Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7, được biên soạn theo chuẩn chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức. Học sinh có thể sử dụng đề thi này để tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Số nào dưới đây là một nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)?

    • A.

      \(\frac{\pi }{2}\)

    • B.

      \(\frac{\pi }{4}\)

    • C.

      \( - \frac{{3\pi }}{4}\)

    • D.

      \( - \frac{\pi }{4}\)

    Câu 2 :

    Đồ thị của hàm số y = cosx có tính chất nào dưới đây?

    • A.

      Đối xứng qua gốc tọa độ

    • B.

      Đối xứng qua trục hoành

    • C.

      Đối xứng qua trục tung

    • D.

      Đối xứng qua điểm I(0;1)

    Câu 3 :

    Cho dãy số vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3,n \in {\mathbb{N}^*}\end{array} \right.\). Tìm số hạng thứ 4 của dãy số.

    • A.

      21

    • B.

      29

    • C.

      11

    • D.

      13

    Câu 4 :

    Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1\) và \({u_2} = 3\). Giá trị của \({u_3}\) bằng

    • A.

      6

    • B.

      9

    • C.

      4

    • D.

      5

    Câu 5 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\), công bội q = 2. Giá trị của \({u_2}\) bằng

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 6 :

    Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn bằng 0?

    • A.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{n + 1}}{n}\)

    • B.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{1}{n}\)

    • C.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = 2023\)

    • D.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{2n + 3}}{n}\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = 3\)

    • B.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = - 2\)

    • C.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = 2\)

    • D.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = - 3\)

    Câu 8 :

    Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là

    • A.

      Không có điểm chung

    • B.

      Đồng phẳng hoặc không có điểm chung

    • C.

      Đồng phẳng

    • D.

      Đồng phẳng và không có điểm chung

    Câu 9 :

    Trong không gian, mệnh đề nào sau đây đúng?

    • A.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng song song

    • B.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng trùng nhau

    • C.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau

    • D.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau

    Câu 10 :

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Chọn khẳng định đúng?

    • A.

      MN//(BCD)

    • B.

      MN//(ACD)

    • C.

      MN//(ABD)

    • D.

      MN//(ABC)

    Câu 11 :

    Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    Giá trị đại diện của nhóm thứ hai là

    • A.

      8

    • B.

      7

    • C.

      9

    • D.

      2

    Câu 12 :

    Thống kê chiều cao của học sinh lớp 11A ta có bảng số liệu sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 2

    Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên?

    • A.

      11

    • B.

      20

    • C.

      31

    • D.

      8

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho góc \(\alpha \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right)\).

    a) \(\cot \alpha < 0\).

    Đúng
    Sai

    b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha < 0\).

    Đúng
    Sai

    c) Nếu \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) thì \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\).

    Đúng
    Sai

    d) Nếu \(\sin 2\alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}\) thì \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

    a) a + b = 8.

    Đúng
    Sai

    b) a – b = -7.

    Đúng
    Sai

    c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

    Đúng
    Sai

    d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AD và BC, đáy lớn là AD. Gọi M, N là lần lượt là trung điểm của SA và SD.

    a) MN//BC.

    Đúng
    Sai

    b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

    Đúng
    Sai

    c) Gọi \(AB \cap CD = \{ E\} \), \(\{ F\} = SB \cap ME\). Khi đó \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

    Đúng
    Sai

    d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 3

    a) Cỡ mẫu là n = 50.

    Đúng
    Sai

    b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

    Đúng
    Sai

    c) Mốt của mẫu số liệu bằng \({M_o} = 8,12\).

    Đúng
    Sai

    d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là \(\overline x = 8,122\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) cho bởi công thức \(h = \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) + 5\). Hỏi trong ngày mực nước xuống thấp nhất trễ nhất là mấy giờ?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Người ta thiết kế số ghế ngồi trên khán đài một sân vận động bóng đá như sau. Hàng ghế đầu tiên gần sân bóng đá nhất có 1600 ghế. Kể từ hàng thứ hai trở đi, mỗi hàng liên sau hơn hàng liên trước 400 ghế. Muốn sức chứa trên khán đài có ít nhất 222000 ghế thì cần phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{a(x + 2)}}{{{x^3} + 8}}\\2x + b\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x > - 2\\x \le - 2\end{array}\). Với a, b là các số thực. Để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 thì a – 12b bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. P là điểm thuộc CD sao cho PD = 2PC. Gọi Q là giao diểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP). Tính tỉ số \(\frac{{AQ}}{{AD}}\) (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Một người thống kê lại thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của người đó trong một tuần ở bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 4

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Số nào dưới đây là một nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)?

      • A.

        \(\frac{\pi }{2}\)

      • B.

        \(\frac{\pi }{4}\)

      • C.

        \( - \frac{{3\pi }}{4}\)

      • D.

        \( - \frac{\pi }{4}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tra bảng giá trị lượng giác hoặc sử dụng máy tính cá nhân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\sin \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

      Câu 2 :

      Đồ thị của hàm số y = cosx có tính chất nào dưới đây?

      • A.

        Đối xứng qua gốc tọa độ

      • B.

        Đối xứng qua trục hoành

      • C.

        Đối xứng qua trục tung

      • D.

        Đối xứng qua điểm I(0;1)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của hàm số và đồ thị hàm số y = cosx.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số y = cosx là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục tung.

      Câu 3 :

      Cho dãy số vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3,n \in {\mathbb{N}^*}\end{array} \right.\). Tìm số hạng thứ 4 của dãy số.

      • A.

        21

      • B.

        29

      • C.

        11

      • D.

        13

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm lần lượt 4 số hạng đầu của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({u_1} = 1\); \({u_2} = 2.1 + 3 = 5\);

      \({u_3} = 2.5 + 3 = 13\); \({u_4} = 2.13 + 3 = 29\).

      Câu 4 :

      Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1\) và \({u_2} = 3\). Giá trị của \({u_3}\) bằng

      • A.

        6

      • B.

        9

      • C.

        4

      • D.

        5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({u_2} = {u_1} + d \Leftrightarrow 3 = 1 + d \Leftrightarrow d = 2\).

      Suy ra \({u_3} = {u_2} + d = 3 + 2 = 5\).

      Câu 5 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\), công bội q = 2. Giá trị của \({u_2}\) bằng

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({u_2} = {u_1}q = 3.2 = 6\).

      Câu 6 :

      Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn bằng 0?

      • A.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{n + 1}}{n}\)

      • B.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{1}{n}\)

      • C.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = 2023\)

      • D.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{2n + 3}}{n}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Theo định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\lim \frac{{n + 1}}{n} = 1\); \(\lim \frac{1}{n} = 0\); \(\lim 2023 = 2023\); \(\lim \frac{{2n + 3}}{n} = 2\).

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = 3\)

      • B.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = - 2\)

      • C.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = 2\)

      • D.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = - 3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      f(x) không liên tục tại điểm hàm số không xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \), do đó hàm số không liên tục tại \({x_0} = 2\).

      Câu 8 :

      Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là

      • A.

        Không có điểm chung

      • B.

        Đồng phẳng hoặc không có điểm chung

      • C.

        Đồng phẳng

      • D.

        Đồng phẳng và không có điểm chung

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là đồng phẳng và không có điểm chung.

      Câu 9 :

      Trong không gian, mệnh đề nào sau đây đúng?

      • A.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng song song

      • B.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng trùng nhau

      • C.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau

      • D.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phép chiếu song song.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau.

      Câu 10 :

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Chọn khẳng định đúng?

      • A.

        MN//(BCD)

      • B.

        MN//(ACD)

      • C.

        MN//(ABD)

      • D.

        MN//(ABC)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng song song với mặt phẳng nếu nó song song với một đường thẳng trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình, suy ra MN//BC.

      Mà \(MN\not{ \subset }(BCD)\), \(BC \subset (BCD)\).

      Suy ra MN//(BCD).

      Câu 11 :

      Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      Giá trị đại diện của nhóm thứ hai là

      • A.

        8

      • B.

        7

      • C.

        9

      • D.

        2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giá trị đại diện của nhóm là trung bình cộng của đầu mút trái và đầu mút phải nhóm đó.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị đại diện của nhóm thứ hai là \(\frac{{7 + 9}}{2} = 8\).

      Câu 12 :

      Thống kê chiều cao của học sinh lớp 11A ta có bảng số liệu sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 3

      Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên?

      • A.

        11

      • B.

        20

      • C.

        31

      • D.

        8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số học sinh cần tìm là tổng tần số của các nhóm chứa giá trị từ 168 cm trở lên

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên là 8 + 3 = 11.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho góc \(\alpha \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right)\).

      a) \(\cot \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      c) Nếu \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) thì \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\).

      Đúng
      Sai

      d) Nếu \(\sin 2\alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}\) thì \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\cot \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      c) Nếu \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) thì \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\).

      Đúng
      Sai

      d) Nếu \(\sin 2\alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}\) thì \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

      b) Sử dụng công thức \(\tan (\pi - \alpha ) = - \tan \alpha \).

      c) Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \) và dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

      d) Sử dụng công thức nhân đôi \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. \(\alpha \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right)\) nên tia cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.

      Khi đó: \(\sin \alpha < 0\), \(\cos \alpha > 0\). Suy ra \(\cot \alpha < 0\).

      b) Sai. \(\tan (\pi - \alpha ) = - \tan \alpha \).

      c) Đúng. Ta có \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} = \frac{{16}}{{25}}\).

      Vì \(\cos \alpha > 0\) nên \(\cos \alpha = \sqrt {\frac{{16}}{{25}}} = \frac{4}{5}\).

      d) Đúng. Ta có: \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha + 2\sin \alpha \cos \alpha \)

      \( = 1 + \sin 2\alpha = 1 + \left( {\frac{{ - \sqrt 3 }}{2}} \right) = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

      Câu 2 :

      Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

      a) a + b = 8.

      Đúng
      Sai

      b) a – b = -7.

      Đúng
      Sai

      c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

      Đúng
      Sai

      d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) a + b = 8.

      Đúng
      Sai

      b) a – b = -7.

      Đúng
      Sai

      c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

      Đúng
      Sai

      d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Chia cả tử và mẫu của \({u_n}\) cho \({7^n}\).

      Áp dụng công thức \(\lim {q^n} = 0\) khi \(\left| q \right| < 1\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\lim {u_n} = \lim \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}} = \lim \frac{{{7^n} + {4^n}{{.2}^{ - 1}} + {3^n}.3}}{{{7^n}.7 + {5^n}{{.5}^{ - 1}}}}\)

      \( = \lim \frac{{1 + {{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^n}{{.2}^{ - 1}} + {{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^n}.3}}{{1.7 + {{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n}{{.5}^{ - 1}}}} = \frac{{1 + 0 + 0}}{{7 + 0}} = \frac{1}{7}\).

      Vậy \(\frac{a}{b} = \frac{1}{7}\) hay a = 1, b = 7.

      a) Đúng. a + b = 1 + 7 = 8.

      b) Sai. a – b = 1 – 6 = -6.

      c) Sai. 1; 7; 13 tạo thành cấp số cộng có công sai bằng d = 6.

      d) Đúng. 1; 7; 49 tạo thành cấp số nhân có công bội q = 7.

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AD và BC, đáy lớn là AD. Gọi M, N là lần lượt là trung điểm của SA và SD.

      a) MN//BC.

      Đúng
      Sai

      b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

      Đúng
      Sai

      c) Gọi \(AB \cap CD = \{ E\} \), \(\{ F\} = SB \cap ME\). Khi đó \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

      Đúng
      Sai

      d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) MN//BC.

      Đúng
      Sai

      b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

      Đúng
      Sai

      c) Gọi \(AB \cap CD = \{ E\} \), \(\{ F\} = SB \cap ME\). Khi đó \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

      Đúng
      Sai

      d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 4

      a) Đúng. Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAD nên MN//AD.

      Mà AD//BC vì ABCD là hình thang có hai đáy AD, BC.

      Suy ra MN//BC.

      b) Đúng. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AD//BC\\AD \subset (SAD)\\BC \subset (SBC)\\S \in (SAD) \cap (SBC)\end{array} \right.\) suy ra giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S, song song với AD, BC.

      c) Đúng. Vì \(E \in AB \subset (SAB)\) suy ra \(ME \subset (SAB)\).

      Xét trong mặt phẳng (SAB) có \(\{ F\} = SB \cap ME\) (giả thiết) nên \(F \in SB\) (1)

      Vì \(E \in CD \subset (MCD)\) nên \(ME \subset (MCD)\).

      Mà \(F \in ME\) suy ra \(F \in (MCD)\) (2)

      Từ (1), (2) suy ra \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

      d) Sai. Ta có \(S \in (SAB) \cap (SCD)\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}E \in AB \subset (SAB)\\E \in CD \subset (SCD)\end{array} \right.\) suy ra \(E \in (SAB) \cap (SCD)\).

      Vậy SE là giao tuyến của (SAB) và (SCD).

      Câu 4 :

      Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 5

      a) Cỡ mẫu là n = 50.

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

      Đúng
      Sai

      c) Mốt của mẫu số liệu bằng \({M_o} = 8,12\).

      Đúng
      Sai

      d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là \(\overline x = 8,122\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Cỡ mẫu là n = 50.

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

      Đúng
      Sai

      c) Mốt của mẫu số liệu bằng \({M_o} = 8,12\).

      Đúng
      Sai

      d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là \(\overline x = 8,122\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Cỡ mẫu bằng tổng tần số trong bảng số liệu.

      b) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

      c) Công thức tính mốt thuộc nhóm \([{u_m};{u_{m + 1}})\):

      \({M_o} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right)\left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\); trong đó \({n_m}\) là tần số nhóm thứ m.

      d) Công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2}... + {c_n}{n_k}}}{N}\); trong đó N là kích thước của bảng tần số k nhóm, \({n_i}\) là tần số nhóm i, \({c_i}\) là giá trị đại diện nhóm i \((1 \le i \le k)\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. n = 8 + 10 + 16 + 24 + 13 + 7 + 4 = 82.

      b) Đúng. Nhóm chứa mốt là [8;8,5).

      c) Sai. \({M_o} = 8 + \frac{{24 - 16}}{{\left( {24 - 16} \right)\left( {24 - 13} \right)}}.\left( {8,5 - 8} \right) = \frac{{177}}{{22}} = 8,0(45)\).

      d) Đúng. \(\overline x = \frac{{6,75.8 + 7,25.10 + 7,75.16 + 8,25.24 + 8,75.13 + 9,25.7 + 9,75.4}}{{82}} = \frac{{333}}{{41}} \approx 8,122\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) cho bởi công thức \(h = \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) + 5\). Hỏi trong ngày mực nước xuống thấp nhất trễ nhất là mấy giờ?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Mực nước thấp nhất khi \(\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right)\) nhỏ nhất.

      Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:

      \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      Mực nước thấp nhất khi \(h = \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) + 5\) nhỏ nhất, hay \(\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right)\) nhỏ nhất.

      Khi đó \(\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) = - 1 \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6}} \right) = - 1 \Leftrightarrow \frac{{\pi t}}{6} = \pi + k2\pi \)

      \( \Leftrightarrow \frac{t}{6} = 1 + 12k \Leftrightarrow t = 6 + 12k\).

      Ta có \(0 \le t < 24 \Leftrightarrow 0 \le 6 + 12k < 24 \Leftrightarrow - 6 \le 12k < 18 \Leftrightarrow - 2 \le k < \frac{3}{2}\).

      Vậy k = 0 hoặc k = 1.

      Với k = 0 thì t = 6 + 12.0 = 6.

      Với k = 1 thì t = 6 + 12.1 = 18.

      Vậy mực nước của kênh thấp nhất trễ nhất vào thời điểm t = 18 (giờ).

      Câu 2 :

      Người ta thiết kế số ghế ngồi trên khán đài một sân vận động bóng đá như sau. Hàng ghế đầu tiên gần sân bóng đá nhất có 1600 ghế. Kể từ hàng thứ hai trở đi, mỗi hàng liên sau hơn hàng liên trước 400 ghế. Muốn sức chứa trên khán đài có ít nhất 222000 ghế thì cần phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số ghế mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với \({u_1} = 1600\) và d = 400.

      Tổng số ghế trong rạp là:

      \(222000 = \frac{{n\left[ {2.1600 + (n - 1).400} \right]}}{2} \Leftrightarrow 444000 = n\left( {2800 + 400n} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 30\\n = - 37\end{array} \right.\)

      Giá trị n thỏa mãn là n = 30.

      Vậy cần thiết kế ít nhất 30 hàng ghế.

      Câu 3 :

      Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} = 135\\{u_1}{q^3} + {u_1}{q^4} + {u_1}{q^5} = 40\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}(1 + q + {q^2}) = 135\\{u_1}{q^3}(1 + q + {q^2}) = 40\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow {q^3} = \frac{{40}}{{135}} \Leftrightarrow q = \frac{2}{3}\).

      Suy ra a = 2, b = 3. Vậy a + b = 2 + 3 = 5.

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{a(x + 2)}}{{{x^3} + 8}}\\2x + b\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x > - 2\\x \le - 2\end{array}\). Với a, b là các số thực. Để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 thì a – 12b bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Hàm số liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = f( - 2) = b - 4\).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{a(x + 2)}}{{{x^3} + 8}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{a(x + 2)}}{{(x + 2)({x^2} - 2x + 4)}}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{a}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{a}{{{{( - 2)}^2} - 2.( - 2) + 4}} = \frac{a}{{12}}\).

      Để hàm số liên tục tại x = -2 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = f( - 2)\).

      Suy ra \(\frac{a}{{12}} = b - 4 \Leftrightarrow a = 12b - 48 \Leftrightarrow a - 12b = - 48\).

      Câu 5 :

      Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. P là điểm thuộc CD sao cho PD = 2PC. Gọi Q là giao diểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP). Tính tỉ số \(\frac{{AQ}}{{AD}}\) (làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình, định lí Thales, tính chất các giao tuyến của ba mặt phẳng cắt nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 6

      Vì PD = 2PC nên \(\frac{{CP}}{{CD}} = \frac{1}{3}\).

      Xét trong mặt phẳng (BCD) có NP không song song với BD do \(\frac{{CN}}{{CB}} \ne \frac{{CP}}{{CD}}\) \(\left( {\frac{1}{2} \ne \frac{1}{3}} \right)\).

      Giả sử NP cắt BD tại H. Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}H \in NP \subset (MNP)\\H \in BD \subset (ABD)\end{array} \right.\) suy ra \(H \in (MNP) \cap (ABD)\) (1)

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}M \in (MNP)\\H \in AB \subset (ABD)\end{array} \right.\) suy ra \(M \in (MNP) \cap (ABD)\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra MH là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABD).

      Xét trong mặt phẳng (ABD), giả sử MH cắt AD tại Q’.

      Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}Q' \in MH \subset (MNP)\\Q' \in AD\end{array} \right.\), suy ra Q’ là giao điểm của AD và mặt phẳng (MNP).

      Do đó Q’ trùng Q.

      Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình, suy ra MN//AC.

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}(ABC) \cap (ACD) = AC\\(ABC) \cap (MNP) = MN\\(ACD) \cap (MNP) = PQ\\MN//AC\end{array} \right.\) suy ra PQ//MN//AC.

      Xét tam giác ACD có PQ//AC: \(\frac{{AQ}}{{AD}} = \frac{{CP}}{{CD}} = \frac{1}{3} \approx 0,33\).

      Câu 6 :

      Một người thống kê lại thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của người đó trong một tuần ở bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 7

      Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính \({Q_3}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 8 + 10 + 7 + 5 + 2 + 1 = 33.

      Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{33}}\) là số thời gian thực hiện cuộc gọi sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      \({Q_3} = \frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2}\).

      Vì \({x_{25}} \in [120;180)\) và \({x_{26}} \in [180;240)\) nên \({Q_3} = 180\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi này không chỉ giúp giáo viên đánh giá năng lực học sinh mà còn là công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập của mình.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, đòi hỏi học sinh phải trình bày bài giải một cách logic, rõ ràng và chính xác.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Hàm số lượng giác: Khảo sát hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác.
      • Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.
      • Giới hạn: Khái niệm giới hạn, các tính chất của giới hạn, tính giới hạn của hàm số.
      • Hình học không gian: Vectơ trong không gian, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song và vuông góc trong không gian.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình lượng giác

      Để giải phương trình lượng giác, học sinh cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác thường gặp như phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp biến đổi góc, phương pháp sử dụng đường tròn lượng giác.

      Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm số

      Để tính đạo hàm của hàm số, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và áp dụng một cách linh hoạt. Ví dụ, đạo hàm của tổng hai hàm số bằng tổng đạo hàm của hai hàm số đó, đạo hàm của tích hai hàm số bằng đạo hàm của hàm số thứ nhất nhân với hàm số thứ hai cộng với hàm số thứ nhất nhân với đạo hàm của hàm số thứ hai.

      Dạng 3: Khảo sát hàm số

      Để khảo sát hàm số, học sinh cần xác định tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, cực trị và điểm uốn của hàm số. Việc khảo sát hàm số giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu làm bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và tránh bỏ sót thông tin quan trọng.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý: Chia nhỏ thời gian cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.
      3. Trình bày bài giải rõ ràng: Trình bày bài giải một cách logic, rõ ràng và chính xác để giáo viên dễ dàng đánh giá.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11