Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh lớp 11 đến với đề thi học kì 2 môn Toán theo chương trình Kết nối tri thức. Đề số 10 này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ đầy đủ các chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 11.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Nghiệm của phương trình \({3^x} = 4\) là

    • A.

      \({\log _3}4\)

    • B.

      \({\log _4}3\)

    • C.

      \(\sqrt[3]{5}\)

    • D.

      \(\frac{5}{3}\)

    Câu 2 :

    Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}{x^2}\) là

    • A.

      \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

    • B.

      \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    • C.

      \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

    • D.

      \(\left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\)

    Câu 3 :

    Hàm số \(y = {2^x}\) có đạo hàm là

    • A.

      \(y' = {2^x}\log 2\)

    • B.

      \(y' = x{.2^{x - 1}}\)

    • C.

      \(y' = {2^x}\ln 2\)

    • D.

      \(y' = {2^x}\)

    Câu 4 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

    • B.

      \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

    • C.

      \(\left( {\cot x} \right)' = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

    • D.

      \(\left( {\cos x} \right)' = - \sin x\)

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(y = {\left( {\ln x} \right)^3}\). Đạo hàm của hàm số đã cho là

    • A.

      \(y' = \frac{3}{x}\)

    • B.

      \(y' = \frac{{3{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}\)

    • C.

      \(y' = \frac{{\ln x}}{x}\)

    • D.

      \(y' = 3\ln x\)

    Câu 6 :

    Đạo hàm của hàm số \({x^2} + {3^x}\) trên \(\mathbb{R}\) là

    • A.

      \(y' = 2x + {3^x}\)

    • B.

      \(y' = 2x + {3^x}\ln 3\)

    • C.

      \(y' = 2x + x{3^{x - 1}}\)

    • D.

      \(y' = x + {3^x}\ln 3\)

    Câu 7 :

    Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) tại điểm x = -1 là

    • A.

      -1

    • B.

      -5

    • C.

      2

    • D.

      6

    Câu 8 :

    Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    • A.

      \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\)

    • B.

      \(P(A \cup B) = P(A).P(B)\)

    • C.

      \(P(A \cup B) = P(A) - P(B)\)

    • D.

      \(P(A \cap B) = P(A) + P(B)\)

    Câu 9 :

    Cho hai biến cố A và B độc lập. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    • A.

      Hai biến cố \(A\) và \(\overline B \) độc lập

    • B.

      Hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập

    • C.

      Hai biến cố \(\overline A \) và \(\overline B \) độc lập

    • D.

      Hai biến cố \(A\) và \(\overline A \) độc lập

    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(AC \bot (SBD)\)

    • B.

      \(BD \bot (SAC)\)

    • C.

      \(CD \bot (SAD)\)

    • D.

      \(BC \bot (SAB)\)

    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(d\left( {S,(ABCD)} \right) = SA\)

    • B.

      \(d\left( {D,(SAB)} \right) = DA\)

    • C.

      \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

    • D.

      \(d\left( {D,(SAB)} \right) = d\left( {C,(SAB)} \right)\)

    Câu 12 :

    Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh 3a và chiều cao bằng 5a. Thể tích khối chóp đã cho bằng

    • A.

      \(25{a^3}\)

    • B.

      \(45{a^3}\)

    • C.

      \(5{a^3}\)

    • D.

      \(15{a^3}\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(y = f(x) = 2{x^3} + 2\).

    a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

    Đúng
    Sai

    b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là y = 6x – 2.

    Đúng
    Sai

    d) Đồ thị hàm số y = f(x) có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Một hộp đựng 30 tấm thẻ có đánh số từ 1 đến 30, hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố “Thẻ lấy được chia hết cho 4”, B là biến cố “Thẻ lấy được chia hết cho 3”.

    a) A và B xung khắc.

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng \(\frac{{11}}{{30}}\).

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng \(\frac{1}{{15}}\).

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng \(\frac{1}{2}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Một vật chuyển động có quãng đường được xác định bởi phương trình \(s(t) = 2{t^2} + 5t + 2\), trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4.

    Câu 2 :

    Mai, Lan và 5 bạn cùng lớp xếp thành một hàng ngang theo thứ tự ngẫu nhiên. Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Mai và Lan đứng ở đầu hàng" (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Câu 3 :

    Giả sử số lượng một bầy ruồi tại thời điểm t được tính theo công thức là \(N(t) = {N_0}.{e^{kt}}\), trong đó \({N_0}\) là số lượng bầy ruồi tại thời điểm t = 0 và k là hằng số tương trưởng của bầy ruồi. Biết số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau 9 ngày và biết \({N_0} = 100\) con. Hỏi sau bao nhiêu ngày bầy ruồi có 800 con?

    Câu 4 :

    Kim tự tháp bằng kính tại bảo tàng Louvre ở Paris có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 21 m và cạnh đáy dài 34 m. Góc nhị diện tạo bởi hai mặt bên có chung một cạnh của kim tứ tháp có số đo bằng bao nhiêu độ (làm tròn đến hàng đơn vị)?

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 1

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(y = \frac{9}{x}\) có đồ thị là (C). Biết tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(3;3) tạo với hai trục tọa độ một tam giác. Tính diện tích tam giác đó.

    Câu 2 :

    Có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc [-2024; 2024] của bất phương trình \({\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > 2 + x\)?

    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại B có AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \). Biết SA = 2a và \(SA \bot (ABC)\).

    a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

    b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBM).

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Nghiệm của phương trình \({3^x} = 4\) là

      • A.

        \({\log _3}4\)

      • B.

        \({\log _4}3\)

      • C.

        \(\sqrt[3]{5}\)

      • D.

        \(\frac{5}{3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Với a > 0: \({a^x} = b \Leftrightarrow x = {\log _a}b\).

      Lời giải chi tiết :

      \({3^x} = 4 \Leftrightarrow {\log _3}4\).

      Câu 2 :

      Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}{x^2}\) là

      • A.

        \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

      • B.

        \(\left( {0; + \infty } \right)\)

      • C.

        \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

      • D.

        \(\left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tìm ĐKXĐ của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \({x^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 0\). Vậy tập xác định của \(y = {\log _5}{x^2}\) là \(\left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\).

      Câu 3 :

      Hàm số \(y = {2^x}\) có đạo hàm là

      • A.

        \(y' = {2^x}\log 2\)

      • B.

        \(y' = x{.2^{x - 1}}\)

      • C.

        \(y' = {2^x}\ln 2\)

      • D.

        \(y' = {2^x}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức đạo hàm \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {{2^x}} \right)' = {2^x}\ln 2\).

      Câu 4 :

      Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

      • B.

        \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

      • C.

        \(\left( {\cot x} \right)' = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

      • D.

        \(\left( {\cos x} \right)' = - \sin x\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {\cot x} \right)' = - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) nên C sai.

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(y = {\left( {\ln x} \right)^3}\). Đạo hàm của hàm số đã cho là

      • A.

        \(y' = \frac{3}{x}\)

      • B.

        \(y' = \frac{{3{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}\)

      • C.

        \(y' = \frac{{\ln x}}{x}\)

      • D.

        \(y' = 3\ln x\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức công thức đạo hàm hợp \(\left( {{u^\alpha }} \right)' = u'.\alpha .{u^{\alpha - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left[ {{{\left( {\ln x} \right)}^3}} \right]' = 3.\left( {\ln x} \right)'{\left( {\ln x} \right)^2} = \frac{{3{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}\).

      Câu 6 :

      Đạo hàm của hàm số \({x^2} + {3^x}\) trên \(\mathbb{R}\) là

      • A.

        \(y' = 2x + {3^x}\)

      • B.

        \(y' = 2x + {3^x}\ln 3\)

      • C.

        \(y' = 2x + x{3^{x - 1}}\)

      • D.

        \(y' = x + {3^x}\ln 3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức đạo hàm \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\) và \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {{x^2} + {3^x}} \right)' = 2x + {3^x}\ln 3\).

      Câu 7 :

      Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) tại điểm x = -1 là

      • A.

        -1

      • B.

        -5

      • C.

        2

      • D.

        6

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính f’(-1).

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)' = 2x - 3\).

      Hệ số góc của tiếp tuyến là f’(-1) = 2.(-1) – 3 = -5.

      Câu 8 :

      Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

      • A.

        \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\)

      • B.

        \(P(A \cup B) = P(A).P(B)\)

      • C.

        \(P(A \cup B) = P(A) - P(B)\)

      • D.

        \(P(A \cap B) = P(A) + P(B)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc.

      Lời giải chi tiết :

      Hai biến cố A, B xung khắc thì \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\).

      Câu 9 :

      Cho hai biến cố A và B độc lập. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

      • A.

        Hai biến cố \(A\) và \(\overline B \) độc lập

      • B.

        Hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập

      • C.

        Hai biến cố \(\overline A \) và \(\overline B \) độc lập

      • D.

        Hai biến cố \(A\) và \(\overline A \) độc lập

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng lí thuyết về hai biến cố độc lập: Hai biến cố được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(P(\overline A ) = 1 - P(A)\) nên xác suất của \(\overline A \) và \(A\) phụ thuộc vào nhau. Do đó hai biến cố trên không độc lập.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(AC \bot (SBD)\)

      • B.

        \(BD \bot (SAC)\)

      • C.

        \(CD \bot (SAD)\)

      • D.

        \(BC \bot (SAB)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 1

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot SA\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot (SAC) \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD) \Rightarrow \) Đáp án C đúng.

      \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow \) Đáp án D đúng.

      Vì AC chỉ vuông góc với BD trong (SBD) nên AC không vuông góc với (SBD).

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(d\left( {S,(ABCD)} \right) = SA\)

      • B.

        \(d\left( {D,(SAB)} \right) = DA\)

      • C.

        \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

      • D.

        \(d\left( {D,(SAB)} \right) = d\left( {C,(SAB)} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng là khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 2

      Vì B không phải hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) nên \(d\left( {A,(SBC)} \right) \ne AB\).

      Câu 12 :

      Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh 3a và chiều cao bằng 5a. Thể tích khối chóp đã cho bằng

      • A.

        \(25{a^3}\)

      • B.

        \(45{a^3}\)

      • C.

        \(5{a^3}\)

      • D.

        \(15{a^3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}Bh\).

      Lời giải chi tiết :

      \(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}{\left( {3a} \right)^2}.5a = 15{a^3}\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(y = f(x) = 2{x^3} + 2\).

      a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

      Đúng
      Sai

      b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là y = 6x – 2.

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số y = f(x) có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

      Đúng
      Sai

      b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là y = 6x – 2.

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số y = f(x) có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0}\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\).

      b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) là \(f'({x_0})\).

      c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) là \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}\).

      d) Kiểm tra tích của hai hệ số góc có thể bằng -1 không.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

      b) Đúng. \(f'(x) = 6{x^2} \Rightarrow f'(1) = {6.1^2} = 6\).

      Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

      c) Đúng. Ta có \(f(1) = {2.1^3} + 2 = 4\).

      Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là:

      \(y = 6(x - 1) + 4 \Leftrightarrow y = 6x - 2\).

      d) Sai. Với \({x_0}\) bất kì, ta có \(f'({x_0}) = 6{x_0}^2\).

      Gọi A và B là hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x). Khi đó:

      Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A là \(f'({x_A}) = 6{x_A}^2\).

      Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm B là \(f'({x_B}) = 6{x_B}^2\).

      Để tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau thì \(f'({x_A}).f'({x_B}) = - 1 \Leftrightarrow 6{x_A}^2.6{x_B}^2 = - 1\) (vô lí).

      Vậy không tồn tại hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) vuông góc với nhau.

      Câu 2 :

      Một hộp đựng 30 tấm thẻ có đánh số từ 1 đến 30, hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố “Thẻ lấy được chia hết cho 4”, B là biến cố “Thẻ lấy được chia hết cho 3”.

      a) A và B xung khắc.

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng \(\frac{{11}}{{30}}\).

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng \(\frac{1}{{15}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) A và B xung khắc.

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng \(\frac{{11}}{{30}}\).

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng \(\frac{1}{{15}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân xác suất và tính xác suất của biến cố đối.

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. Ta có \(A \cap B\) là biến cố: “Lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4”.

      Suy ra \(A \cap B = \{ 12;24\} \ne \emptyset \) nên A và B không xung khắc.

      b) Sai. A = {4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}.

      Vậy xác để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 là \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{7}{{30}}\).

      c) Đúng. \(n(A \cap B) = 2\) nên xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 là \(P(A \cap B) = \frac{{n(A \cap B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{2}{{30}}\).

      d) Đúng. B = {3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30}.

      Xác để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 là \(P(B) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{{10}}\).

      \(P(A \cap B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{7}{{30}} + \frac{1}{3} - \frac{2}{{30}} = \frac{1}{2}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Một vật chuyển động có quãng đường được xác định bởi phương trình \(s(t) = 2{t^2} + 5t + 2\), trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4.

      Phương pháp giải :

      Tính v(4) = s’(4).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Vận tốc của vật tại thời điểm t là v(t) = s’(t) = 4t + 5.

      Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4 là v(4) = 4.4 + 5 = 21 (m/s).

      Câu 2 :

      Mai, Lan và 5 bạn cùng lớp xếp thành một hàng ngang theo thứ tự ngẫu nhiên. Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Mai và Lan đứng ở đầu hàng" (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng phương pháp tổ hợp và công thức cộng xác suất.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Số cách xếp 7 người thành một hàng ngang là 7!.

      Gọi các biến cố:

      A: “Mai đứng ở đầu hàng”; B: “Lan đứng ở đầu hàng”.

      * Xác suất Mai đứng đầu hàng:

      + Có 2 cách xếp Mai đứng ở đầu hàng (ngoài cùng bên trái hoặc phải).

      + Có 6! cách xếp các bạn còn lại.

      Vậy xác suất Mai đứng đầu hàng là \(P(A) = \frac{{2.6!}}{{7!}} = \frac{2}{7}\).

      * Xác suất Lan đứng đầu hàng: Tương tự Mai: \(P(B) = \frac{{2.6!}}{{7!}} = \frac{2}{7}\).

      * Xác suất cả Mai và Lan đứng đầu hàng:

      + Có 2 cách xếp Mai và Lan cùng đứng đầu hàng (hai bạn đổi chỗ cho nhau).

      + Có 5! cách xếp các bạn còn lại.

      Vậy xác suất cả Mai và Lan đứng đầu hàng là \(P(A \cap B) = \frac{{2.5!}}{{7!}} = \frac{1}{{21}}\).

      Xác suất của biến cố “Có ít nhất một trong hai bạn Mai và Lan đứng ở đầu hàng” là:

      \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{2}{7} + \frac{2}{7} - \frac{1}{{21}} = \frac{{11}}{{21}} \approx 0,52\).

      Câu 3 :

      Giả sử số lượng một bầy ruồi tại thời điểm t được tính theo công thức là \(N(t) = {N_0}.{e^{kt}}\), trong đó \({N_0}\) là số lượng bầy ruồi tại thời điểm t = 0 và k là hằng số tương trưởng của bầy ruồi. Biết số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau 9 ngày và biết \({N_0} = 100\) con. Hỏi sau bao nhiêu ngày bầy ruồi có 800 con?

      Phương pháp giải :

      Thay các dữ kiện từ để bài để tìm k, từ đó giải phương trình mũ tìm t.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Vì số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau 9 ngày nên ta có:

      \(2{N_0} = {N_0}.{e^{9k}} \Leftrightarrow k = \frac{{\ln 2}}{9}\).

      Để được 800 con ruồi, cần:

      \(800 = 100.{e^{t\frac{{\ln 2}}{9}}} \Leftrightarrow {e^{t\frac{{\ln 2}}{9}}} = 8 \Leftrightarrow t\frac{{\ln 2}}{9} = \ln 8 \Leftrightarrow t = 9\frac{{\ln 8}}{{\ln 2}} = 27\) (ngày).

      Câu 4 :

      Kim tự tháp bằng kính tại bảo tàng Louvre ở Paris có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 21 m và cạnh đáy dài 34 m. Góc nhị diện tạo bởi hai mặt bên có chung một cạnh của kim tứ tháp có số đo bằng bao nhiêu độ (làm tròn đến hàng đơn vị)?

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 3

      Phương pháp giải :

      Mô hình hóa kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều S.ABCD như hình. O là tâm đáy ABCD.

      Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên SD.

      Tính \([A,SD,C] = \widehat {AHC}\).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 4

      Mô hình hóa kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều S.ABCD như hình. O là tâm đáy ABCD.

      Khi đó, SO = 21 và AB = 34 (m).

      Vì S.ABCD là chóp đều nên \(SO \bot (ABCD) \Rightarrow SO \bot AC\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot SO\\AC \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (SBD) \Rightarrow AC \bot SD\) (1)

      Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên SD, do đó \(OH \bot SD\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(SD \bot (AHC)\), do đó \(HC \bot SD\) và \(HA \bot SD\).

      Như vậy \([A,SD,C] = \widehat {AHC}\).

      Ta có \(OD = \frac{{BD}}{2} = \frac{{CD\sqrt 2 }}{2} = \frac{{34\sqrt 2 }}{2} = 17\sqrt 2 \).

      Xét \(\Delta SOD\) vuông tại O, đường cao OH:

      \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{D^2}}} \Rightarrow OH = \frac{{SO.OD}}{{\sqrt {S{O^2} + O{D^2}} }} = \frac{{21.17\sqrt 2 }}{{\sqrt {{{21}^2} + {{\left( {17\sqrt 2 } \right)}^2}} }} = \frac{{357\sqrt 2 }}{{\sqrt {1019} }}\).

      \(AH = CH = \sqrt {O{H^2} + O{C^2}} = \sqrt {\frac{{843880}}{{1019}}} \).

      Xét \(\Delta AHC\): \(\cos \widehat {AHC} = \frac{{A{H^2} + C{H^2} - A{C^2}}}{{2AH.CH}} = - \frac{{289}}{{730}} \Rightarrow \widehat {AHC} \approx {113^o}\).

      Góc nhị diện tạo bởi hai mặt bên có chung một cạnh của kim tứ tháp có số đo xấp xỉ \({113^o}\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(y = \frac{9}{x}\) có đồ thị là (C). Biết tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(3;3) tạo với hai trục tọa độ một tam giác. Tính diện tích tam giác đó.

      Phương pháp giải :

      Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại M.

      Tìm giao điểm A, B của tiếp tuyến với hai trục tọa độ.

      Diện tích tam giác là \(S = \frac{1}{2}OA.OB\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(y' = \frac{{9'.x - 9.x'}}{{{x^2}}} = - \frac{9}{{{x^2}}}\), hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M là \(y'(3) = - \frac{9}{{{3^2}}} = - 1\).

      Phương trình tiếp tuyến d với (C) tại M là:

      \(y = - 1(x - 3) + 3 \Leftrightarrow y = - x + 6\).

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 5

      d cắt trục tung hoành và trục tung lần lượt tại hai điểm A(6;0) và B(0;6) nên diện tích tam giác OAB là:

      \(S = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}6.6 = 18\) (đvdt).

      Câu 2 :

      Có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc [-2024; 2024] của bất phương trình \({\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > 2 + x\)?

      Phương pháp giải :

      Tìm ĐKXĐ và giải bất phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \({2^x} + 1 > 0\) (luôn đúng).

      Khi đó \({\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > 2 + x \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > {\log _2}{2^{2 + x}} \Leftrightarrow {2^x} + 1 > {2^{2 + x}}\)

      \( \Leftrightarrow {2^x} + 1 > {4.2^x} \Leftrightarrow 1 > {3.2^x} \Leftrightarrow {2^x} < \frac{1}{3} \Leftrightarrow x < {\log _2}\frac{1}{3}\).

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \infty ;{{\log }_2}\frac{1}{3}} \right)\).

      Nghiệm nguyên thuộc [-2024; 2024] của bất phương trình là {-2024; -2023; ...; -3; -2}.

      Vậy có tất cả 2023 nghiệm nguyên thỏa mãn.

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại B có AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \). Biết SA = 2a và \(SA \bot (ABC)\).

      a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

      b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBM).

      Phương pháp giải :

      a) Kẻ \(AH \bot SB\), H thuộc SB. Chứng minh \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AH\).

      b) Kẻ \(AE \bot BM\), \(AF \bot SE\). Chứng minh

      \(d\left( {A,(SBM)} \right) = AF\).

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh trên.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 6

      a) Kẻ \(AH \bot SB\), H thuộc SB.

      Vì \(SA \bot (ABC)\) nên \(SA \bot BC\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\\BC \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC)\).

      Khi đó \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{2a.a}}{{\sqrt {{{(2a)}^2} + {a^2}} }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}a\).

      b) Kẻ \(AE \bot BM\), \(AF \bot SE\).

      Vì \(SA \bot (ABC)\) nên \(SA \bot BM\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BM \bot AE\\BM \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BM \bot (SAE) \Rightarrow BM \bot AF\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}AF \bot BM\\AF \bot SE\end{array} \right. \Rightarrow AF \bot (SBM) \Rightarrow d\left( {A,(SBM)} \right) = AF\).

      Xét \(\Delta ABC\) vuông tại B: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}} = 2a\).

      Vì BM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyển AC nên \(AM = BM = \frac{{AC}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\).

      Khi đó \(\Delta ABM\) là tam giác đều cạnh a, suy ra \(AE = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

      Khi đó \(d\left( {A,(SBM)} \right) = AF = \frac{{AE.SA}}{{\sqrt {A{E^2} + S{A^2}} }} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.2a}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt {57} }}{{19}}a\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng nắm vững lý thuyết mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải và giải thích rõ ràng lý do tại sao lại chọn phương pháp giải đó.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Hàm số lượng giác: Các khái niệm về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác.
      • Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị và khảo sát hàm số.
      • Tích phân: Khái niệm tích phân, các phương pháp tính tích phân, ứng dụng của tích phân trong việc tính diện tích và thể tích.
      • Số phức: Các phép toán trên số phức, biểu diễn hình học của số phức, phương trình bậc hai với hệ số phức.
      • Hình học không gian: Các khái niệm về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song và vuông góc trong không gian, thể tích khối đa diện.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình lượng giác

      Để giải phương trình lượng giác, cần biến đổi phương trình về dạng cơ bản và sử dụng các công thức lượng giác để tìm nghiệm. Ví dụ, phương trình sin(x) = 0 có nghiệm x = kπ, với k là số nguyên.

      Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm số

      Để tính đạo hàm của hàm số, cần sử dụng các quy tắc tính đạo hàm và các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản. Ví dụ, đạo hàm của hàm số y = x2 là y' = 2x.

      Dạng 3: Tính tích phân

      Để tính tích phân, cần sử dụng các phương pháp tính tích phân và các công thức tích phân cơ bản. Ví dụ, tích phân của hàm số y = x2 là ∫x2 dx = (x3)/3 + C, với C là hằng số tích phân.

      Lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.

      Tài liệu tham khảo

      Để ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Việc ôn tập kỹ lưỡng và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11