Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1. Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện. Chúc các em ôn thi tốt!

Câu 1: Câu nào sau đây không phải là mênh đề? A. Bạn bao nhiêu tuổi? B. Hôm nay là chủ nhật. C. Trái đất hình tròn. D. 4 ne 5. Câu 2: Cho số (bar a = 31975421 pm 150). Hãy viết số quy tròn của số 31975421. A. 31975400. B. 31976000. C. 31970000. D. 31975000.

Đề thi

    Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

    Câu 1: Câu nào sau đây không phải là mênh đề?

    A. Bạn bao nhiêu tuổi? B. Hôm nay là chủ nhật. C. Trái đất hình tròn. D. 4 \ne 5.

    Câu 2: Cho số \(\bar a = 31975421 \pm 150\). Hãy viết số quy tròn của số 31975421.

    A. 31975400. B. 31976000. C. 31970000. D. 31975000.

    Câu 3: Cho tam giác ABC có M, N, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Khi đó vectơ \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} \) bằng vectơ nào sau đây?

    A. \(\overrightarrow {CB} .\) B. \(\overrightarrow {BA} .\) C. \(\vec 0.\) D. \(\overrightarrow {BC} .\)

    Câu 4: Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và \(\angle BAC = {120^0}\). Độ dài cạnh BC bằng:

    A. 10. B. \(2\sqrt {13} .\) C. 12. D. \(2\sqrt {37} .\)

    Câu 5: Cặp số (x;y) nào là sau đây là một nghiệm của bất phương trình x – y + 3 > 0.

    A. (x;y) = (0;4). B. (x;y) = (2;5). C. (x;y) = (1;3). D. (x;y) = (1;4).

    Câu 6: Cho hình bình hành ABCD. Nếu viết được \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = k\overrightarrow {AC} \) thì k bằng

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 7: Gọi a, b, c, r, R, S lần lượt là độ dài ba cạnh, bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp và diện tích của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng

    A. \(S = p.R\) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

    B. \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\).

    C. \(S = \frac{1}{2}\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

    D. \(S = \frac{1}{2}ab\cos C\).

    Câu 8: Tính số đo góc B của tam giác ABC có các cạnh BC = a, AC = b, AB = c thỏa mãn \({a^4} + {b^4} + {c^4} + {a^2}{c^2} - 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}{c^2} = 0.\)

    A. 300. B. 300 hoặc 1500. C. 600. D. 600 hoặc 1200.

    Câu 9: Cho hai tập hợp \(P = \left[ { - 4;5} \right)\) và \(Q = \left( { - 3; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(P\backslash Q = \left[ { - 4; - 3} \right].\) B. \(P \cap Q = \left( { - 3;5} \right].\)

    C. \(P \cup Q = \left[ { - 4;5} \right).\) D. \({C_\mathbb{R}}P = \left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right).\)

    Câu 10: Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình vẽ. Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    A. \(A \cap B \cap C.\) B. \(\left( {A\backslash C} \right) \cup \left( {A\backslash B} \right).\) C. \(\left( {A \cup B} \right)\backslash C.\) D. \(\left( {A \cap B} \right)\backslash C.\)

    Câu 11: Khoảng cách từ điểm A đến điểm B không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm C mà từ đó có thể nhìn được A và B dưới một góc 52016’. Biết CA = 200m, BC = 180m. Tính khoảng cách từ A đến B (làm tròn đến hàng đơn vị).

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 2

    A. 165m. B. 166m. C. 169m. D. 168m.

    Câu 12: Biết \(\sin x = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(P = {\sin ^2}x - {\cos ^2}x\) là

    A. \(\frac{1}{2}\) B. \( - \frac{1}{2}\) C. \( - \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) D. \( - \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

    Câu 13: Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 1 < x < 4} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| \le 3} \right\}\). Khi đó \(A \cap B\) là:

    A. \(\left[ { - 1;3} \right].\) B. \(\left( { - 1;3} \right].\) C. \(\left[ { - 3;4} \right].\) D. \(\left[ {3;4} \right).\)

    Câu 14: Giá trị của biểu thức \(A = {\sin ^2}{51^0} + {\sin ^2}{55^0} + {\sin ^2}{39^0} + {\sin ^2}{35^0}\) là:

    A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

    Câu 15: Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 100N và \(\angle AMB = {60^0}\). Khi đó cường độ lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 3

    A. \(50\sqrt 2 N\). B. \(50\sqrt 3 N\). C. \(25\sqrt 3 N\). D. \(100\sqrt 3 N\).

    Câu 16: Mệnh đề nào sau đây là sai?

    A. \(\vec a{\rm{ \;}} \ne 0 \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right| \ne 0\). B. Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng, \(\overrightarrow {CA} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {CB} \) cùng hướng khi và chỉ khi C nằm ngoài đoạn AB. C. \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương với \(\vec c\) thì \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương. D. \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|\).

    Câu 17: Trên \(2\) con đường A và B, trạm kiểm soát đã ghi lại tốc độ \(\left( {{\rm{km/h}}} \right)\) của 20 chiếc xe ô tô trên mỗi con đường như sau:

    Con đường A:

     \(\begin{array}{*{20}{c}}{60}&{65}&{76}&{68}&{65}&{75}&{80}&{80}&{68}&{60}\\{65}&{90}&{90}&{85}&{65}&{72}&{75}&{76}&{85}&{84}\end{array}\)

    Con đường B:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{76}&{64}&{85}&{60}&{70}&{62}&{70}&{55}&{79}&{80}\\{79}&{62}&{55}&{70}&{64}&{76}&{80}&{79}&{55}&{85}\end{array}\)

    Với bảng số liệu như trên thì chạy xe trên con đường nào sẽ an toàn hơn?

    A. Con đường A B. Con đường B C. Như nhau D. Không kết luận được

    Câu 18: Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Khi đó, phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là \({s^2}\) được tính bởi công thức nào sau đây?

    A. \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) B. \({s^2} = \frac{1}{N}{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\) C. \({s^2} = N\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) D. \({s^2} = N{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\)

    Câu 19: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 4. Giá trị của \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \) bằng

    A. 0. B. 16. C. -16. D. \(16\sqrt 2 .\)

    Câu 20: Một cửa hàng bán sách thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở cửa hàng trong một ngày. Số liệu được ghi trong bảng phân bố tần số sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 4

    Số trung bình cộng và độ lệch chuẩn xấp xỉ bằng (kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

    A. 69,34 và 10,26 B. 69,33 và 10,25 C. 10,25 và 69,33 D. 10,26 và 69,34

    Câu 21: Đường thẳng \( - x + 3y > 2\) chia mặt phẳng tọa độ thành các miền như hình vẽ. Xác định miền nghiệm của \( - x + 3y > 2\).

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 5

    A. Nửa mặt phẳng có bờ là d cùng phía gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

    B. Nửa mặt phẳng có bờ là d khác phía gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

    C. Nửa mặt phẳng có bờ là d cùng phía gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

    D. Nửa mặt phẳng có bờ là d khác phía gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

    Câu 22: Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y > {\rm{ \;}} - 4}\\{3x - y < 5}\\{x + 1 > 0}\end{array}} \right.\).

    A. \(\left( { - 2, - 3} \right)\) B. \(\left( {2, - 3} \right)\) C. \(\left( {4,0} \right)\) D. \(\left( {0,2} \right)\)

    Câu 23: Cho tam giác ABC thỏa mãn hệ thức b + c = 2a. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. \(\cos B + \cos C = 2\cos A.\) B. \(\sin B + \sin C = 2\sin A.\)

    C. \(\sin B + \sin C = \frac{1}{2}\sin A.\) D. \(\sin B + \cos C = 2\sin A.\)

    Câu 24: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 4 và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} \).

    A. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = 4.\) B. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 4\sqrt 3 .\) C. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = 4\sqrt 3 .\) D. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 4.\)

    Câu 25: Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là , điều đó có nghĩa là:

    A. Chiều dài đúng của cây cầu là một số nằm trong khoảng 151,8m đến 152,2m.

    B. Chiều dài đúng của cây cầu là một số lớn hơn 152m.\(152m \pm 0,2m\).

    C. Chiều dài đúng của cây cầu là một số nhỏ hơn 152m.

    D. Chiều dài đúng của câu cầu là 151,8m hoặc là 152,2m.

    Câu 26: Một hình chữ nhật có kích thước \(x = 2m \pm 1cm\) và \(y = 5m \pm 2cm\). Diện tích hình chữ nhật và sai số tuyệt đối của giá trị đó là:

    A. 10m2 và 400cm2. B. 10mvà 500cm2. C. 10mvà 900cm2. D. 10mvà 404cm2.

    Câu 27: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 10; 13; 15; 2; 10; 19; 2; 5; 7 là:

    A. 3. B. 8. C. 17. D. 20.

    Câu 28: Trong đợt hội diễn văn nghệ chào mừng 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia 3 tiết mục là hát tốp ca, múa và diễn kịch. Trong danh sách đăng kí, có 7 học sinh đăng kí tiết mục hát tốp ca, 6 học sinh đăng kí tiết mục múa, 8 học sinh đăng kí diễn kịch; trong đó có 3 học sinh đăng kí cả tiết mục hát tốp ca và tiết mục múa, 4 học sinh đăng kí cả tiết mục hát tốp ca và diễn kịch, 2 học sinh đăng kí cả tiết mục múa và diễn kịch, 1 học sinh đăng kí cả 3 tiết mục. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh đăng kí tham gia hội diễn văn nghệ?

    A. 14. B. 13. C. 21. D. 11.

    Câu 29: Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 4a, AD = 3a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tính độ dài \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} \).

    A. 7a. B. \(\frac{7}{2}a.\) C. \(\frac{5}{2}a.\) D. 5a.

    Câu 30: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khác \(\vec 0\). Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khi \(2\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\).

    A. \(\alpha {\rm{ \;}} = {180^0}.\) B. \(\alpha {\rm{ \;}} = {120^0}.\) C. \(\alpha {\rm{ \;}} = {90^0}.\) D. \(\alpha {\rm{ \;}} = {60^0}.\)

    Phần 2: Tự luận (4 điểm)

    Câu 1: Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\) và G là trọng tâm của tam giác ABC.

    a) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {MG} {\rm{ \;}} = \frac{1}{{12}}\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{5}{{12}}\overrightarrow {AB} \).

    b) Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng AC và MG. Tính tỉ số \(\frac{{KA}}{{KC}}.\)

    Câu 2: Tổng số ca mắc Covid-19 tính đến ngày 26/8/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh lân cận được thống kê như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 6

    a) Tính số trung bình và trung vị của dãy số trên.

    b) Giải thích tại sao số trung bình và trung vị lại khác nhau nhiều?

    Câu 3: Cho tam giác ABC có BC = 3 thỏa mãn \(4\sin A\tan A = \sin B\sin C\). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tính giá trị biểu thức \(S = G{B^2} + G{C^2} + 9G{A^2}\).

    ----- HẾT -----

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      1.A

      2.D

      3.B

      4.D

      5.C

      6.C

      7.D

      8.D

      9.A

      10.D

      11.D

      12.B

      13.B

      14.D

      15.D

      16.D

      17.A

      18.A

      19.B

      20.B

      21.D

      22.D

      23.B

      24.B

      25.A

      26.C

      27.C

      28.B

      29.C

      30.B

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Mệnh đề là câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

      Cách giải:

      Bạn bao nhiêu tuổi? là câu nghi vấn nên không phải là mệnh đề.

      Chọn A.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Ta thường dùng các chữ cái in hoa để kí hiệu tập hợp và chữ cái in thường để kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.

      Cách giải:

      Ta có: \(\bar a = 31975421 \pm 150 \Rightarrow \bar a \in \left[ {31975271;31975571} \right]\).

      Khi làm tròn số gần đúng a ta nên làm tròn đến hàng nghìn vì chữ số hàng trăm không chắc chắn đúng.

      Vậy quy tròn số gần đúng a ta được số 31975000.

      Chọn D.

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc ba điểm.

      Sử dụng hai vectơ bằng nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} }\\{ = \overrightarrow {AM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} }\\{ = \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} }\\{ = \overrightarrow {MQ} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} }\\{ = \overrightarrow {BN} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} }\\{ = \overrightarrow {BA} }\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí cosin trong tam giác: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC.\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC.}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {6^2} + {8^2} - 2.6.8.\cos {{120}^0}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = 148}\\{ \Rightarrow BC = \sqrt {148} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {37} .}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Cặp số nào thỏa mãn bất phương trình là nghiệm của bất phương trình.

      Cách giải:

      Thay cặp số (x;y) = (0;4) vào bất phương trình: 0 – 4 + 3 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (2;5) vào bất phương trình: 2 – 5 + 3 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (1;3) vào bất phương trình: 1 – 3 + 3 > 0 => Đúng.

      Thay cặp số (x;y) = (1;4) vào bất phương trình: 1 – 4 + 3 > 0 => Sai.

      Chọn C.

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc hình bình hành.

      Cách giải:

      Theo quy tắc hình bình hành ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} }\\{ \Rightarrow \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} = 2\overrightarrow {AC} }\\{ \Rightarrow k = 2.}\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác: \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\), \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\), \(S = \frac{1}{2}\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \), \(S = p.R\) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

      Cách giải:

      \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\) nên đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Sử đụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức đề bài cho.

      Sử dụng hệ quả định lí cosin trong tam giác.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{a^4} + {b^4} + {c^4} + {a^2}{c^2} - 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}{c^2} = 0}\\{ \Leftrightarrow {a^4} + {c^4} + 2{a^2}{c^2} - {a^2}{c^2} + {b^4} - 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}{c^2} = 0.}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{a^2} + {c^2}} \right)}^2} - 2{b^2}\left( {{a^2} + {c^2}} \right) + {b^4} - {a^2}{c^2} = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)}^2} = {{\left( {ac} \right)}^2}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} + {c^2} - {b^2} = ac}\\{{a^2} + {c^2} - {b^2} = - ac}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Áp dụng hệ quả định lí cosin trong tam giác ta có: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} \Rightarrow {a^2} + {c^2} - {b^2} = 2ac\cos B\).

      \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2ac\cos B = ac}\\{2ac\cos B = {\rm{ \;}} - ac}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos B = \frac{1}{2}}\\{\cos B = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{B = {{60}^0}}\\{B = {{120}^0}}\end{array}} \right.\).

      Chọn D.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Biểu diễn các tập hợp trên trục số và thực hiện các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      \(P\backslash Q = \left[ { - 4; - 3} \right] \Rightarrow A\) đúng.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3

      \(P \cap Q = \left( { - 3;5} \right) \Rightarrow B\) sai.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      \(P \cup Q = \left[ { - 4; + \infty } \right) \Rightarrow C\) sai.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 5

      \({C_\mathbb{R}}P = \mathbb{R}\backslash P = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left[ {5; + \infty } \right) \Rightarrow D\) sai.

      Chọn A.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Phần tô đậm trong hình vẽ biểu diễn cho tập hợp \(\left( {A \cap B} \right)\backslash C.\)

      Chọn D.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C.\)

      Cách giải:

      Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {{200}^2} + {{180}^2} - 2.200.180.\cos {{52}^0}16' \approx 28337}\\{ \Rightarrow AB \approx 168{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) để tính cos x

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = \frac{1}{2} \Rightarrow \sin {x^2} = \frac{1}{4} \Rightarrow {{\cos }^2}x = 1 - {{\sin }^2}x = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}}\\{ \Rightarrow {{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x = \frac{1}{4} - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2}}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      Xác định tập hợp A, B dưới dạng khoảng, đoạn, nửa khoảng.

      Biểu diễn và tìm giao trên trục số.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 1 < x < 4} \right\} \Rightarrow A = \left( { - 1;4} \right).}\\{B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| \le 3} \right\} \Rightarrow B = \left[ { - 3;3} \right].}\end{array}\)

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 6

      Vậy \(A \cap B = \left( { - 1;3} \right].\)

      Chọn B.

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      Nếu \(\alpha {\rm{ \;}} + \beta {\rm{ \;}} = {90^0}\) thì \(\sin \alpha {\rm{ \;}} = \cos \beta \).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = {{\sin }^2}{{51}^0} + {{\sin }^2}{{55}^0} + {{\sin }^2}{{39}^0} + {{\sin }^2}{{35}^0}}\\{A = \left( {{{\sin }^2}51 + {{\sin }^2}{{39}^0}} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{55}^0} + {{\sin }^2}{{35}^0}} \right)}\\{A = \left( {{{\sin }^2}51 + {{\sin }^2}\left( {{{90}^0} - {{51}^0}} \right)} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{55}^0} + {{\sin }^2}\left( {{{90}^0} - {{55}^0}} \right)} \right)}\\{A = \left( {{{\sin }^2}51 + {{\cos }^2}{{51}^0}} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{55}^0} + {{\cos }^2}{{55}^0}} \right)}\\{A = 1 + 1 = 2.}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      Vì M đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow \overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Sử dụng quy tắc hình bình hành.

      Cách giải:

      Vì M đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow \overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MD} \), với D là đỉnh thứ tư của hình bình hành AMBD như hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 7

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \overrightarrow {MD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MD} }\\{ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} } \right| = \left| { - \overrightarrow {MD} } \right| = MD}\end{array}\)

      Vì MA = MB = 100, \(\angle AMB = {60^0}\) nên tam giác AMB đều \( \Rightarrow MD = 100\sqrt 3 \).

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = 100\sqrt 3 N.\)

      Chọn D.

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      Dựa vào các khái niệm về hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

      Cách giải:

      Dễ thấy A, B đúng.

      C: \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương với \(\vec c\) nên giá của \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) song song hoặc trùng với giá của \(\vec c\) => Giá của \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) song song hoặc trùng nhau, do đó \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương => C đúng.

      Chọn D.

      Câu 17 (VD):

      Phương pháp:

      Xác định và so sánh phương sai, độ lệch chuẩn về tốc độ của 20 chiếc xe ô tô trên mỗi con đường.

      Cách giải:

      *) Con đường A

      Bảng phân bố tần số:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 8

      Số trung bình: \(\overline {{x_A}} {\rm{\;}} = \frac{{60.2 + 65.4 + 68.2 + 72.1 + 75.2 + 76.2 + 80.2 + 84.1 + 85.2 + 90.2}}{{20}}\)\( = 74,2\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)

      Phương sai: \(s_A^2 = \frac{1}{{20}}\left[ {2.{{(60 - 74,2)}^2} + 4.{{(65 - 74,2)}^2} + ... + 2.{{(90 - 74,2)}^2}} \right] = 86,36\left( {km/h} \right)\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_A} = \sqrt {s_A^2} {\rm{\;}} = \sqrt {86,36} {\rm{\;}} \approx 9,29{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km/h} \right)\)

      *) Con đường B

      Bảng phân bố tần số:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 9

      Số trung bình: \({x_B} = \frac{{55.3 + 60.1 + 62.2 + 64.2 + 70.3 + 76.2 + 79.3 + 80.2 + 85.2}}{{20}} = 70,3\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)

      Phương sai: \(s_B^2 = \frac{1}{{20}}\left[ {3.{{(55 - 70,3)}^2} + 1.{{(60 - 70,3)}^2} + ... + 2.{{(85 - 70,3)}^2}} \right] = 96,91\left( {km/h} \right)\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_B} = \sqrt {s_B^2} {\rm{\;}} = \sqrt {96,91} {\rm{\;}} \approx 9,84{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km/h} \right)\)

      Vậy xe chạy trên con đường A sẽ an toàn hơn.

      Chọn A.

      Câu 18 (NB):

      Phương pháp:

      Cho mẫu số liệu có kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Phương sai của mẫu số liệu này bằng trung bình của tổng các bình phương độ lệch giữa các giá trị với số trung bình.

      Cách giải:

      Dựa theo lý thuyết, ta có:

      Dãy số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}\) có kích thước mẫu \(N\), phương sai được tính theo công thức:

      \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) trong đó \(\bar x = \) trung bình cộng của mẫu số liệu

      Chọn A.

      Câu 19 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right).\)

      Cách giải:

      Vì ABC là tam giác vuông cân tại A nên \(BC = AB\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 4\sqrt 2 \) và \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \angle ABC = {45^0}\).

      Vậy \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

      \( = 4.4\sqrt 2 .\cos {45^0} = 4.4\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = 16.\)

      Chọn B.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      Đối với bảng phân bố tần số ghép lớp:

      + Số trung bình cộng: \(\bar x = \frac{{{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2} + \ldots + {c_k}{n_k}}}{N}\)

      + Phương sai: \({s^2} = \frac{1}{N}\left[ {{n_1}{{\left( {{c_1} - \bar x} \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{c_2} - \bar x} \right)}^2} + \ldots + {n_k}{{\left( {{c_k} - \bar x} \right)}^2}} \right]\)

      + Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)

      Với \({n_i}\) là tần số của giá trị \({c_i}\).

      Cách giải:

      Ta có bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 10

      Số trung bình cộng:

      \(\bar x = \frac{{44,5.3 + 54,5.6 + 64,5.19 + 74,5.23 + 84,5.9}}{{60}} = \frac{{4160}}{{60}} \approx 69,33\) (nghìn đồng)

      Phương sai:

      \({s^2} = \frac{1}{{60}}\left( {3.44,{5^2} + 6.54,{5^2} + 19.64,{5^2} + 23.74,{5^2} + 9.84,{5^2}} \right) - {\left( {\frac{{4160}}{{60}}} \right)^2}\)\( = \frac{{3779}}{{36}}\) (nghìn đồng)

      Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)\( = \sqrt {\frac{{3779}}{{36}}} {\rm{\;}} \approx 10,25\) (nghìn đồng)

      Chọn B.

      Câu 21 (NB):

      Phương pháp:

      Chọn điểm bất kì thỏa mãn bất phương trình để chọn miền nghiệm

      Cách giải:

      Vì O(0,0) không thuộc miền nghiệm nên nửa mặt phẳng có bờ là d khác phía gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d

      Chọn D.

      Câu 22 (NB):

      Phương pháp:

      Vẽ đồ thị hoặc thử các đáp án

      Cách giải:

      \(\left( {0,2} \right)\) thỏa mãn 3 phương trình trong hệ phương trình nên chọn D

      Chọn D.

      Câu 23 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Sin trong tam giác \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

      Cách giải:

      Sử dụng định lí Sin trong tam giác \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2R\sin A}\\{b = 2R\sin B}\\{c = 2R\sin C}\end{array}} \right.\).

      Theo giả thiết ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b + c = 2a}\\{ \Leftrightarrow 2R\sin B + 2R\sin C = 2.2R\sin A}\\{ \Leftrightarrow \sin B + \sin C = 2\sin A.}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = BM.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}BC.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Vì tam giác ABC đều nên \(\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \angle ABC = {60^0}\).

      \( \Rightarrow \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} = - \frac{1}{2}.4.4.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = {\rm{ \;}} - 4\sqrt 3 .\)

      Chọn B.

      Câu 25 (NB):

      Phương pháp:

      Xác định số gần đúng a và độ chính xác d.

      Tính số đúng \(\bar a = a \pm d \Rightarrow a - d \le \bar a \le a + d\).

      Cách giải:

      Gọi \(\bar a\) là chiều dài đúng của dây cầu \( \Rightarrow \bar a = 152m \pm 0,2m\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 152 - 0,2 \le \bar a \le 152 + 0,2}\\{ \Leftrightarrow 151,8 \le \bar a \le 152,2}\end{array}\)

      Vậy chiều dài đúng của cây cầu là một số nằm trong khoảng 151,8m đến 152,2m.

      Chọn A.

      Câu 26 (TH):

      Phương pháp:

      Đổi sang đơn vị m.

      Tính diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân rộng.

      Cách giải:

      Diện tích hình chữ nhật là

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {2 \pm 0,01} \right)\left( {5 \pm 0,02} \right)}\\{ = 10 \pm \left( {0,04 + 0,05 + 0,01.0,02} \right)}\\{ = 10 \pm 0,0902}\end{array}\)

      => diện tích hình chữ nhật là \(\bar S = \)10m2, độ chính xác là d = 0,0902m2

      => Sai số tuyệt đối: \(\Delta {\rm{ \;}} \le 0,0902{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2}} \right) = 902{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right)\).

      Vậy diện tích hình chữ nhật là 10m2 và sai số tuyệt đối là 900cm2.

      Chọn C.

      Câu 27 (TH):

      Phương pháp:

      Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.

      Cách giải:

      Giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu là 19.

      Giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu là 2.

      Vậy khoảng biến thiên R = 19 – 2 = 17.

      Chọn C.

      Câu 28 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(n\left( {A \cup B \cup C} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) + n\left( C \right) - n\left( {A \cap B} \right) - n\left( {B \cap C} \right) - n\left( {C \cap A} \right) + n\left( {A \cap B \cap C} \right)\).

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục tốp ca \( \Rightarrow n\left( A \right) = 7.\)

      B là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục múa \( \Rightarrow n\left( B \right) = 6.\)

      C là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục diễn kịch \( \Rightarrow n\left( C \right) = 8.\)

      \( \Rightarrow A \cap B:\) tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục tốp ca và múa \( \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 3.\)

      \(A \cap C\): tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục tốp ca và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {A \cap C} \right) = 4.\)

      \(B \cap C\): tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục múa và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {B \cap C} \right) = 2.\)

      \(A \cap B \cap C\): tập hợp các bạn đăng kí cả 3 tiết mục tốp ca, múa và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {A \cap B \cap C} \right) = 1.\)

      \(A \cup B \cup C\): tập hợp các bạn đăng kí ít nhất 1 tiết mục.

      Ta có: \(n\left( {A \cup B \cup C} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) + n\left( C \right) - n\left( {A \cap B} \right) - n\left( {B \cap C} \right) - n\left( {C \cap A} \right) + n\left( {A \cap B \cap C} \right)\)

      \( \Rightarrow n\left( {A \cup B \cup C} \right) = 7 + 6 + 8 - 3 - 4 - 2 + 1 = 13.\)

      Chọn B.

      Câu 29 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng hai vectơ bằng nhau, đưa về hai vectơ chung điểm đầu và cuối, sử dụng quy tắc ba điểm.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 11

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {OD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {OD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {DC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {OC} \).

      \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} } \right| = \left| {\overrightarrow {OC} } \right| = OC\).

      Áp dụng định lí Pytago ta có:

      \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{\left( {4a} \right)}^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} {\rm{ \;}} = 5a \Rightarrow OC = \frac{1}{2}AC = \frac{5}{2}a.\)

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} } \right| = OC = \frac{5}{2}a.\)

      Chọn C.

      Câu 30 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: \(\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\vec a.\vec b = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\vec a.\vec b = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow - \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right| = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\left[ {1 + 2\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\vec a,\vec b} \right) = - \frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec a \ne \vec 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b \ne \vec 0} \right)\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {\vec a,\vec b} \right) = {120^0}.\)

      Chọn B.

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      a) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh M là trung điểm của BI.

      Sử dụng quy tắc ba điểm, công thức trung điểm.

      b) Sử dụng điều kiện để hai vectơ cùng phương.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 12

      a) Gọi I là trung điểm của BC.

      Ta có: \(3\overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow 3MB = MC \Rightarrow MB = \frac{1}{4}BC = \frac{1}{2}BI\).

      => M là trung điểm của BI.

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IG} = \frac{1}{4}\overrightarrow {BC} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AI} }\\{ = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) - \frac{1}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)}\\{ = \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} }\\{ = \frac{1}{{12}}\overrightarrow {AC} - \frac{5}{{12}}\overrightarrow {AB} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right).}\end{array}\)

      b) Đặt \(\overrightarrow {AK} {\rm{ \;}} = x\overrightarrow {AC} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x > 0} \right)\), ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {GK} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AK} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {AG} {\rm{ \;}} = x\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AI} }\\{ = x\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right) = \left( {x - \frac{1}{3}} \right)\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} }\end{array}\)

      Vì M, G, K thẳng hàng nên \(\frac{{x - \frac{1}{3}}}{{\frac{1}{{12}}}} = \frac{{ - \frac{1}{3}}}{{ - \frac{5}{{12}}}} \Leftrightarrow x = \frac{2}{5}.\)

      Vậy \(\overrightarrow {AK} {\rm{\;}} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} \) nên \(AK = \frac{2}{5}AC \Rightarrow \frac{{KA}}{{KC}} = \frac{2}{3}.\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a)

      * Số trung bình của mẫu số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ....,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_n}\) kí hiệu là \(\bar x\), được tính bằng công thức:

      \(\bar x = \frac{{{x_2} + {x_2} + ... + {x_k}}}{n}\)

      * Tìm trung vị của mẫu số liệu.

      Để tìm trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện như sau:

      - Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

      - Nếu giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.

      b) So sánh và kết luận.

      Cách giải:

      a)

      * Số trung bình của dãy số trên là:

      \(\bar x{\rm{ \;}} = \frac{{\begin{array}{*{20}{l}}{190174 + 81182 + 19728 + 19048 + 8155 + 6103 + 5807 + }\\{4544 + 3760 + 3297 + 2541 + 2000 + 1934 + 1602 + 1195}\end{array}}}{{15}} \approx 23{\mkern 1mu} 404,67\).

      * Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

      1 195 1 602 1 934 2 000 2 541 3 297 3 760 4 544

      5 807 6 103 8 155 19 048 19 728 81 182 190 174

      Cỡ mẫu là n = 15 lẻ nên số trung vị là \({M_e} = 4{\mkern 1mu} 544\).

      b) Số trung bình lớn hơn nhiều so với số trung vị là do trong dãy số có một giá trị rất lớn là 190 174. Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị “bất thường” này.

      Câu 3 (VDC):

      Phương pháp:

      Ta thường dùng các chữ cái in hoa để kí hiệu tập hợp và chữ cái in thường để kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.

      Cách giải:

      Ta có

      \(\begin{array}{l}S = G{B^2} + G{C^2} + 9G{A^2}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\left( {\frac{2}{3}{m_b}} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{3}{m_c}} \right)^2} + 9.{\left( {\frac{2}{3}{m_a}} \right)^2}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{4}{9}{m_b}^2 + \frac{4}{9}{m_c}^2 + 4{m_a}^2\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{4}{9}.\left( {\frac{{2{a^2} + 2{c^2} - {b^2}}}{4} + \frac{{2{a^2} + 2{b^2} - {c^2}}}{4}} \right) + 4.\frac{{2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}}}{4}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{4}{9}.\frac{{4{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} + 2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{{4{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{9} + 2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{{19}}{9}\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - \frac{5}{9}{a^2}\end{array}\)

      Theo giả thiết ta có: \(4\sin A\tan A = \sin B\sin C \Leftrightarrow 4{\sin ^2}A = \sin B\sin C\cos A{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)\)

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin A = \frac{a}{{2R}}}\\{\sin B = \frac{b}{{2R}}}\\{\sin C = \frac{c}{{2R}}}\end{array}} \right.\)

      Thay vào (*) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( * \right) \Leftrightarrow 4{{\left( {\frac{a}{{2R}}} \right)}^2} = \frac{b}{{2R}}.\frac{c}{{2R}}\cos A}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow 4.\frac{{{a^2}}}{{4{R^2}}} = \frac{{bc}}{{4{R^2}}}\cos A}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow 4{a^2} = bc\cos A}\end{array}\)

      Lại theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A}\\{ \Rightarrow bc\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{2}}\end{array}\)

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( * \right) \Leftrightarrow 4{a^2} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{2}}\\{ \Leftrightarrow 8{a^2} = {b^2} + {c^2} - {a^2}}\\{ \Leftrightarrow 9{a^2} = {b^2} + {c^2}}\end{array}\)

      Do đó: \(S = \frac{{19}}{9}\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - \frac{5}{9}{a^2} = \frac{{19}}{9}.9{a^2} - \frac{5}{9}{a^2} = \frac{{166{a^2}}}{9} = 166.\)

      Vậy S = 166.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      Câu 1: Câu nào sau đây không phải là mênh đề?

      A. Bạn bao nhiêu tuổi? B. Hôm nay là chủ nhật. C. Trái đất hình tròn. D. 4 \ne 5.

      Câu 2: Cho số \(\bar a = 31975421 \pm 150\). Hãy viết số quy tròn của số 31975421.

      A. 31975400. B. 31976000. C. 31970000. D. 31975000.

      Câu 3: Cho tam giác ABC có M, N, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Khi đó vectơ \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} \) bằng vectơ nào sau đây?

      A. \(\overrightarrow {CB} .\) B. \(\overrightarrow {BA} .\) C. \(\vec 0.\) D. \(\overrightarrow {BC} .\)

      Câu 4: Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và \(\angle BAC = {120^0}\). Độ dài cạnh BC bằng:

      A. 10. B. \(2\sqrt {13} .\) C. 12. D. \(2\sqrt {37} .\)

      Câu 5: Cặp số (x;y) nào là sau đây là một nghiệm của bất phương trình x – y + 3 > 0.

      A. (x;y) = (0;4). B. (x;y) = (2;5). C. (x;y) = (1;3). D. (x;y) = (1;4).

      Câu 6: Cho hình bình hành ABCD. Nếu viết được \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = k\overrightarrow {AC} \) thì k bằng

      A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

      Câu 7: Gọi a, b, c, r, R, S lần lượt là độ dài ba cạnh, bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp và diện tích của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng

      A. \(S = p.R\) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

      B. \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\).

      C. \(S = \frac{1}{2}\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

      D. \(S = \frac{1}{2}ab\cos C\).

      Câu 8: Tính số đo góc B của tam giác ABC có các cạnh BC = a, AC = b, AB = c thỏa mãn \({a^4} + {b^4} + {c^4} + {a^2}{c^2} - 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}{c^2} = 0.\)

      A. 300. B. 300 hoặc 1500. C. 600. D. 600 hoặc 1200.

      Câu 9: Cho hai tập hợp \(P = \left[ { - 4;5} \right)\) và \(Q = \left( { - 3; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(P\backslash Q = \left[ { - 4; - 3} \right].\) B. \(P \cap Q = \left( { - 3;5} \right].\)

      C. \(P \cup Q = \left[ { - 4;5} \right).\) D. \({C_\mathbb{R}}P = \left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right).\)

      Câu 10: Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình vẽ. Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1

      A. \(A \cap B \cap C.\) B. \(\left( {A\backslash C} \right) \cup \left( {A\backslash B} \right).\) C. \(\left( {A \cup B} \right)\backslash C.\) D. \(\left( {A \cap B} \right)\backslash C.\)

      Câu 11: Khoảng cách từ điểm A đến điểm B không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm C mà từ đó có thể nhìn được A và B dưới một góc 52016’. Biết CA = 200m, BC = 180m. Tính khoảng cách từ A đến B (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 2

      A. 165m. B. 166m. C. 169m. D. 168m.

      Câu 12: Biết \(\sin x = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(P = {\sin ^2}x - {\cos ^2}x\) là

      A. \(\frac{1}{2}\) B. \( - \frac{1}{2}\) C. \( - \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) D. \( - \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Câu 13: Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 1 < x < 4} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| \le 3} \right\}\). Khi đó \(A \cap B\) là:

      A. \(\left[ { - 1;3} \right].\) B. \(\left( { - 1;3} \right].\) C. \(\left[ { - 3;4} \right].\) D. \(\left[ {3;4} \right).\)

      Câu 14: Giá trị của biểu thức \(A = {\sin ^2}{51^0} + {\sin ^2}{55^0} + {\sin ^2}{39^0} + {\sin ^2}{35^0}\) là:

      A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

      Câu 15: Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 100N và \(\angle AMB = {60^0}\). Khi đó cường độ lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 3

      A. \(50\sqrt 2 N\). B. \(50\sqrt 3 N\). C. \(25\sqrt 3 N\). D. \(100\sqrt 3 N\).

      Câu 16: Mệnh đề nào sau đây là sai?

      A. \(\vec a{\rm{ \;}} \ne 0 \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right| \ne 0\). B. Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng, \(\overrightarrow {CA} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {CB} \) cùng hướng khi và chỉ khi C nằm ngoài đoạn AB. C. \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương với \(\vec c\) thì \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương. D. \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|\).

      Câu 17: Trên \(2\) con đường A và B, trạm kiểm soát đã ghi lại tốc độ \(\left( {{\rm{km/h}}} \right)\) của 20 chiếc xe ô tô trên mỗi con đường như sau:

      Con đường A:

       \(\begin{array}{*{20}{c}}{60}&{65}&{76}&{68}&{65}&{75}&{80}&{80}&{68}&{60}\\{65}&{90}&{90}&{85}&{65}&{72}&{75}&{76}&{85}&{84}\end{array}\)

      Con đường B:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{76}&{64}&{85}&{60}&{70}&{62}&{70}&{55}&{79}&{80}\\{79}&{62}&{55}&{70}&{64}&{76}&{80}&{79}&{55}&{85}\end{array}\)

      Với bảng số liệu như trên thì chạy xe trên con đường nào sẽ an toàn hơn?

      A. Con đường A B. Con đường B C. Như nhau D. Không kết luận được

      Câu 18: Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Khi đó, phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là \({s^2}\) được tính bởi công thức nào sau đây?

      A. \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) B. \({s^2} = \frac{1}{N}{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\) C. \({s^2} = N\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) D. \({s^2} = N{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\)

      Câu 19: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 4. Giá trị của \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \) bằng

      A. 0. B. 16. C. -16. D. \(16\sqrt 2 .\)

      Câu 20: Một cửa hàng bán sách thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở cửa hàng trong một ngày. Số liệu được ghi trong bảng phân bố tần số sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 4

      Số trung bình cộng và độ lệch chuẩn xấp xỉ bằng (kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

      A. 69,34 và 10,26 B. 69,33 và 10,25 C. 10,25 và 69,33 D. 10,26 và 69,34

      Câu 21: Đường thẳng \( - x + 3y > 2\) chia mặt phẳng tọa độ thành các miền như hình vẽ. Xác định miền nghiệm của \( - x + 3y > 2\).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 5

      A. Nửa mặt phẳng có bờ là d cùng phía gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

      B. Nửa mặt phẳng có bờ là d khác phía gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

      C. Nửa mặt phẳng có bờ là d cùng phía gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

      D. Nửa mặt phẳng có bờ là d khác phía gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

      Câu 22: Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y > {\rm{ \;}} - 4}\\{3x - y < 5}\\{x + 1 > 0}\end{array}} \right.\).

      A. \(\left( { - 2, - 3} \right)\) B. \(\left( {2, - 3} \right)\) C. \(\left( {4,0} \right)\) D. \(\left( {0,2} \right)\)

      Câu 23: Cho tam giác ABC thỏa mãn hệ thức b + c = 2a. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\cos B + \cos C = 2\cos A.\) B. \(\sin B + \sin C = 2\sin A.\)

      C. \(\sin B + \sin C = \frac{1}{2}\sin A.\) D. \(\sin B + \cos C = 2\sin A.\)

      Câu 24: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 4 và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} \).

      A. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = 4.\) B. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 4\sqrt 3 .\) C. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = 4\sqrt 3 .\) D. \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 4.\)

      Câu 25: Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là , điều đó có nghĩa là:

      A. Chiều dài đúng của cây cầu là một số nằm trong khoảng 151,8m đến 152,2m.

      B. Chiều dài đúng của cây cầu là một số lớn hơn 152m.\(152m \pm 0,2m\).

      C. Chiều dài đúng của cây cầu là một số nhỏ hơn 152m.

      D. Chiều dài đúng của câu cầu là 151,8m hoặc là 152,2m.

      Câu 26: Một hình chữ nhật có kích thước \(x = 2m \pm 1cm\) và \(y = 5m \pm 2cm\). Diện tích hình chữ nhật và sai số tuyệt đối của giá trị đó là:

      A. 10m2 và 400cm2. B. 10mvà 500cm2. C. 10mvà 900cm2. D. 10mvà 404cm2.

      Câu 27: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 10; 13; 15; 2; 10; 19; 2; 5; 7 là:

      A. 3. B. 8. C. 17. D. 20.

      Câu 28: Trong đợt hội diễn văn nghệ chào mừng 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia 3 tiết mục là hát tốp ca, múa và diễn kịch. Trong danh sách đăng kí, có 7 học sinh đăng kí tiết mục hát tốp ca, 6 học sinh đăng kí tiết mục múa, 8 học sinh đăng kí diễn kịch; trong đó có 3 học sinh đăng kí cả tiết mục hát tốp ca và tiết mục múa, 4 học sinh đăng kí cả tiết mục hát tốp ca và diễn kịch, 2 học sinh đăng kí cả tiết mục múa và diễn kịch, 1 học sinh đăng kí cả 3 tiết mục. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh đăng kí tham gia hội diễn văn nghệ?

      A. 14. B. 13. C. 21. D. 11.

      Câu 29: Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 4a, AD = 3a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tính độ dài \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} \).

      A. 7a. B. \(\frac{7}{2}a.\) C. \(\frac{5}{2}a.\) D. 5a.

      Câu 30: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khác \(\vec 0\). Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khi \(2\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\).

      A. \(\alpha {\rm{ \;}} = {180^0}.\) B. \(\alpha {\rm{ \;}} = {120^0}.\) C. \(\alpha {\rm{ \;}} = {90^0}.\) D. \(\alpha {\rm{ \;}} = {60^0}.\)

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\) và G là trọng tâm của tam giác ABC.

      a) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {MG} {\rm{ \;}} = \frac{1}{{12}}\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{5}{{12}}\overrightarrow {AB} \).

      b) Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng AC và MG. Tính tỉ số \(\frac{{KA}}{{KC}}.\)

      Câu 2: Tổng số ca mắc Covid-19 tính đến ngày 26/8/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh lân cận được thống kê như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 6

      a) Tính số trung bình và trung vị của dãy số trên.

      b) Giải thích tại sao số trung bình và trung vị lại khác nhau nhiều?

      Câu 3: Cho tam giác ABC có BC = 3 thỏa mãn \(4\sin A\tan A = \sin B\sin C\). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tính giá trị biểu thức \(S = G{B^2} + G{C^2} + 9G{A^2}\).

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      1.A

      2.D

      3.B

      4.D

      5.C

      6.C

      7.D

      8.D

      9.A

      10.D

      11.D

      12.B

      13.B

      14.D

      15.D

      16.D

      17.A

      18.A

      19.B

      20.B

      21.D

      22.D

      23.B

      24.B

      25.A

      26.C

      27.C

      28.B

      29.C

      30.B

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Mệnh đề là câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

      Cách giải:

      Bạn bao nhiêu tuổi? là câu nghi vấn nên không phải là mệnh đề.

      Chọn A.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Ta thường dùng các chữ cái in hoa để kí hiệu tập hợp và chữ cái in thường để kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.

      Cách giải:

      Ta có: \(\bar a = 31975421 \pm 150 \Rightarrow \bar a \in \left[ {31975271;31975571} \right]\).

      Khi làm tròn số gần đúng a ta nên làm tròn đến hàng nghìn vì chữ số hàng trăm không chắc chắn đúng.

      Vậy quy tròn số gần đúng a ta được số 31975000.

      Chọn D.

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc ba điểm.

      Sử dụng hai vectơ bằng nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 7

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} }\\{ = \overrightarrow {AM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} }\\{ = \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BQ} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} }\\{ = \overrightarrow {MQ} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} }\\{ = \overrightarrow {BN} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {NA} }\\{ = \overrightarrow {BA} }\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí cosin trong tam giác: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC.\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC.}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {6^2} + {8^2} - 2.6.8.\cos {{120}^0}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = 148}\\{ \Rightarrow BC = \sqrt {148} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {37} .}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Cặp số nào thỏa mãn bất phương trình là nghiệm của bất phương trình.

      Cách giải:

      Thay cặp số (x;y) = (0;4) vào bất phương trình: 0 – 4 + 3 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (2;5) vào bất phương trình: 2 – 5 + 3 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (1;3) vào bất phương trình: 1 – 3 + 3 > 0 => Đúng.

      Thay cặp số (x;y) = (1;4) vào bất phương trình: 1 – 4 + 3 > 0 => Sai.

      Chọn C.

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc hình bình hành.

      Cách giải:

      Theo quy tắc hình bình hành ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} }\\{ \Rightarrow \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} = 2\overrightarrow {AC} }\\{ \Rightarrow k = 2.}\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác: \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\), \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\), \(S = \frac{1}{2}\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \), \(S = p.R\) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

      Cách giải:

      \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\) nên đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Sử đụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức đề bài cho.

      Sử dụng hệ quả định lí cosin trong tam giác.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{a^4} + {b^4} + {c^4} + {a^2}{c^2} - 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}{c^2} = 0}\\{ \Leftrightarrow {a^4} + {c^4} + 2{a^2}{c^2} - {a^2}{c^2} + {b^4} - 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}{c^2} = 0.}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{a^2} + {c^2}} \right)}^2} - 2{b^2}\left( {{a^2} + {c^2}} \right) + {b^4} - {a^2}{c^2} = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)}^2} = {{\left( {ac} \right)}^2}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} + {c^2} - {b^2} = ac}\\{{a^2} + {c^2} - {b^2} = - ac}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Áp dụng hệ quả định lí cosin trong tam giác ta có: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} \Rightarrow {a^2} + {c^2} - {b^2} = 2ac\cos B\).

      \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2ac\cos B = ac}\\{2ac\cos B = {\rm{ \;}} - ac}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos B = \frac{1}{2}}\\{\cos B = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{B = {{60}^0}}\\{B = {{120}^0}}\end{array}} \right.\).

      Chọn D.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Biểu diễn các tập hợp trên trục số và thực hiện các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 8

      \(P\backslash Q = \left[ { - 4; - 3} \right] \Rightarrow A\) đúng.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 9

      \(P \cap Q = \left( { - 3;5} \right) \Rightarrow B\) sai.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 10

      \(P \cup Q = \left[ { - 4; + \infty } \right) \Rightarrow C\) sai.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 11

      \({C_\mathbb{R}}P = \mathbb{R}\backslash P = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left[ {5; + \infty } \right) \Rightarrow D\) sai.

      Chọn A.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Phần tô đậm trong hình vẽ biểu diễn cho tập hợp \(\left( {A \cap B} \right)\backslash C.\)

      Chọn D.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C.\)

      Cách giải:

      Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {{200}^2} + {{180}^2} - 2.200.180.\cos {{52}^0}16' \approx 28337}\\{ \Rightarrow AB \approx 168{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) để tính cos x

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = \frac{1}{2} \Rightarrow \sin {x^2} = \frac{1}{4} \Rightarrow {{\cos }^2}x = 1 - {{\sin }^2}x = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}}\\{ \Rightarrow {{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x = \frac{1}{4} - \frac{3}{4} = \frac{{ - 1}}{2}}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      Xác định tập hợp A, B dưới dạng khoảng, đoạn, nửa khoảng.

      Biểu diễn và tìm giao trên trục số.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 1 < x < 4} \right\} \Rightarrow A = \left( { - 1;4} \right).}\\{B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| \le 3} \right\} \Rightarrow B = \left[ { - 3;3} \right].}\end{array}\)

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 12

      Vậy \(A \cap B = \left( { - 1;3} \right].\)

      Chọn B.

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      Nếu \(\alpha {\rm{ \;}} + \beta {\rm{ \;}} = {90^0}\) thì \(\sin \alpha {\rm{ \;}} = \cos \beta \).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = {{\sin }^2}{{51}^0} + {{\sin }^2}{{55}^0} + {{\sin }^2}{{39}^0} + {{\sin }^2}{{35}^0}}\\{A = \left( {{{\sin }^2}51 + {{\sin }^2}{{39}^0}} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{55}^0} + {{\sin }^2}{{35}^0}} \right)}\\{A = \left( {{{\sin }^2}51 + {{\sin }^2}\left( {{{90}^0} - {{51}^0}} \right)} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{55}^0} + {{\sin }^2}\left( {{{90}^0} - {{55}^0}} \right)} \right)}\\{A = \left( {{{\sin }^2}51 + {{\cos }^2}{{51}^0}} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{55}^0} + {{\cos }^2}{{55}^0}} \right)}\\{A = 1 + 1 = 2.}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      Vì M đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow \overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Sử dụng quy tắc hình bình hành.

      Cách giải:

      Vì M đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow \overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MD} \), với D là đỉnh thứ tư của hình bình hành AMBD như hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 13

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \overrightarrow {MD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MD} }\\{ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} } \right| = \left| { - \overrightarrow {MD} } \right| = MD}\end{array}\)

      Vì MA = MB = 100, \(\angle AMB = {60^0}\) nên tam giác AMB đều \( \Rightarrow MD = 100\sqrt 3 \).

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = 100\sqrt 3 N.\)

      Chọn D.

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      Dựa vào các khái niệm về hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

      Cách giải:

      Dễ thấy A, B đúng.

      C: \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương với \(\vec c\) nên giá của \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) song song hoặc trùng với giá của \(\vec c\) => Giá của \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) song song hoặc trùng nhau, do đó \(\vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b\) cùng phương => C đúng.

      Chọn D.

      Câu 17 (VD):

      Phương pháp:

      Xác định và so sánh phương sai, độ lệch chuẩn về tốc độ của 20 chiếc xe ô tô trên mỗi con đường.

      Cách giải:

      *) Con đường A

      Bảng phân bố tần số:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 14

      Số trung bình: \(\overline {{x_A}} {\rm{\;}} = \frac{{60.2 + 65.4 + 68.2 + 72.1 + 75.2 + 76.2 + 80.2 + 84.1 + 85.2 + 90.2}}{{20}}\)\( = 74,2\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)

      Phương sai: \(s_A^2 = \frac{1}{{20}}\left[ {2.{{(60 - 74,2)}^2} + 4.{{(65 - 74,2)}^2} + ... + 2.{{(90 - 74,2)}^2}} \right] = 86,36\left( {km/h} \right)\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_A} = \sqrt {s_A^2} {\rm{\;}} = \sqrt {86,36} {\rm{\;}} \approx 9,29{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km/h} \right)\)

      *) Con đường B

      Bảng phân bố tần số:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 15

      Số trung bình: \({x_B} = \frac{{55.3 + 60.1 + 62.2 + 64.2 + 70.3 + 76.2 + 79.3 + 80.2 + 85.2}}{{20}} = 70,3\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)

      Phương sai: \(s_B^2 = \frac{1}{{20}}\left[ {3.{{(55 - 70,3)}^2} + 1.{{(60 - 70,3)}^2} + ... + 2.{{(85 - 70,3)}^2}} \right] = 96,91\left( {km/h} \right)\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_B} = \sqrt {s_B^2} {\rm{\;}} = \sqrt {96,91} {\rm{\;}} \approx 9,84{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km/h} \right)\)

      Vậy xe chạy trên con đường A sẽ an toàn hơn.

      Chọn A.

      Câu 18 (NB):

      Phương pháp:

      Cho mẫu số liệu có kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Phương sai của mẫu số liệu này bằng trung bình của tổng các bình phương độ lệch giữa các giá trị với số trung bình.

      Cách giải:

      Dựa theo lý thuyết, ta có:

      Dãy số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}\) có kích thước mẫu \(N\), phương sai được tính theo công thức:

      \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) trong đó \(\bar x = \) trung bình cộng của mẫu số liệu

      Chọn A.

      Câu 19 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right).\)

      Cách giải:

      Vì ABC là tam giác vuông cân tại A nên \(BC = AB\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 4\sqrt 2 \) và \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \angle ABC = {45^0}\).

      Vậy \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

      \( = 4.4\sqrt 2 .\cos {45^0} = 4.4\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = 16.\)

      Chọn B.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      Đối với bảng phân bố tần số ghép lớp:

      + Số trung bình cộng: \(\bar x = \frac{{{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2} + \ldots + {c_k}{n_k}}}{N}\)

      + Phương sai: \({s^2} = \frac{1}{N}\left[ {{n_1}{{\left( {{c_1} - \bar x} \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{c_2} - \bar x} \right)}^2} + \ldots + {n_k}{{\left( {{c_k} - \bar x} \right)}^2}} \right]\)

      + Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)

      Với \({n_i}\) là tần số của giá trị \({c_i}\).

      Cách giải:

      Ta có bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 16

      Số trung bình cộng:

      \(\bar x = \frac{{44,5.3 + 54,5.6 + 64,5.19 + 74,5.23 + 84,5.9}}{{60}} = \frac{{4160}}{{60}} \approx 69,33\) (nghìn đồng)

      Phương sai:

      \({s^2} = \frac{1}{{60}}\left( {3.44,{5^2} + 6.54,{5^2} + 19.64,{5^2} + 23.74,{5^2} + 9.84,{5^2}} \right) - {\left( {\frac{{4160}}{{60}}} \right)^2}\)\( = \frac{{3779}}{{36}}\) (nghìn đồng)

      Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)\( = \sqrt {\frac{{3779}}{{36}}} {\rm{\;}} \approx 10,25\) (nghìn đồng)

      Chọn B.

      Câu 21 (NB):

      Phương pháp:

      Chọn điểm bất kì thỏa mãn bất phương trình để chọn miền nghiệm

      Cách giải:

      Vì O(0,0) không thuộc miền nghiệm nên nửa mặt phẳng có bờ là d khác phía gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d

      Chọn D.

      Câu 22 (NB):

      Phương pháp:

      Vẽ đồ thị hoặc thử các đáp án

      Cách giải:

      \(\left( {0,2} \right)\) thỏa mãn 3 phương trình trong hệ phương trình nên chọn D

      Chọn D.

      Câu 23 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Sin trong tam giác \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

      Cách giải:

      Sử dụng định lí Sin trong tam giác \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2R\sin A}\\{b = 2R\sin B}\\{c = 2R\sin C}\end{array}} \right.\).

      Theo giả thiết ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b + c = 2a}\\{ \Leftrightarrow 2R\sin B + 2R\sin C = 2.2R\sin A}\\{ \Leftrightarrow \sin B + \sin C = 2\sin A.}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = BM.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}BC.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Vì tam giác ABC đều nên \(\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \angle ABC = {60^0}\).

      \( \Rightarrow \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} = - \frac{1}{2}.4.4.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = {\rm{ \;}} - 4\sqrt 3 .\)

      Chọn B.

      Câu 25 (NB):

      Phương pháp:

      Xác định số gần đúng a và độ chính xác d.

      Tính số đúng \(\bar a = a \pm d \Rightarrow a - d \le \bar a \le a + d\).

      Cách giải:

      Gọi \(\bar a\) là chiều dài đúng của dây cầu \( \Rightarrow \bar a = 152m \pm 0,2m\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 152 - 0,2 \le \bar a \le 152 + 0,2}\\{ \Leftrightarrow 151,8 \le \bar a \le 152,2}\end{array}\)

      Vậy chiều dài đúng của cây cầu là một số nằm trong khoảng 151,8m đến 152,2m.

      Chọn A.

      Câu 26 (TH):

      Phương pháp:

      Đổi sang đơn vị m.

      Tính diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân rộng.

      Cách giải:

      Diện tích hình chữ nhật là

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {2 \pm 0,01} \right)\left( {5 \pm 0,02} \right)}\\{ = 10 \pm \left( {0,04 + 0,05 + 0,01.0,02} \right)}\\{ = 10 \pm 0,0902}\end{array}\)

      => diện tích hình chữ nhật là \(\bar S = \)10m2, độ chính xác là d = 0,0902m2

      => Sai số tuyệt đối: \(\Delta {\rm{ \;}} \le 0,0902{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2}} \right) = 902{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right)\).

      Vậy diện tích hình chữ nhật là 10m2 và sai số tuyệt đối là 900cm2.

      Chọn C.

      Câu 27 (TH):

      Phương pháp:

      Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.

      Cách giải:

      Giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu là 19.

      Giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu là 2.

      Vậy khoảng biến thiên R = 19 – 2 = 17.

      Chọn C.

      Câu 28 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(n\left( {A \cup B \cup C} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) + n\left( C \right) - n\left( {A \cap B} \right) - n\left( {B \cap C} \right) - n\left( {C \cap A} \right) + n\left( {A \cap B \cap C} \right)\).

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục tốp ca \( \Rightarrow n\left( A \right) = 7.\)

      B là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục múa \( \Rightarrow n\left( B \right) = 6.\)

      C là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục diễn kịch \( \Rightarrow n\left( C \right) = 8.\)

      \( \Rightarrow A \cap B:\) tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục tốp ca và múa \( \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 3.\)

      \(A \cap C\): tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục tốp ca và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {A \cap C} \right) = 4.\)

      \(B \cap C\): tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục múa và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {B \cap C} \right) = 2.\)

      \(A \cap B \cap C\): tập hợp các bạn đăng kí cả 3 tiết mục tốp ca, múa và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {A \cap B \cap C} \right) = 1.\)

      \(A \cup B \cup C\): tập hợp các bạn đăng kí ít nhất 1 tiết mục.

      Ta có: \(n\left( {A \cup B \cup C} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) + n\left( C \right) - n\left( {A \cap B} \right) - n\left( {B \cap C} \right) - n\left( {C \cap A} \right) + n\left( {A \cap B \cap C} \right)\)

      \( \Rightarrow n\left( {A \cup B \cup C} \right) = 7 + 6 + 8 - 3 - 4 - 2 + 1 = 13.\)

      Chọn B.

      Câu 29 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng hai vectơ bằng nhau, đưa về hai vectơ chung điểm đầu và cuối, sử dụng quy tắc ba điểm.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 17

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {OD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {OD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {DC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {OC} \).

      \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} } \right| = \left| {\overrightarrow {OC} } \right| = OC\).

      Áp dụng định lí Pytago ta có:

      \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{\left( {4a} \right)}^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} {\rm{ \;}} = 5a \Rightarrow OC = \frac{1}{2}AC = \frac{5}{2}a.\)

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {OD} } \right| = OC = \frac{5}{2}a.\)

      Chọn C.

      Câu 30 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: \(\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\vec a.\vec b = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\vec a.\vec b = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow - \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right| = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\left[ {1 + 2\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\vec a,\vec b} \right) = - \frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec a \ne \vec 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b \ne \vec 0} \right)\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {\vec a,\vec b} \right) = {120^0}.\)

      Chọn B.

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      a) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh M là trung điểm của BI.

      Sử dụng quy tắc ba điểm, công thức trung điểm.

      b) Sử dụng điều kiện để hai vectơ cùng phương.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 18

      a) Gọi I là trung điểm của BC.

      Ta có: \(3\overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Rightarrow 3MB = MC \Rightarrow MB = \frac{1}{4}BC = \frac{1}{2}BI\).

      => M là trung điểm của BI.

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IG} = \frac{1}{4}\overrightarrow {BC} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AI} }\\{ = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) - \frac{1}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)}\\{ = \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} }\\{ = \frac{1}{{12}}\overrightarrow {AC} - \frac{5}{{12}}\overrightarrow {AB} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right).}\end{array}\)

      b) Đặt \(\overrightarrow {AK} {\rm{ \;}} = x\overrightarrow {AC} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x > 0} \right)\), ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {GK} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AK} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {AG} {\rm{ \;}} = x\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AI} }\\{ = x\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right) = \left( {x - \frac{1}{3}} \right)\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} }\end{array}\)

      Vì M, G, K thẳng hàng nên \(\frac{{x - \frac{1}{3}}}{{\frac{1}{{12}}}} = \frac{{ - \frac{1}{3}}}{{ - \frac{5}{{12}}}} \Leftrightarrow x = \frac{2}{5}.\)

      Vậy \(\overrightarrow {AK} {\rm{\;}} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} \) nên \(AK = \frac{2}{5}AC \Rightarrow \frac{{KA}}{{KC}} = \frac{2}{3}.\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a)

      * Số trung bình của mẫu số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ....,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_n}\) kí hiệu là \(\bar x\), được tính bằng công thức:

      \(\bar x = \frac{{{x_2} + {x_2} + ... + {x_k}}}{n}\)

      * Tìm trung vị của mẫu số liệu.

      Để tìm trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện như sau:

      - Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

      - Nếu giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.

      b) So sánh và kết luận.

      Cách giải:

      a)

      * Số trung bình của dãy số trên là:

      \(\bar x{\rm{ \;}} = \frac{{\begin{array}{*{20}{l}}{190174 + 81182 + 19728 + 19048 + 8155 + 6103 + 5807 + }\\{4544 + 3760 + 3297 + 2541 + 2000 + 1934 + 1602 + 1195}\end{array}}}{{15}} \approx 23{\mkern 1mu} 404,67\).

      * Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

      1 195 1 602 1 934 2 000 2 541 3 297 3 760 4 544

      5 807 6 103 8 155 19 048 19 728 81 182 190 174

      Cỡ mẫu là n = 15 lẻ nên số trung vị là \({M_e} = 4{\mkern 1mu} 544\).

      b) Số trung bình lớn hơn nhiều so với số trung vị là do trong dãy số có một giá trị rất lớn là 190 174. Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị “bất thường” này.

      Câu 3 (VDC):

      Phương pháp:

      Ta thường dùng các chữ cái in hoa để kí hiệu tập hợp và chữ cái in thường để kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.

      Cách giải:

      Ta có

      \(\begin{array}{l}S = G{B^2} + G{C^2} + 9G{A^2}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\left( {\frac{2}{3}{m_b}} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{3}{m_c}} \right)^2} + 9.{\left( {\frac{2}{3}{m_a}} \right)^2}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{4}{9}{m_b}^2 + \frac{4}{9}{m_c}^2 + 4{m_a}^2\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{4}{9}.\left( {\frac{{2{a^2} + 2{c^2} - {b^2}}}{4} + \frac{{2{a^2} + 2{b^2} - {c^2}}}{4}} \right) + 4.\frac{{2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}}}{4}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{4}{9}.\frac{{4{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4} + 2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{{4{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{9} + 2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \frac{{19}}{9}\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - \frac{5}{9}{a^2}\end{array}\)

      Theo giả thiết ta có: \(4\sin A\tan A = \sin B\sin C \Leftrightarrow 4{\sin ^2}A = \sin B\sin C\cos A{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)\)

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin A = \frac{a}{{2R}}}\\{\sin B = \frac{b}{{2R}}}\\{\sin C = \frac{c}{{2R}}}\end{array}} \right.\)

      Thay vào (*) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( * \right) \Leftrightarrow 4{{\left( {\frac{a}{{2R}}} \right)}^2} = \frac{b}{{2R}}.\frac{c}{{2R}}\cos A}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow 4.\frac{{{a^2}}}{{4{R^2}}} = \frac{{bc}}{{4{R^2}}}\cos A}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow 4{a^2} = bc\cos A}\end{array}\)

      Lại theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A}\\{ \Rightarrow bc\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{2}}\end{array}\)

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( * \right) \Leftrightarrow 4{a^2} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{2}}\\{ \Leftrightarrow 8{a^2} = {b^2} + {c^2} - {a^2}}\\{ \Leftrightarrow 9{a^2} = {b^2} + {c^2}}\end{array}\)

      Do đó: \(S = \frac{{19}}{9}\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - \frac{5}{9}{a^2} = \frac{{19}}{9}.9{a^2} - \frac{5}{9}{a^2} = \frac{{166{a^2}}}{9} = 166.\)

      Vậy S = 166.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như tập hợp, hàm số, phương trình, bất phương trình, và hệ phương trình. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 sẽ được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học.
      2. Phần tự luận: Bao gồm các bài tập giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, và các bài toán liên quan đến hàm số.
      3. Phần hình học: Các bài toán chứng minh, tính toán liên quan đến các hình học phẳng.

      Nội dung chi tiết đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Dưới đây là một số chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi:

      • Tập hợp: Các phép toán trên tập hợp, tập con, tập hợp rỗng.
      • Hàm số: Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số.
      • Phương trình và bất phương trình bậc nhất, bậc hai: Giải phương trình, bất phương trình, ứng dụng phương trình và bất phương trình vào giải quyết bài toán thực tế.
      • Hệ phương trình: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
      • Hình học: Các định lý, tính chất của tam giác, tứ giác, đường thẳng, đường tròn.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Giải phương trình bậc hai: Sử dụng công thức nghiệm tổng quát để tìm nghiệm của phương trình. Lưu ý kiểm tra điều kiện của nghiệm.

      2. Giải bất phương trình bậc hai: Xác định dấu của hệ số a, tính delta, và xét dấu của tam thức bậc hai để tìm tập nghiệm.

      3. Giải hệ phương trình: Sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để khử một ẩn và tìm nghiệm của hệ.

      4. Bài toán về hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, vẽ đồ thị hàm số, và tìm các điểm đặc biệt của đồ thị.

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập: Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử.
      • Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân tích cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các tài liệu ôn tập, đề thi thử, và các video hướng dẫn giải bài tập.

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi thử, và bài giảng chi tiết cho học sinh lớp 10. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một cơ hội để các em đánh giá năng lực và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hãy luyện tập chăm chỉ, nắm vững kiến thức, và sử dụng các tài liệu ôn tập hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10