Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Các số trong phạm vi lớp triệu - Toán 4

Các số trong phạm vi lớp triệu - Toán 4

Học về Các Số Trong Phạm Vi Lớp Triệu - Toán 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học về Các số trong phạm vi lớp triệu. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cấu tạo số, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với các số lớn hơn 1000.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng, bài tập và tài liệu học tập được thiết kế đặc biệt để giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị.

Các số trong phạm vi lớp triệu - Toán 4

1. Các số trong phạm vi lớp triệu

Các số trong phạm vi lớp triệu - Toán 4 1
Các số trong phạm vi lớp triệu - Toán 4 2
Viết số: 4 656 700
Đọc số: Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm
Viết số thành tổng theo các hàng:
4 656 700 = 4 000 000 + 600 000 + 50 000 + 6 000 + 700
Chú ý: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
Số liền sau số 999 999 999 là số 1 000 000 000, đọc là: Một tỉ
Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Các số trong phạm vi lớp triệu - Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Các Số Trong Phạm Vi Lớp Triệu - Toán 4: Tổng Quan

Trong chương trình Toán 4, việc làm quen với các số trong phạm vi lớp triệu là một bước quan trọng giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Phạm vi lớp triệu bao gồm các số từ 1000 đến 9999999, tức là các số có từ 4 đến 7 chữ số.

Cấu Trúc Của Số Trong Phạm Vi Lớp Triệu

Để hiểu rõ về các số trong phạm vi lớp triệu, chúng ta cần nắm vững cấu trúc của chúng. Mỗi số được chia thành các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn và hàng triệu.

  • Hàng đơn vị: Chữ số ở vị trí cuối cùng.
  • Hàng chục: Chữ số thứ hai từ phải sang.
  • Hàng trăm: Chữ số thứ ba từ phải sang.
  • Hàng nghìn: Chữ số thứ tư từ phải sang.
  • Hàng chục nghìn: Chữ số thứ năm từ phải sang.
  • Hàng trăm nghìn: Chữ số thứ sáu từ phải sang.
  • Hàng triệu: Chữ số thứ bảy từ phải sang.

Cách Đọc Và Viết Các Số Trong Phạm Vi Lớp Triệu

Cách đọc: Khi đọc một số trong phạm vi lớp triệu, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng triệu. Ví dụ: 1234567 đọc là “một triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy”.

Cách viết: Khi viết một số trong phạm vi lớp triệu, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với các hàng. Ví dụ: “ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín” viết là 3456789.

So Sánh Các Số Trong Phạm Vi Lớp Triệu

Để so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Số nào có số hàng triệu lớn hơn thì lớn hơn. Nếu số hàng triệu bằng nhau, ta so sánh số hàng chục nghìn, rồi đến hàng trăm nghìn, hàng nghìn, hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.

Ví dụ: So sánh 2345678 và 2345679. Vì số hàng đơn vị của 2345679 lớn hơn số hàng đơn vị của 2345678 (9 > 8) nên 2345679 > 2345678.

Các Phép Tính Cơ Bản Với Các Số Trong Phạm Vi Lớp Triệu

Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi lớp triệu được thực hiện tương tự như các phép tính với các số nhỏ hơn, nhưng cần chú ý đến việc nhớ và hạ.

Phép Cộng

Khi cộng hai số trong phạm vi lớp triệu, ta đặt các số theo cột, bắt đầu từ hàng đơn vị. Cộng các chữ số ở mỗi cột, nếu tổng lớn hơn 9 thì nhớ sang cột tiếp theo.

Phép Trừ

Khi trừ hai số trong phạm vi lớp triệu, ta đặt các số theo cột, bắt đầu từ hàng đơn vị. Trừ các chữ số ở mỗi cột, nếu chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số trừ thì mượn từ cột tiếp theo.

Phép Nhân

Phép nhân các số trong phạm vi lớp triệu có thể thực hiện bằng phương pháp nhân cột hoặc sử dụng máy tính.

Phép Chia

Phép chia các số trong phạm vi lớp triệu có thể thực hiện bằng phương pháp chia cột hoặc sử dụng máy tính.

Bài Tập Vận Dụng

  1. Viết các số sau: a) Năm triệu ba trăm nghìn b) Bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn c) Một triệu một trăm nghìn
  2. Đọc các số sau: a) 4567890 b) 6789012 c) 9012345
  3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 3456789, 3456790, 3456788, 3456791
  4. Tính: a) 1234567 + 8765432 b) 9876543 - 1234567 c) 12345 x 6789 d) 9876543 / 3

Kết Luận

Việc nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Hy vọng rằng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về chủ đề này và tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của mình nhé!