Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 11 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 6. Đề thi này được thiết kế để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tránh những sai lầm không đáng có.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Góc có số đo \({75^o}\) bằng bao nhiêu radian?

    • A.

      \(\frac{{5\pi }}{{12}}\)

    • B.

      \(\frac{{7\pi }}{{12}}\)

    • C.

      \(\frac{\pi }{2}\)

    • D.

      \(\frac{\pi }{6}\)

    Câu 2 :

    Cho \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Giá trị của \(\cos \alpha \) là?

    • A.

      \(\cos \alpha = \frac{2}{3}\)

    • B.

      \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

    • C.

      \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

    • D.

      \(\cos \alpha = \frac{3}{2}\)

    Câu 3 :

    Giá trị lượng giác \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\) bằng?

    • A.

      0,9

    • B.

      \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{2}\)

    • C.

      \(\frac{{\sqrt 3 (1 + \sqrt 2 )}}{4}\)

    • D.

      \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{4}\)

    Câu 4 :

    Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

    • A.

      \(y = - \cos x\)

    • B.

      \(y = - 2\sin x\)

    • C.

      \(y = 2\sin ( - x)\)

    • D.

      \(y = \sin x - \cos x\)

    Câu 5 :

    Nghiệm của phương trình \(\sin x = 0\) là?

    • A.

      \(x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    • B.

      \(x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    • C.

      \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    • D.

      \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    Câu 6 :

    Số hạng thứ 4 của dãy số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_n} = \frac{1}{{{u_{n - 1}} + 2}}}\end{array}} \right.\) là?

    • A.

      \(\frac{7}{{17}}\)

    • B.

      \(\frac{7}{{15}}\)

    • C.

      \(\frac{8}{7}\)

    • D.

      \(\frac{3}{8}\)

    Câu 7 :

    Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

    • A.

      1; 3; 6; 9

    • B.

      1; 3; 5; 7; 9

    • C.

      1; 2; 4; 6; 8

    • D.

      1; -3; -5; -7; -9

    Câu 8 :

    Cho cấp số nhân 32; 16; 8; 4; 2. Công bội của cấp số nhân là?

    • A.

      \(q = 2\)

    • B.

      \(q = \frac{1}{2}\)

    • C.

      \(q = \frac{1}{4}\)

    • D.

      \(q = \frac{1}{3}\)

    Câu 9 :

    Cho bảng số liệu khảo sát về tuổi thọ (đơn vị: nghìn giờ) của một loại bóng đèn:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

    Có bao nhiêu bóng đèn được khảo sát và bao nhiêu bóng đèn có tuổi thọ từ 9 nghìn giờ trở lên?

    • A.

      34

    • B.

      8

    • C.

      50

    • D.

      42

    Câu 10 :

    Cho mẫu số liệu về chiều cao của các học sinh lớp 11B (đơn vị: cm)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 2

    Khoảng biến thiến của mẫu số liệu trên là

    • A.

      17

    • B.

      18

    • C.

      19

    • D.

      20

    Câu 11 :

    Nghiệm của phương trình \(\cos \left( {\frac{x}{2}} \right) = - \frac{1}{2}\) là

    • A.

      \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    • B.

      \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    • C.

      \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    • D.

      \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    Câu 12 :

    Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có \({u_1} = - 2\) và công sai \(d = 5\). Số 198 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng?

    • A.

      25

    • B.

      39

    • C.

      40

    • D.

      41

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(y = \sin x\). Khi đó

    a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khi đó

    a) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

    Đúng
    Sai

    b) \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

    Đúng
    Sai

    c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

    Đúng
    Sai

    d) \(\cot \alpha = - 2\sqrt 2 \)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho dãy số \(({u_n})\) được xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 3}\\{{u_{n + 1}} = 2{u_n}}\end{array}} \right.\) với \(n \ge 1\). Khi đó

    a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm

    Đúng
    Sai

    b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

    Đúng
    Sai

    c) \({u_2} = 6\)

    Đúng
    Sai

    d) Công thức tổng quát của \(({u_n})\) là \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho mẫu số liệu về thống kê nhiệt độ tại một địa điểm trong 30 ngày, ta có bảng số liệu sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 3

    a) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm

    Đúng
    Sai

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 16

    Đúng
    Sai

    c) Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 25 là 19

    Đúng
    Sai

    d) Nhiệt độ trung bình tại địa điểm đó trong 30 ngày (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) là 26 độ C

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Khi đu quay hoạt động, vận tốc theo phương ngang của một cabin M phụ thuộc vào góc lượng giác \(\alpha = (Ox,OM)\) theo hàm số \({v_x} = 0,25\sin \alpha \) (m/s). Vận tốc lớn nhất của cabin là (Viết dưới dạng số thập phân)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 4

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1%/năm. Gỉa sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi. Tính số dân (đơn vị: triệu người) của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 (Làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 5

    Tìm mốt của mẫu số liệu trên (Làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 6

    Tính trung vị của mẫu số liệu trên.

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Góc có số đo \({75^o}\) bằng bao nhiêu radian?

      • A.

        \(\frac{{5\pi }}{{12}}\)

      • B.

        \(\frac{{7\pi }}{{12}}\)

      • C.

        \(\frac{\pi }{2}\)

      • D.

        \(\frac{\pi }{6}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quan hệ giữa radian và độ: \(1rad = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^o}\), \({1^o} = \frac{\pi }{{180}}rad\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({75^o} = 75.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{5\pi }}{{12}}\).

      Câu 2 :

      Cho \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Giá trị của \(\cos \alpha \) là?

      • A.

        \(\cos \alpha = \frac{2}{3}\)

      • B.

        \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

      • C.

        \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

      • D.

        \(\cos \alpha = \frac{3}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và sử dụng đường tròn lượng giác để xét dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{5}{9}\), suy ra \(\cos \alpha = \pm \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

      Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc cung phần tư thứ II, do đó \(\cos \alpha < 0\).

      Vậy \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

      Câu 3 :

      Giá trị lượng giác \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\) bằng?

      • A.

        0,9

      • B.

        \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{2}\)

      • C.

        \(\frac{{\sqrt 3 (1 + \sqrt 2 )}}{4}\)

      • D.

        \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng lượng giác \(\sin (a + b) = \sin a.\cos b + \sin b.\cos a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin \frac{{5\pi }}{{12}} = \sin \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}.\cos \frac{\pi }{6} + \sin \frac{\pi }{6}.\cos \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4} = \frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{4}\).

      Câu 4 :

      Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

      • A.

        \(y = - \cos x\)

      • B.

        \(y = - 2\sin x\)

      • C.

        \(y = 2\sin ( - x)\)

      • D.

        \(y = \sin x - \cos x\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi \(x \in K\) thì \( - x \in K\).

      - Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

      - Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Xét phương án A, hàm số \(y = - \cos x\) có tập xác định D = R, suy ra có \(x \in R\) thì \( - x \in R\).

      Mặt khác, f(-x) = - cos(-x) = - cosx = f(x).

      Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

      Câu 5 :

      Nghiệm của phương trình \(\sin x = 0\) là?

      • A.

        \(x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      • B.

        \(x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      • C.

        \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      • D.

        \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin x = 0 \Rightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

      Câu 6 :

      Số hạng thứ 4 của dãy số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_n} = \frac{1}{{{u_{n - 1}} + 2}}}\end{array}} \right.\) là?

      • A.

        \(\frac{7}{{17}}\)

      • B.

        \(\frac{7}{{15}}\)

      • C.

        \(\frac{8}{7}\)

      • D.

        \(\frac{3}{8}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm lần lượt \({u_2},{u_3},{u_4}\) bằng cách thay n vào công thức tổng quát.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({u_2} = \frac{1}{{{u_1} + 2}} = \frac{1}{{1 + 2}} = \frac{1}{3}\)

      \({u_3} = \frac{1}{{{u_2} + 2}} = \frac{1}{{\frac{1}{3} + 2}} = \frac{3}{7}\)

      \({u_4} = \frac{1}{{{u_3} + 2}} = \frac{1}{{\frac{3}{7} + 2}} = \frac{7}{{17}}\)

      Câu 7 :

      Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

      • A.

        1; 3; 6; 9

      • B.

        1; 3; 5; 7; 9

      • C.

        1; 2; 4; 6; 8

      • D.

        1; -3; -5; -7; -9

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dãy số lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi hai phần tử liên tiếp sai khác nhau một hằng số.

      Lời giải chi tiết :

      Xét hiệu các phần tử liên tiếp trong các dãy số, chỉ có dãy ở đáp án B phần tử sau hơn phần tử liền trước 2 đơn vị (9 – 7 = 7 – 5 = 5 – 3 = 3 – 1 = 2).

      Câu 8 :

      Cho cấp số nhân 32; 16; 8; 4; 2. Công bội của cấp số nhân là?

      • A.

        \(q = 2\)

      • B.

        \(q = \frac{1}{2}\)

      • C.

        \(q = \frac{1}{4}\)

      • D.

        \(q = \frac{1}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \(q = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{16}}{{32}} = \frac{8}{{16}} = \frac{4}{8} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\). Vậy \(q = \frac{1}{2}\).

      Câu 9 :

      Cho bảng số liệu khảo sát về tuổi thọ (đơn vị: nghìn giờ) của một loại bóng đèn:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      Có bao nhiêu bóng đèn được khảo sát và bao nhiêu bóng đèn có tuổi thọ từ 9 nghìn giờ trở lên?

      • A.

        34

      • B.

        8

      • C.

        50

      • D.

        42

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng số liệu, tính số bóng đèn trong hai nhóm [9;11) và [11;13).

      Lời giải chi tiết :

      Số bóng đèn có tuổi thọ từ 9 nghìn giờ trở lên là 42 + 8 = 50.

      Câu 10 :

      Cho mẫu số liệu về chiều cao của các học sinh lớp 11B (đơn vị: cm)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      Khoảng biến thiến của mẫu số liệu trên là

      • A.

        17

      • B.

        18

      • C.

        19

      • D.

        20

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Khoảng biến thiên bằng hiệu giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị nhỏ nhất của mẫu là 156, giá trị lớn nhất là 173 nên khoảng biến thiên là 173 – 156 = 17.

      Câu 11 :

      Nghiệm của phương trình \(\cos \left( {\frac{x}{2}} \right) = - \frac{1}{2}\) là

      • A.

        \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      • B.

        \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      • C.

        \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      • D.

        \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giải phương trình lượng giác \(\cos x = a\):

      - Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

      - Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\cos \alpha = a\). Khi đó phương trình trở thành:

      \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = - \alpha + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      Lời giải chi tiết :

      Do \(\cos \frac{{2\pi }}{3} = - \frac{1}{2}\) nên \(\cos \frac{x}{2} = \cos \frac{{2\pi }}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{x}{2} = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\\{\frac{x}{2} = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }\\{x = - \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      Câu 12 :

      Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có \({u_1} = - 2\) và công sai \(d = 5\). Số 198 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng?

      • A.

        25

      • B.

        39

      • C.

        40

      • D.

        41

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Cấp số cộng \(({u_n})\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\) thì số hạng thứ n là \({u_n} = {u_1} + (n - 1)d\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi 198 là số hạng thứ n của dãy. Ta có: \(198 = {u_1} + (n - 1)d = - 2 + (n - 1).5 \Leftrightarrow 5n = 205 \Leftrightarrow n = 41\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(y = \sin x\). Khi đó

      a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác.

      b) Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi \(x \in K\) thì \( - x \in K\).

      - Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

      - Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

      c) Giải phương trình lượng giác \(\sin x = a\):

      - Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

      - Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha = a\). Khi đó phương trình trở thành:

      \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      d) Xét tập giá trị của hàm số \(y = \sin x\).

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\) suy ra điểm cuối cung x thuộc góc phần tư thứ IV. Khi đó \(\sin x < 0\).

      b) Đúng. Tập xác định: D = R. Mặt khác, \(f( - x) = \sin ( - x) = - \sin x = - f(x)\). Vậy \(y = \sin x\) là hàm số lẻ.

      c) Sai. Do \(\sin \frac{\pi }{2} = 1\) nên \(\sin x = \sin \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      d) Sai. Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là -1.

      Câu 2 :

      Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khi đó

      a) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

      Đúng
      Sai

      d) \(\cot \alpha = - 2\sqrt 2 \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

      Đúng
      Sai

      d) \(\cot \alpha = - 2\sqrt 2 \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

      b) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

      c) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{1}{{\cot \alpha }}\)

      d) \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9} \Rightarrow \cos \alpha = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc góc phần tư thứ I nên \(\cos \alpha > 0\). Vậy \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      b) Đúng. Từ câu a) ta tính được \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      c) Đúng. \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{\frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

      d) Sai. \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{\frac{{\sqrt 2 }}{4}}} = 2\sqrt 2 \).

      Câu 3 :

      Cho dãy số \(({u_n})\) được xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 3}\\{{u_{n + 1}} = 2{u_n}}\end{array}} \right.\) với \(n \ge 1\). Khi đó

      a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm

      Đúng
      Sai

      b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

      Đúng
      Sai

      c) \({u_2} = 6\)

      Đúng
      Sai

      d) Công thức tổng quát của \(({u_n})\) là \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm

      Đúng
      Sai

      b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

      Đúng
      Sai

      c) \({u_2} = 6\)

      Đúng
      Sai

      d) Công thức tổng quát của \(({u_n})\) là \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm nếu \({u_n} > {u_{n + 1}}\). Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng nếu \({u_n} < {u_{n + 1}}\).

      b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn nếu \(({u_n})\) vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức tồn tại hai số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M\) \(\forall n \in \mathbb{N}*\).

      c) Tính \({u_2}\) bằng công thức \({u_{n + 1}} = 2{u_n}\).

      d) Tìm số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Công thức tổng quát: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Ta có: \({u_1} = 3 > 0\). Với n = 1, ta được \({u_2} = 2{u_1} = 2.3 = 6 > 0\).

      Giả sử n = k, ta cần chứng minh \({u_k} > 0\) thì \({u_{k + 1}} > 0\).

      Thật vậy, \({u_{k + 1}} = 2{u_k} > 0\) vì \({u_k} > 0\).

      Vậy \({u_n} > 0\) \(\forall n \ge 1\).

      Ta có: \({u_{n + 1}} - {u_n} = 2{u_n} - {u_n} = {u_n} > 0\). Suy ra \({u_n} < {u_{n + 1}}\). Vậy dãy số trên là dãy số tăng.

      b) Sai.  Ta có: \(({u_n})\) là dãy số tăng nên \(({u_n})\) bị chặn dưới tại \({u_1} = 3\).

      Mặt khác, \(({u_n})\) là cấp số nhân có công bội \(q = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{2{u_n}}}{{{u_n}}} = 2\) và số hạng đầu \({u_1} = 3\) nên công thức tổng quát là \({u_n} = {3.2^{n - 1}}\). Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {3.2^{n - 1}} = + \infty \) nên dãy không bị chặn trên.

      Vậy dãy số không bị chặn.

      c) Đúng. \({u_2} = 2{u_1} = 2.3 = 6\).

      d) Đúng. Theo câu b), công thức tổng quát là \({u_n} = {3.2^{n - 1}}\).

      Câu 4 :

      Cho mẫu số liệu về thống kê nhiệt độ tại một địa điểm trong 30 ngày, ta có bảng số liệu sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 3

      a) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm

      Đúng
      Sai

      b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 16

      Đúng
      Sai

      c) Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 25 là 19

      Đúng
      Sai

      d) Nhiệt độ trung bình tại địa điểm đó trong 30 ngày (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) là 26 độ C

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm

      Đúng
      Sai

      b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 16

      Đúng
      Sai

      c) Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 25 là 19

      Đúng
      Sai

      d) Nhiệt độ trung bình tại địa điểm đó trong 30 ngày (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) là 26 độ C

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính khoảng biến thiên, số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm.

      b) Đúng. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 34 – 18 = 16.

      c) Sai. Số ngày có nhiệt độ thấp hơn 25 là 3 + 6 = 9.

      d) Đúng. Số trung bình là \(\overline x = \frac{{\frac{{18 + 22}}{2}.2 + \frac{{22 + 25}}{2}.6 + \frac{{25 + 28}}{2}.10 + \frac{{28 + 31}}{2}.5 + \frac{{31 + 34}}{2}.6}}{{30}} \approx 26\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Khi đu quay hoạt động, vận tốc theo phương ngang của một cabin M phụ thuộc vào góc lượng giác \(\alpha = (Ox,OM)\) theo hàm số \({v_x} = 0,25\sin \alpha \) (m/s). Vận tốc lớn nhất của cabin là (Viết dưới dạng số thập phân)?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 4

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \({v_x} = 0,25\sin \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\sin \alpha \le 1\) nên \(0,25\sin \alpha \le 0,25\). Vậy giá trị nhỏ nhất của \({v_x} = 0,25\sin \alpha \) là 0,25 (m/s).

      Câu 2 :

      Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay \(v = 2\) vào công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) và tìm t.

      Lời giải chi tiết :

      \(2 = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow - \frac{1}{2} = \sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,5t + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{1,5t + \frac{\pi }{4} = \frac{{7\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = - \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{{4\pi }}{3}}\\{t = \frac{{25\pi }}{{18}} + k\frac{{4\pi }}{3}}\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      Vì \(0 \le t \le 2\) nên chỉ có 1 giá trị của t thỏa mãn là \(t = \frac{\pi }{{18}} \approx 0,17\).

      Câu 3 :

      Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng. Tìm số hạng đầu, công sai từ đó tìm số hạng thứ 20.

      Lời giải chi tiết :

      Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng.

      Ta có: \({u_1} = 13,{u_2} = 16,{u_3} = 19\) nên công sai bằng \(d = {u_2} - {u_1} = {u_3} - {u_2} = 3\).

      Số ghế hàng cuối cùng là: \({u_{20}} = 13 + (20 - 1).3 = 70\).

      Câu 4 :

      Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1%/năm. Gỉa sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi. Tính số dân (đơn vị: triệu người) của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 (Làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Số dân mỗi năm lập thành môt cấp số nhân. Tìm công thức tổng quát của cấp số nhân đó và tìm số hạng thứ 10.

      Lời giải chi tiết :

      Số dân mỗi năm lập thành môt cấp số nhân \({u_n}\) với số hạng đầu \({u_1} = 2\) triệu người và công sai \(q = 1 + 1\% = 1,01\).

      Khi đó, số hạng tổng quát \({u_n} = 2.1,{01^{n - 1}}\).

      (*) Số dân tỉnh đó sau 1 năm là \({u_2}\), sau 2 năm là \({u_3}\),...

      Số dân tỉnh đó sau 10 năm là \({u_{11}} = 2.1,{01^{11 - 1}} \approx 2,21\) (triệu người).

      Lưu ý: Đọc kĩ (*) để tránh nhầm lẫn tính \({u_{10}}\).

      Câu 5 :

      Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 5

      Tìm mốt của mẫu số liệu trên (Làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

      Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: [aj; aj+1).

      Bước 2: Mốt được xác định là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 6

      trong đó mj là tần số của nhóm j (quy ước mo = mk+1 = 0) và h là độ dài của nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      \({M_o} = 20 + \frac{{12 - 7}}{{(12 - 7) + (12 - 5)}}.5 = \frac{{265}}{{12}} \approx 22,08\).

      Câu 6 :

      Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 7

      Tính trung vị của mẫu số liệu trên.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

      Bước 1: Xác định nhóm chứa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ p: [ap; ap+1).

      Bước 2: Trung vị

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 8

      trong đó n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p. Với p = 1, ta quy ước m1 + ….+ mp-1 = 0.

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu là n = 7 + 12 + 5 + 7 + 3 + 5 + 1 = 40.

      Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{40}}\) là thời gian đi từ nhà đến trường của 40 học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

      Khi đó, trung vị là \(\frac{{{x_{20}} + {x_{21}}}}{2}\). Do hai giá trị \({x_{20}},{x_{21}}\) thuộc nhóm [25; 30) nên nhóm này chứa trung vị.

      Trung vị là \({M_e} = 25 + \frac{{\frac{{40}}{2} - (7 + 12)}}{5}.5 = 26\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình đại số và hình học, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số bậc hai, phương trình và bất phương trình, lượng giác, và vector trong mặt phẳng.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và lập luận logic.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Phần 1: Hàm số bậc hai

      Phần này thường kiểm tra các kiến thức về:

      • Định nghĩa hàm số bậc hai.
      • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol).
      • Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
      • Giải phương trình và bất phương trình bậc hai.

      Phần 2: Phương trình và Bất phương trình

      Các dạng bài tập thường gặp:

      • Giải phương trình bậc hai, phương trình chứa căn thức.
      • Giải bất phương trình bậc hai, bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
      • Ứng dụng phương trình và bất phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.

      Phần 3: Lượng giác

      Kiến thức trọng tâm:

      • Các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
      • Các công thức lượng giác cơ bản.
      • Giải phương trình lượng giác.

      Phần 4: Vector trong mặt phẳng

      Các chủ đề thường được đề cập:

      • Các phép toán vector (cộng, trừ, nhân với một số).
      • Tích vô hướng của hai vector.
      • Ứng dụng vector để giải các bài toán hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản và các công thức liên quan.
      • Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải rõ ràng, logic.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi một cách hiệu quả.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Tự đánh giá năng lực và xác định những kiến thức còn yếu để bổ sung.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu ôn tập hữu ích như:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
      • Các video bài giảng của các thầy cô giáo giỏi.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập một cách nghiêm túc để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11