểm đã cho?

      A. 4039137.

      B. 4038090.

      C. 4167114.

      D. 167541284.

      Lời giải

      Số vectơ thỏa mãn là \(A_{2010}^2 = 4038090\).

      Đáp án B.

      Câu 15: Khai triển của \({(x + 1)^4}\) là:

      A. \({x^4} + 2{x^2} + 1\).

      B. \({x^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1\).

      C. \({x^4} + 5{x^3} + 10{x^2} + 5x + 1\).

      D. \({x^4} + 3{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 16: Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển của \({(2x + 1)^4}\) là:

      A. 4.

      B. 6.

      C. 10.

      D. 32.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 17: Tổng các hệ số trong khai triển của \({(x + 2)^4}\) là:

      A. 14.

      B. 16.

      C. 79.

      D. 81.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 18: Hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(2x - 3)^4}\) là:

      A. 216.

      B. 16.

      C. \( - 16\).

      D. \( - 216\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 19: Giả sử có khai triển \({(1 - 2x)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}\). Tìm \({a_4}\) biết \({a_0} + {a_1} + {a_2} = 31\).

      A. 80.

      B. \( - 80\).

      C. 40.

      D. \( - 40\).

      Lời giải

      Ta có:

      \({(1 - 2x)^n} = C_n^0{1^n}{( - 2x)^0} + C_n^1{n^{n - 1}}( - 2x) + C_n^2{n^{n - 2}}{( - 2x)^2} + \ldots = 1 - 2C_n^1x + 4C_n^2{x^2} + \ldots \)

      Vậy \({a_0} = 1;{a_1} = - 2C_n^1;{a_2} = 4C_n^2\). Theo bài ra \({a_0} + {a_1} + {a_2} = 31\) nên ta có:

      \(1 - 2C_n^1 + 4C_n^2 = 31 \Leftrightarrow 1 - 2\frac{{n!}}{{1!(n - 1)!}} + 4\frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}} = 31 \Leftrightarrow 1 - 2n + 2n(n - 1) = 31\)

      \( \Leftrightarrow 2{n^2} - 4n - 30 = 0 \Leftrightarrow {n^2} - 2n - 15 = 0 \Rightarrow n = 5\). Từ đó ta có \({a_4} = C_5^4{( - 2)^4} = 80\).

      Đáp án A.

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

      A. \((2;7)\).

      B. \(( - 2;7)\).

      C. \((2; - 7)\).

      D. \(( - 7;2)\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

      A. \((3; - 2)\).

      B. \(( - 3;2)\).

      C. \(( - 2;3)\).

      D. \((2; - 3)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

      A. \((2;1)\).

      B. \((8; - 3)\).

      C. \(( - 8;3)\).

      D. \(( - 2; - 1)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 23: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 2

      a) \(\vec a = (2; - 3)\);

      b) \(\vec b = ( - 3;0)\);

      c) \(\vec c = (5;1)\);

      d) \(\vec d = (4;0)\).

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

      A. \((8;18)\).

      B. \(( - 8; - 18)\).

      C. \(( - 8;18)\).

      D. \((8; - 18)\).

      Lời giải

      Ta có: \( - \vec a = ( - 2;3)\) và \(3\vec b = ( - 6;15)\). Suy ra \( - \vec a + 3\vec b = ( - 8;18)\).

      Đáp án C.

      Câu 25: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

      A. \(( - 3;12)\).

      B. \((3;12)\).

      C. \((9;0)\).

      D. \(( - 3;0)\).

      Lời giải

      Ta có: \(3\vec a = (3;6)\) và \( - 2\vec b = ( - 6;6)\). Suy ra \(3\vec a - 2\vec b = ( - 3;12)\).

      Đáp án A.

      Câu 26: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(2; - 2),C(3;1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \) là:

      A. \(( - 4; - 1)\).

      B. \((4; - 1)\).

      C. \(( - 4;1)\).

      D. \((4;1)\).

      Lời giải

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} = (4; - 1)\).

      Đáp án B.

      Câu 27: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(0; - 2),C(3;3)\). Toạ độ của vectơ \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} \) là:

      A. \((14;12)\).

      B. \(( - 10; - 28)\).

      C. \(( - 14; - 12)\).

      D. \((10;28)\).

      Lời giải

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (1; - 4) \Rightarrow 2\overrightarrow {AB} = (2; - 8)\); \(\overrightarrow {BC} = (3;5) \Rightarrow 4\overrightarrow {BC} = (12;20).\)

      Suy ra \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} = ( - 10; - 28)\).

      Đáp án B.

      Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

      A. \(\vec a = \left( { - \frac{2}{3};2} \right)\) và \(\vec b = (2; - 6)\).

      B. \(\vec u = (2;1)\) và \(\vec v = (2; - 6)\).

      C. \(\vec c = (\sqrt 2 ;2\sqrt 2 )\) và \(\vec d = (2;2)\).

      D. \(\vec e = (1; - 1)\) và \(\vec f = (3;3)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 29: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. Vô số.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 30: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 31: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 32: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

      A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

      B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

      D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 33: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

      B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

      C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 34: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

      A. \({180^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({0^0}\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 35: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

      A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

      B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

      C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

      D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\)

      Lời giải

      Đáp án B.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Từ một nhóm 30 học sinh lớp 12 gồm 15 học sinh khối \(A,10\) học sinh khối \(B\) và 5 học sinh khối \(C\), cần chọn ra 15 học sinh, hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho:

      a) Số học sinh mỗi khối là bằng nhau?

      b) Có ít nhất 5 học sinh khối \(A\) và có đúng 2 học sinh khối \(C\)?

      Lời giải

      a) Số cách chọn 5 học sinh mỗi khối \((A,B,C)\) lần lượt là: \(C_{15}^5,C_{10}^5,C_5^5\).

      Vậy số cách chọn thỏa mãn là \(C_{15}^5 \times C_{10}^5 \times C_5^5 = 756756\) (cách).

      b) Ta sử dụng quy tắc loại trừ như Lời giải sau:

      Xét bài toán 1: Chọn 2 học sinh khối \(C,13\) học sinh khối \(B\) hoặc khối \(A\): có \(C_5^2C_{25}^{13}\) cách.

      Xét bài toán 2: Chọn 2 học sinh khối \(C,13\) học sinh khối \(B\) và khối \(A\) không thỏa mãn yêu cầu.

      - Trường hợp 1: Chọn 2 học sinh khối \(C,10\) học sinh khối \(B\) và 3 học sinh khối A có \(C_5^2C_{10}^{10}C_{15}^3\) cách.

      - Trường hợp 2: Chọn 2 học sinh khối \(C,9\) học sinh khối \(B\) và 4 học sinh khối A có \(C_5^2C_{10}^9C_{15}^4\) cách.

      Vậy số cách chọn thỏa mãn là \(C_5^2C_{25}^{13} - C_{10}^{10}C_{15}^3 - C_{10}^9C_{15}^4 = 51861950\) (cách).

      Bài 2. Cho biểu thức \(Q = {(xy - 1)^5}\).

      a) Viết khai triển biểu thức \(Q\) bằng nhị thức Newton.

      b) Tìm số hạng có chứa \({x^2}{y^2}\) trong khai triển trên.

      Lời giải

      a) Ta có: \(Q = {(xy - 1)^5} = C_5^0{(xy)^5} + C_5^1{(xy)^4}( - 1) + C_5^2{(xy)^3}{( - 1)^2}\)

      \(\begin{array}{l} + C_5^3{(xy)^2}{( - 1)^3} + C_5^4(xy){( - 1)^4} + C_5^5{( - 1)^5}\\ = {x^5}{y^5} - 5{x^4}{y^4} + 10{x^3}{y^3} - 10{x^2}{y^2} + 5xy - 1.\end{array}\)

      b) Số hạng có chứa \({x^2}{y^2}\) trong khai triển là \( - 10{x^2}{y^2}\).

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

      a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

      b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

      Lời giải

      a) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\vec a = (4;0)}\\{ - 3\vec b = \left( {3; - \frac{3}{2}} \right) \Rightarrow \vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c = \left( {27; - \frac{{63}}{2}} \right)}\\{5\vec c = (20; - 30)}\end{array}} \right.\)

      b) Gọi: \(\vec c = x\vec a + y\vec b(x,y \in \mathbb{R})\). Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4 = x \cdot 2 + y( - 1)}\\{ - 6 = x \cdot 0 + y \cdot \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 4}\\{y = - 12}\end{array}} \right.} \right.\) Vậy \(\vec c = - 4\vec a - 12\vec b\).

      Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

      a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

      b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

      Lời giải

      a) Đường cao \(AH\) vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\vec u = (1; - 1)\) làm vectơ chỉ phương, suy ra \(AH\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;1)\).

      Phương trình tổng quát \(AH:1(x + 1) + 1(y + 2) = 0\) hay \(x + y + 3 = 0\).

      b) Chọn điểm \(K(0;4)\) thuộc \(BC\), gọi \(E\) là trung điểm đoạn \(AK\) nên \(E\left( { - \frac{1}{2};1} \right)\). Gọi \(d\) là đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác \(ABC\), suy ra \(d\) qua \(E\) và có một vectơ pháp tuyến .

      Phương trình tổng quát \(d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) - 1(y - 1) = 0\) hay \(2x - 2y + 3 = 0\).

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 sẽ bao gồm hai phần chính:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức trong chương trình học kì 2.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm. Các bài toán tự luận thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng phân tích.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1:

      1. Bài tập về hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, vẽ đồ thị hàm số, tìm điểm thuộc đồ thị, xét tính đơn điệu của hàm số.
      2. Bài tập về bất phương trình: Giải bất phương trình bậc hai, bất phương trình chứa tham số.
      3. Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình tuyến tính, hệ phương trình chứa tham số.
      4. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình hình học cơ bản.
      5. Bài tập về lượng giác: Giải phương trình lượng giác, chứng minh đẳng thức lượng giác.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x + 3 > 5

      Giải:

      2x + 3 > 5

      2x > 2

      x > 1

      Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > 1.

      Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x - 2)

      Giải:

      Hàm số y = √(x - 2) xác định khi và chỉ khi x - 2 ≥ 0

      Suy ra x ≥ 2

      Vậy, tập xác định của hàm số là [2, +∞).

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và tránh sai sót không đáng có.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách bài tập Toán 10: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú.
      • Đề thi thử Toán 10: Giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến. (Ví dụ: giaitoan.edu.vn)

      Chúc các bạn học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10