Logo Header
  1. Môn Toán
  2. biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai

biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán học mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết này trình bày những kiến thức cơ bản và phương pháp giải các dạng bài tập biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai thường gặp, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

1. Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn

Dựa trên quy tắc khai phương một tích, ta có:

\(\sqrt {{A^2}B} = \sqrt {{A^2}} .\sqrt B = |A|\sqrt B \) với \(B \ge 0.\)

Điều này có nghĩa là:

\(\sqrt {{A^2}B} = A\sqrt B \) với \(A \ge 0\) và \(B \ge 0.\)

\(\sqrt {{A^2}B} = – A\sqrt B \) với \(A \le 0\) và \(B \ge 0.\)

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

Từ \(A = \sqrt {{A^2}} \) với \(A \ge 0\) và quy tắc nhân căn bậc hai, ta có:

+ Với \(A \ge 0\), \(B \ge 0\) thì \(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}} .\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} .\)

+ Với \(A < 0\), \(B \ge 0\) thì \(A\sqrt B = – \sqrt {{A^2}B} .\)

3. Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn

Sử dụng quy tắc khai phương một thương, ta có:

Với \(A.B \ge 0\) và \(B \ne 0\) thì \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \sqrt {\frac{{A.B}}{{{B^2}}}} \) \( = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\sqrt {{B^2}} }} = \frac{{\sqrt {AB} }}{{|B|}}.\)

4. Trục căn thức ở mẫu

Để trục căn thức ở mẫu, ta thường nhân liên hợp để tạo ra \(\sqrt {{A^2}} .\)

Vì \(\sqrt a \sqrt a = \sqrt {{a^2}} = a\), ta nói \(\sqrt a \) liên hợp với \(\sqrt a .\)

Vì \((\sqrt A – \sqrt B )(\sqrt A + \sqrt B )\) \( = \sqrt {{A^2}} – \sqrt {{B^2}} = A – B\), ta nói \((\sqrt A – \sqrt B )\) liên hợp với \((\sqrt A + \sqrt B )\) và ngược lại.

II. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

1. Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.

2. Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và khai căn, thực hiện khai căn trước, sau đó đến lũy thừa, rồi đến nhân, chia, cộng, trừ.

III. Bổ sung kiến thức: Chứng minh bất đẳng thức

1. Phép lập luận nhằm chứng tỏ một bất đẳng thức dạng \(A /> B\) (hoặc \(A \ge B\), \(A < B\), \(A \le B\)) là đúng được gọi là phép chứng minh bất đẳng thức.

2. Để chứng minh bất đẳng thức \(A \ge B\) ta thường chứng minh theo một trong các sơ đồ sau:

+ Sơ đồ 1: Tạo ra dãy các bất đẳng thức trung gian:

\(A \ge {A_1} \ge {A_2} \ge {A_3} \ldots .. \ge {A_n} \ge B.\)

+ Sơ đồ 2: Tạo ra các bất đẳng thức bộ phận:

+ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{A_1} \ge {B_1}}\\

\begin{array}{l}

{A_2} \ge {B_2}\\

………

\end{array}\\

{{A_n} \ge {B_n}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow A \ge B\) (phép cộng các BĐT cùng chiều).

Hoặc:

+ \(\times \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{A_1} \ge {B_1} \ge 0}\\

{{A_2} \ge {B_2} \ge 0}\\

{ \cdots \cdots \cdots }\\

{{A_n} \ge {B_n} \ge 0}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow A \ge B\) (phép nhân các BĐT cùng chiều).

Trong cả hai sơ đồ trên, dấu bằng của BĐT phải chứng minh xảy ra khi và chỉ khi dấu bằng ở các BĐT bộ phận phải đồng thời xảy ra.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1. ĐƯA THỪA SỐ RA NGOÀI DẤU CĂN – RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI

I. Phương pháp giải

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

+ Chia các số trong dấu căn cho các số chính phương \(4\), \(9\), \(16\), \(25\), \(36\), \(49\), \(64\), \(81\), \(100\) ….

+ Tách các biểu thức chứa biến thành lũy thừa chẵn.

2. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

+ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

+ Thu gọn các căn thức đồng dạng.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt 8 \), \(\sqrt {20} .\)

b) \(\sqrt {18} \), \(\sqrt {45} .\)

c) \(\sqrt {32} \), \(\sqrt {80} .\)

a) Vì \(8 = 4.2\) nên \(\sqrt 8 = \sqrt {4.2} \) \( = \sqrt 4 .\sqrt 2 = 2\sqrt 2 .\)

\(20 = 4.5\) nên \(\sqrt {20} = \sqrt {4.5} \) \( = \sqrt 4 .\sqrt 5 = 2\sqrt 5 .\)

b) \(\sqrt {18} = \sqrt {9.2} \) \( = \sqrt 9 .\sqrt 2 = 3\sqrt 2 .\)

\(\sqrt {45} = \sqrt {9.5} \) \( = \sqrt 9 .\sqrt 5 = 3\sqrt 5 .\)

c) \(\sqrt {32} = \sqrt {16.2} \) \( = \sqrt {16} .\sqrt 2 = 4\sqrt 2 .\)

\(\sqrt {80} = \sqrt {16.5} \) \( = \sqrt {16} .\sqrt 5 = 4\sqrt 5 .\)

Ví dụ 2: Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt {50a} .\)

b) \(\sqrt {75x} .\)

a) \(\sqrt {50a} = \sqrt {25.2a} = 5\sqrt {2a} .\)

b) \(\sqrt {75x} = \sqrt {25.3x} = 5\sqrt {3x} .\)

Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt {28{x^4}{y^2}} \) với \(y \le 0.\)

b) \(\sqrt {63{a^2}{b^4}} \) với \(a \ge 0.\)

c) \(\sqrt {147{{(a – 1)}^3}} .\)

d) \(\sqrt {192{{(y + 2)}^5}} .\)

a) \(\sqrt {28{x^4}{y^2}} = \sqrt {{{\left( {2{x^2}y} \right)}^2}.7} \) \( = \left| {2{x^2}y} \right|\sqrt 7 = – 2{x^2}y\sqrt 7 \) (vì \(y \le 0\)).

b) \(\sqrt {63{a^2}{b^4}} = \sqrt {{{\left( {3a{b^2}} \right)}^2}.7} \) \( = \left| {3a{b^2}} \right|\sqrt 7 = 3a{b^2}\sqrt 7 \) (vì \(a \ge 0\)).

c) \(\sqrt {147{{(a – 1)}^3}} \) \( = \sqrt {{{\left[ {7(a – 1)} \right]}^2}3(a – 1)} \) \( = 7(a – 1)\sqrt {3(a – 1)} .\)

d) \(\sqrt {192{{(y + 2)}^5}} \) \( = \sqrt {{{\left[ {8{{(y + 2)}^2}} \right]}^2}.3(y + 2)} \) \( = 8{(y + 2)^2}\sqrt {3(y + 2)} .\)

Ví dụ 4: Rút gọn các biểu thức sau:

\(A = 2\sqrt 8 – 3\sqrt {32} + \sqrt {50} .\)

\(B = \sqrt {12} + 4\sqrt {27} – 3\sqrt {48} .\)

\(C = \sqrt {20a} + 4\sqrt {45a} – 2\sqrt {125a} \) với \(a \ge 0.\)

Vì \(2\sqrt 8 = 2\sqrt {4.2} = 4\sqrt 2 \), \(3\sqrt {32} = 3\sqrt {16.2} = 12\sqrt 2 \) và \(\sqrt {50} = \sqrt {25.2} = 5\sqrt 2 \) nên \(A = 4\sqrt 2 – 12\sqrt 2 + 5\sqrt 2 = – 3\sqrt 2 .\)

Vì \(\sqrt {12} = \sqrt {4.3} = 2\sqrt 3 \), \(4\sqrt {27} = 4\sqrt {9.3} = 12\sqrt 3 \) và \(3\sqrt {48} = 3\sqrt {16.3} = 12\sqrt 3 \) nên \(B = 2\sqrt 3 + 12\sqrt 3 – 12\sqrt 3 = 2\sqrt 3 .\)

Vì \(\sqrt {20} = \sqrt {4.5a} = 2\sqrt {5a} \), \(5\sqrt {45a} = 5\sqrt {9.5a} = 15\sqrt {5a} \) và \(2\sqrt {125a} = 2\sqrt {25.5a} = 10\sqrt {5a} \) nên \(C = 2\sqrt {5a} + 15\sqrt {5a} – 10\sqrt {5a} = 7\sqrt {5a} .\)

Ví dụ 5: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(M = \sqrt {4(x – 1)} – \sqrt {9(x – 1)} – \sqrt {16(x – 1)} \) với \(x \ge 1.\)

b) \(N = \sqrt {25(y + 4)} + \sqrt {36(y + 4)} – 2\sqrt {81(y + 4)} \) với \(y \ge – 4.\)

c) \(P = \sqrt {(y – 2)} – 3\sqrt {64(y – 2)} + 4\sqrt {49(y – 2)} \) với \(y \ge 2.\)

a) \(M = \sqrt {4(x – 1)} – \sqrt {9(x – 1)} – \sqrt {16(x – 1)} \) \( = 2\sqrt {x – 1} – 3\sqrt {x – 1} – 4\sqrt {x – 1} \) \( = – 5\sqrt {x – 1} .\)

b) \(N = \sqrt {25(y + 4)} + \sqrt {36(y + 4)} – 2\sqrt {81(y + 4)} \) \( = 5\sqrt {y + 4} + 6\sqrt {y + 4} – 18\sqrt {y + 4} \) \( = – 7\sqrt {y + 4} .\)

c) \(P = \sqrt {(y – 2)} – 3\sqrt {64(y – 2)} + 4\sqrt {49(y – 2)} \) \( = \sqrt {y – 2} – 24\sqrt {y – 2} + 28\sqrt {y – 2} \) \( = 5\sqrt {y – 2} .\)

(Các dạng bài tập còn lại sẽ được trình bày tương tự trong các phần tiếp theo)

Chúc bạn học tập tốt!

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải Toán biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai

biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.