Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 12, 13 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán 8, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá và chinh phục những bài toán Toán 8 một cách dễ dàng nhất!

Giải thích vì sao ta có thể viết:

Hoạt động 3

    Giải thích vì sao ta có thể viết:

    \(\left( {x + 2y} \right).\left( {2x - y} \right) = x.2x + y.\left( { - y} \right) + 2y.2x + 2y.\left( { - y} \right) = 2{x^2} - xy + 4xy - 2{y^2} = 2{x^2} + 3xy - 2{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng phương pháp nhân đơn thức với đa thức: ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Đặt \(A = x + 2x\) ta có \(\left( {x + 2y} \right)\left( {2x - y} \right) = A.\left( {2x - y} \right) = A.2x - A.y\)

    Từ đây ta có \(\left( {x + 2y} \right)\left( {2x - y} \right) = \left( {x + 2y} \right).2x - \left( {x + 2y} \right).y\)

    \( = x.2x + y.\left( { - y} \right) + 2y.2x + 2y.\left( { - y} \right) = 2{x^2} - xy + 4xy - 2{y^2} = 2{x^2} + 3xy - 2{y^2}\)

    Vậy ta có thể viết \(\left( {x + 2y} \right).\left( {2x - y} \right) = x.2x + y.\left( { - y} \right) + 2y.2x + 2y.\left( { - y} \right) = 2{x^2} - xy + 4xy - 2{y^2} = 2{x^2} + 3xy - 2{y^2}\)

    Luyện tập 3

      Tính tích của hai đa thức \(G = {x^2} - 3y + 8\) và \(H = {y^2} - 2x\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp nhân đa thức với đa thức: ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có

      \(\begin{array}{l}G.H = \left( {{x^2} - 3y + 8} \right).\left( {{y^2} - 2x} \right)\\ = {x^2}.\left( {{y^2} - 2x} \right) - 3y.\left( {{y^2} - 2x} \right) + 8.\left( {{y^2} - 2x} \right)\\ = {x^2}{y^2} - 2{x^3} - 3{y^3} + 6xy + 8{y^2} - 16x\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập 3
      • Vận dụng

      Giải thích vì sao ta có thể viết:

      \(\left( {x + 2y} \right).\left( {2x - y} \right) = x.2x + y.\left( { - y} \right) + 2y.2x + 2y.\left( { - y} \right) = 2{x^2} - xy + 4xy - 2{y^2} = 2{x^2} + 3xy - 2{y^2}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp nhân đơn thức với đa thức: ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Đặt \(A = x + 2x\) ta có \(\left( {x + 2y} \right)\left( {2x - y} \right) = A.\left( {2x - y} \right) = A.2x - A.y\)

      Từ đây ta có \(\left( {x + 2y} \right)\left( {2x - y} \right) = \left( {x + 2y} \right).2x - \left( {x + 2y} \right).y\)

      \( = x.2x + y.\left( { - y} \right) + 2y.2x + 2y.\left( { - y} \right) = 2{x^2} - xy + 4xy - 2{y^2} = 2{x^2} + 3xy - 2{y^2}\)

      Vậy ta có thể viết \(\left( {x + 2y} \right).\left( {2x - y} \right) = x.2x + y.\left( { - y} \right) + 2y.2x + 2y.\left( { - y} \right) = 2{x^2} - xy + 4xy - 2{y^2} = 2{x^2} + 3xy - 2{y^2}\)

      Tính tích của hai đa thức \(G = {x^2} - 3y + 8\) và \(H = {y^2} - 2x\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp nhân đa thức với đa thức: ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có

      \(\begin{array}{l}G.H = \left( {{x^2} - 3y + 8} \right).\left( {{y^2} - 2x} \right)\\ = {x^2}.\left( {{y^2} - 2x} \right) - 3y.\left( {{y^2} - 2x} \right) + 8.\left( {{y^2} - 2x} \right)\\ = {x^2}{y^2} - 2{x^3} - 3{y^3} + 6xy + 8{y^2} - 16x\end{array}\)

      Trong phần Khởi động, hãy tính diện tích của phần được tô màu trong Hình 1.5 theo \(x\) và \(y\).

      Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Viết biểu thức biểu diễn diện tích phần tô màu là hiệu của 2 hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

      Lời giải chi tiết:

      Theo hình 1.5, hình chữ nhật lớn có chiều dài và chiều rộng lần lượt là: \(y + 6\) và \(x + 6\)

      Diện tích phần tô màu là :

      \(\left( {x + 6} \right).\left( {y + 6} \right) - xy = xy + 6x + 6y + 36 - xy = 6x + 6y + 36\)

      Vậy diện tích phần được tô màu là \(6x + 6y + 36\).

      Vận dụng

        Trong phần Khởi động, hãy tính diện tích của phần được tô màu trong Hình 1.5 theo \(x\) và \(y\).

        Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        Phương pháp giải:

        Viết biểu thức biểu diễn diện tích phần tô màu là hiệu của 2 hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

        Lời giải chi tiết:

        Theo hình 1.5, hình chữ nhật lớn có chiều dài và chiều rộng lần lượt là: \(y + 6\) và \(x + 6\)

        Diện tích phần tô màu là :

        \(\left( {x + 6} \right).\left( {y + 6} \right) - xy = xy + 6x + 6y + 36 - xy = 6x + 6y + 36\)

        Vậy diện tích phần được tô màu là \(6x + 6y + 36\).

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

        Mục 3 trong sách giáo khoa Toán 8 trang 12 và 13 thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất của chúng.

        Nội dung chính của Mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8

        Mục 3 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Ôn tập về tứ giác: Nhắc lại định nghĩa, các loại tứ giác và các tính chất cơ bản.
        • Hình bình hành: Định nghĩa, các tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
        • Hình chữ nhật: Định nghĩa, các tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau).
        • Hình thoi: Định nghĩa, các tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
        • Hình vuông: Định nghĩa, các tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

        Các dạng bài tập thường gặp

        Các bài tập trong mục 3 thường xoay quanh việc:

        1. Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông. Để làm được điều này, học sinh cần sử dụng các dấu hiệu nhận biết của từng loại tứ giác.
        2. Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của tứ giác đặc biệt. Dựa vào các tính chất của tứ giác, học sinh có thể thiết lập các phương trình và giải để tìm ra các giá trị cần tìm.
        3. Chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung tuyến của tam giác.
        4. Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

        Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

        Bài 1: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.

        Giải:

        Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

        Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

        Giải:

        Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

        AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

        Suy ra AC = √100 = 10cm.

        Mẹo học tập hiệu quả

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của từng loại tứ giác.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 8
        • Sách bài tập Toán 8
        • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
        • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8