Bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ về các đơn vị đo diện tích thường gặp: Đề-xi-mét vuông (dm²), Mét vuông (m²) và Mi-li-mét vuông (mm²).
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá khái niệm, cách chuyển đổi giữa các đơn vị này và ứng dụng vào giải các bài tập thực tế.
5 dm2 = …….. cm2 | 300 cm2 = …….. dm2 |
14 dm2 = …….. cm2 | 3 500 cm2 = …….. dm2 |
87 dm2 = …….. cm2 | 1 900 cm2 = …….. dm2 |
Hướng dẫn giải:
5 dm2 = 500 cm2 | 300 cm2 = 3 dm2 |
14 dm2 = 1 400 cm2 | 3 500 cm2 = 35 dm2 |
87 dm2 = 8 700 cm2 | 1 900 cm2 = 19 dm2 |
Ví dụ 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
3 dm2 2 cm2 = …….. cm2 | 1 dm2 5 cm2 = …….. cm2 |
9 dm2 4 cm2 = …….. cm2 | 2 dm2 1 cm2 = …….. cm2 |
12 dm2 87 cm2 = …….. cm2 | 7 dm2 67 cm2 = …….. cm2 |
Hướng dẫn giải:
3 dm2 2 cm2 = 302 cm2 | 1 dm2 5 cm2 = 105 cm2 |
9 dm2 4 cm2 = 904 cm2 | 2 dm2 1 cm2 = 201 cm2 |
12 dm2 87 cm2 = 1 287 cm2 | 7 dm2 67 cm2 = 767 cm2 |
Ví dụ 3. Chu vi của hình vuông bằng chu vi của chữ nhật có chiều dài bằng 6 dm, chiều rộng bằng 4 dm. Tính diện tích của hình vuông đó.
Hướng dẫn giải:
Chu vi của hình chữ nhật là:
6 × 4 = 24 (dm2)
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (dm2)
Diện tích của hình vuông đó là:
6 × 6 = 36 (dm2)
Đáp số: 36 dm2
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Hướng dẫn giải:
Để đo diện tích của những vật có kích thước nhỏ người ta có thể dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm
Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2
1 cm2 = 100 mm2
1 dm2 = 10 000 mm2
1 m2 = 1 000 000 mm2
Ví dụ. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải:
Đề-xi-mét vuông (dm²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét (dm). Một đề-xi-mét bằng 10 centimet (cm). Do đó, 1 dm² = 10cm x 10cm = 100cm².
Ví dụ: Một tấm bìa hình vuông có cạnh 1dm thì diện tích của tấm bìa đó là 1dm².
Mét vuông (m²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét (m). Một mét bằng 10 đề-xi-mét (dm). Do đó, 1 m² = 10dm x 10dm = 100dm².
Ví dụ: Một phòng học hình vuông có cạnh 5m thì diện tích của phòng học đó là 5m x 5m = 25m².
Mi-li-mét vuông (mm²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét (mm). Một centimet (cm) bằng 10 mi-li-mét (mm). Do đó, 1 cm² = 10mm x 10mm = 100mm². Và 1 dm² = 100cm² = 100 x 100mm² = 10000mm².
Ví dụ: Một con tem hình vuông có cạnh 1cm thì diện tích của con tem đó là 1cm² = 100mm².
Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích, chúng ta cần nhớ các mối quan hệ sau:
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính diện tích mảnh đất đó?
Giải: Diện tích mảnh đất là: 10m x 5m = 50m²
Bài 2: Một hình vuông có cạnh 2dm. Tính diện tích hình vuông đó?
Giải: Diện tích hình vuông là: 2dm x 2dm = 4dm²
Bài 3: Đổi 3m² ra đề-xi-mét vuông?
Giải: 3m² = 3 x 100 dm² = 300 dm²
Việc hiểu rõ về các đơn vị đo diện tích giúp chúng ta:
Để nắm vững kiến thức về đơn vị đo diện tích, các em hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Đề-xi-mét vuông, Mét vuông và Mi-li-mét vuông. Chúc các em học tốt môn Toán!