Bài viết này thuộc chuyên mục Toán 4 của giaitoan.edu.vn, cung cấp kiến thức cơ bản và dễ hiểu về các đơn vị đo khối lượng: Yến, Tạ, Tấn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu định nghĩa, mối quan hệ giữa các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng.
Việc nắm vững kiến thức về Yến, Tạ, Tấn là nền tảng quan trọng để giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng trong chương trình Toán 4.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 2. Số?
a) 3 yến = .?. kg
50 kg = .?. yến
4 yến 8 kg = .?. kg
b) 6 tạ = .?. kg
70 yến = .?. tạ
3 tạ 12 kg = .?. kg
c) 2 tấn = .?. yến
8 000 kg = .?. tấn
1 tấn 250 kg = .?. kg
Hướng dẫn giải
a) 3 yến = 30 kg
50 kg = 5 yến
4 yến 8 kg = 40 kg + 8 kg = 48 kg
b) 6 tạ = 600 kg
70 yến = 7 tạ
3 tạ 12 kg = 300 kg + 12 kg = 312 kg
c) 2 tấn = 200 yến
8 000 kg = 8 tấn
1 tấn 250 kg = 1 000 kg + 250 kg = 1 250 kg
Ví dụ 3. Khối lượng hàng hoá mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
Hãy sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hoá vận chuyển từ nhẹ đến nặng.
Hướng dẫn giải
Đổi khối lượng hàng hoá trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.
Xe A. 320 yến = 3 200 kg
Xe B. 2 tấn 3 tạ = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg
Xe C. 3 tấn = 3 000 kg
Xe D. 2 500 kg
So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hoá vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là:
2 300 kg, 2 500 kg, 3 000 kg, 3 200 kg
Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hoá vận chuyển từ nhẹ đến nặng là:
Xe B, xe D, xe C, xe A.
Trong chương trình Toán 4, các em học sinh bắt đầu làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn Kilogram (kg) như Yến, Tạ và Tấn. Để hiểu rõ hơn về các đơn vị này, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu chi tiết:
Yến là gì? Yến là một đơn vị đo khối lượng, thường được sử dụng để đo khối lượng của các vật có khối lượng vừa phải.
1 Yến bằng bao nhiêu Kilogram? 1 Yến = 10 Kilogram (kg)
Ví dụ: Một bao gạo nặng 5 Yến thì bao gạo đó nặng 5 x 10 = 50 Kilogram.
Tạ là gì? Tạ là một đơn vị đo khối lượng lớn hơn Yến.
1 Tạ bằng bao nhiêu Kilogram? 1 Tạ = 100 Kilogram (kg)
1 Tạ bằng bao nhiêu Yến? 1 Tạ = 10 Yến
Ví dụ: Một thùng cam nặng 2 Tạ thì thùng cam đó nặng 2 x 100 = 200 Kilogram.
Tấn là gì? Tấn là đơn vị đo khối lượng lớn nhất trong các đơn vị Yến, Tạ, Tấn mà các em học ở Toán 4.
1 Tấn bằng bao nhiêu Kilogram? 1 Tấn = 1000 Kilogram (kg)
1 Tấn bằng bao nhiêu Tạ? 1 Tấn = 10 Tạ
1 Tấn bằng bao nhiêu Yến? 1 Tấn = 100 Yến
Ví dụ: Một xe tải chở được 3 Tấn hàng thì xe tải đó chở được 3 x 1000 = 3000 Kilogram hàng.
Để chuyển đổi giữa các đơn vị Yến, Tạ, Tấn, các em cần nhớ các mối quan hệ sau:
Ví dụ chuyển đổi:
Để củng cố kiến thức về Yến, Tạ, Tấn, chúng ta cùng giải một số bài tập sau:
Đáp án:
Các đơn vị Yến, Tạ, Tấn thường được sử dụng trong các tình huống thực tế như:
Hy vọng qua bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về Yến, Tạ, Tấn và biết cách vận dụng chúng vào giải các bài toán thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán nhé!