Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 3. Cộng, trừ, nhân đa thức thuộc chương trình Toán 8, tập 1. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững các quy tắc và phương pháp thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức một cách hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để các em có thể tự học và ôn luyện một cách tốt nhất.
Bài 3 trong chương trình Toán 8 tập 1, chương Đa thức nhiều biến, tập trung vào các phép toán cơ bản với đa thức: cộng, trừ và nhân. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng cho việc giải các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
1. Đa thức là gì? Đa thức là biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng, mỗi số hạng là tích của một số (gọi là hệ số) và một lũy thừa của biến.
2. Cộng đa thức: Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
3. Trừ đa thức: Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
4. Nhân đa thức: Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ 1: Cộng hai đa thức
Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Tính A + B.
Giải:
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1
Ví dụ 2: Trừ hai đa thức
Cho hai đa thức A = 3x2 - 2x + 1 và B = x2 + x - 3. Tính A - B.
Giải:
A - B = (3x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = 3x2 - 2x + 1 - x2 - x + 3 = (3x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = 2x2 - 3x + 4
Ví dụ 3: Nhân hai đa thức
Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Tính A * B.
Giải:
A * B = (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
Bài 2: Rút gọn biểu thức sau:
2x(x2 - 3x + 1) - 3(x2 - 2x + 5)
Khi thực hiện các phép toán với đa thức, cần chú ý đến các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán. Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức. Chúc các em học tập tốt!