Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học kì 1, bám sát nội dung sách Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Cùng giaitoan.edu.vn chinh phục kỳ thi học kì 1 Toán 10 một cách tự tin nhất!

Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề? a) Hãy đi nhanh lên! b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. c) (5 + 7 + 4 = 15) d) Năm 2018 là năm nhuận.

Lời giải

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

    Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

    1.C

    2.B

    3.D

    4.A

    5.C

    6.D

    7.B

    8.A

    9.C

    10.D

    11.D

    12.B

    13.B

    14.B

    15.C

    16.B

    17.C

    18.D

    19.B

    20.C

    21.A

    22.D

    23.A

    24.D

    25.A

    26.B

    27.C

    28.B

    29.D

    30.D

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai.

    Cách giải:

    Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề.

    Các câu b, c, d là mệnh đề => Có 3 mệnh đề.

    Chọn C.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

    Cách giải:

    Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 123) nên ta làm tròn a đến hàng nghìn.

    Vậy số quy tròn của a là 23748000.

    Chọn B.

    Câu 3 (TH):

    Phương pháp:

    Biến đổi \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\) về hai vectơ bằng nhau.

    Xác định vị trí điểm M dựa vào điều kiện vừa tìm được.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

    Ta có \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AB} \)

    \( \Rightarrow \) MABClà hình bình hành.

    Vì MABC là hình bình hành nên đáp án B, C đúng.

    Giả sử \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BC} \Rightarrow \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \)

    \( \Rightarrow \) Sai.

    Chọn D.

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí cosin trong tam giác tại đỉnh C: \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\).

    Cách giải:

    Ta có: \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\).

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2BC.AC.\cos C}\\{ \Rightarrow 5 = B{C^2} + 2 - 2.BC.\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2}}\\{ \Leftrightarrow B{C^2} - 2BC - 3 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{BC = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\\{BC = {\rm{ \;}} - 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ktm} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy BC = 3.

    Chọn A.

    Câu 5 (NB):

    Phương pháp:

    Cặp số nào thỏa mãn bất phương trình là nghiệm của bất phương trình.

    Cách giải:

    Thay cặp số (x;y) = (0;4) vào bất phương trình: 0 – 2.4 + 5 > 0 => Sai.

    Thay cặp số (x;y) = (2;5) vào bất phương trình: 2 – 2. 5 + 5 > 0 => Sai.

    Thay cặp số (x;y) = (2;3) vào bất phương trình: 2 – 2.3 + 5 > 0 => Đúng.

    Thay cặp số (x;y) = (1;4) vào bất phương trình: 1 – 2.4 + 5 > 0 => Sai.

    Chọn C.

    Câu 6 (TH):

    Phương pháp:

    Biến đổi \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\) về hai vectơ bằng nhau.

    Xác định vị trí điểm M dựa vào điều kiện vừa tìm được.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

    Ta có \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AB} \)

    \( \Rightarrow \) MABClà hình bình hành.

    Giả sử \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BC} \Rightarrow \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \)

    \( \Rightarrow \) Sai.

    Chọn D.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Tính \(\angle C = {180^0} - \left( {\angle A + \angle B} \right)\).

    Sử dụng định lí sin: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

    Cách giải:

    Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {\angle A + \angle B} \right) = {60^0}\).

    Áp dụng định lí sin ta có: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow R = \frac{c}{{2\sin C}} = \frac{6}{{2\sin {{60}^0}}} = 2\sqrt 3 \).

    Chọn B.

    Câu 8 (VD):

    Phương pháp:

    Sử dụng hệ quả định lí cosin.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{\cos A}}{a} + \frac{{\cos B}}{b} + \frac{{\cos C}}{c}}\\{ = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bca}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2acb}} + \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2abc}}}\\{ = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2} + {a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2abc}}}\\{ = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{2abc}}}\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 9 (TH):

    Phương pháp:

    Giải phương trình, bất phương trình.

    Xác định tập hợp \(A\), \(B\) bằng phương pháp liệt kê phần tử, đưa về cách viết khoảng, nửa khoảng.

    Xác định \(A \cap B\); \(A \cup B\); \(A\backslash B\); \(B\backslash A\).

    Cách giải:

    *) \({x^2} - 7x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{x - 6 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = 6}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

    \( \Rightarrow A = \left\{ {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6} \right\}\)

    *) \(\left| x \right| > 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < {\rm{\;}} - 4}\\{x > 4}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow x \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left( {4;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\)

    \( \Rightarrow B = \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left( {4;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\)

    Ta có:

    \(A \cup B = \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left\{ 1 \right\} \cup \left( {4;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\) , \(A \cap B = \left\{ 6 \right\}\)

    \(B\backslash A = \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left( {4;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6} \right) \cup \left( {6; + \infty } \right)\), \(A\backslash B = \left\{ 1 \right\}\)

    Vậy đáp án đúng là: \(\left( {A\backslash B} \right) \subset A\)

    Chọn C.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng khái niệm các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    Dễ thấy phần tô màu không thuộc A nên loại đáp án A, B.

    Phần tô màu trong hình vẽ biểu diễn cho tập hợp \(\left( {B \cap C} \right)\backslash A.\)

    Chọn D.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Tính PR và QR theo h = AR và \(\tan \alpha {\rm{ \;}} = \tan {65^0},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \tan \beta {\rm{ \;}} = \tan {79^0}\).

    Sử dụng d = PQ = PR – QR, tính d.

    Tính chiều cao tòa nhà bằng d + RO.

    Cách giải:

    Đặt d = PQ = LM = 50m, h = AR là chiều cao từ giác kế đến đỉnh tòa nhà.

    Ta có: \(\angle APR = \alpha {\rm{ \;}} = {65^0},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle AQR = \beta {\rm{ \;}} = {79^0}\).

    Gọi \({d_1} = PR = \frac{h}{{\tan \alpha }},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_2} = QR = \frac{h}{{\tan \beta }}\), ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{d = {d_1} - {d_2} = \frac{h}{{\tan \alpha }} - \frac{h}{{\tan \beta }} = h\left( {\frac{1}{{\tan \alpha }} - \frac{1}{{\tan \beta }}} \right)}\\{ \Rightarrow h = \frac{d}{{\frac{1}{{\tan \alpha }} - \frac{1}{{\tan \beta }}}} = \frac{{50}}{{\frac{1}{{\tan {{65}^0}}} - \frac{1}{{\tan {{79}^0}}}}} \approx 183,9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)}\end{array}\)

    Vậy chiều cao của tòa nhà là AR + RO \( \approx 183,9 + 1,4 = 185,3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\).

    Chọn D.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) để tính cos x

    Cách giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \sin {x^2} = \frac{1}{3} \Rightarrow {{\cos }^2}x = 1 - {{\sin }^2}x = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}}\\{ \Rightarrow 2{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x = 2.\frac{1}{3} - \frac{2}{3} = 0}\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    +) Giải phương trình, bất phương trình.

    +) Tìm giao của hai tập hợp tức là xác định các phần tử chung của hai tập hợp đó.

    Cách giải:

    *) Xét tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2{x^2} - 7x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0} \right\}\).

    Ta có: \(\left( {2{x^2} - 7x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} - 7x + 5 = 0}\\{x - 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{5}{2}}\\{x = 1}\\{x = 2}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

    \( \Rightarrow A = \left\{ {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{2}} \right\}\).

    *) Xét tâp hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 < 2x + 1 < 5} \right\}\).

    Ta có: \( - 3 < 2x + 1 < 5 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 4 < 2x < 4 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 2 < x < 2\)

    Mà \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right\}\).

    \( \Rightarrow B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right\}\).

    Vậy \(A \cap B = \left\{ 1 \right\}\).

    Chọn B.

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    Tìm \({\sin ^2}\alpha \) dựa vào đẳng thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

    Chia cả tử và mẫu của P cho \(\sin \alpha \), tính P theo \(\cos \alpha \) và \({\sin ^2}\alpha \).

    Cách giải:

    Chia cả tử và mẫu cho \(\sin \alpha {\rm{ \;}} \ne 0\) ta được:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{P = \frac{{\tan \alpha {\rm{ \;}} + 2\cot \alpha }}{{2\tan \alpha {\rm{ \;}} + 3\cot \alpha }}}\\{P = \frac{{\frac{1}{{\cos \alpha }} + \frac{{2\cos \alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}}}{{\frac{2}{{\cos \alpha }} + \frac{{3\cos \alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}}}}\end{array}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\sin }^2}\alpha {\rm{ \;}} + {{\cos }^2}\alpha {\rm{ \;}} = 1}\\{ \Rightarrow {{\sin }^2}\alpha {\rm{ \;}} + {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2} = 1}\\{ \Leftrightarrow {{\sin }^2}\alpha {\rm{ \;}} = \frac{{15}}{{16}}}\end{array}\)

    Khi đó: \(P = \frac{{\frac{1}{{\frac{1}{4}}} + \frac{{2.\frac{1}{4}}}{{\frac{{15}}{{16}}}}}}{{\frac{2}{{\frac{1}{4}}} + \frac{{3.\frac{1}{4}}}{{\frac{{15}}{{16}}}}}} = \frac{{\frac{{68}}{{15}}}}{{\frac{{44}}{5}}} = \frac{{17}}{{33}}\).

    Chọn B.

    Câu 15 (TH):

    Phương pháp:

    Vì vật đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

    Xác định \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right|\), dựa vào tam giác MAB đều.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 3

    Ta có tam giác MAB đều.

    Do vật đứng yên nên ta có:\(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - (\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} )\)\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right|\)

    \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {ME} } \right| = 2MH = 2.50\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 50\sqrt 3 \)

    (với MAEB là hình bình hành tâm \(H\)).

    Chọn C.

    Câu 16 (TH):

    Phương pháp:

    Đặt \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \vec u\), \(\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \vec v\) suy ra \(\vec u + \vec v = \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \).

    Xét các trường hợp A, B, C thẳng hàng; A, B, C không thẳng hàng.

    Ngoài ra, có thể chỉ ra các đáp án sai bằng cách chỉ ra một trường hợp mà mệnh đề đó không đúng.

    Cách giải:

    Đặt \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \vec u\), \(\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \vec v\) khi đó ta có \(\vec u + \vec v = \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \)

    Nếu A,B,C thẳng hàng và \(B\) nằm giữa A,C thì \(\left| {\vec u + \vec v} \right| = \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

    Nếu A,B,C thẳng hàng và \(B\)không nằm giữa A,C thì \(\left| {\vec u + \vec v} \right| < \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

    Nếu A,B,C không thẳng hàng thì trong tam giác ABC có \(AB + BC > AC\). Suy ra \(\left| {\vec u + \vec v} \right| < \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

    Do đó \(\left| {\vec u + \vec v} \right| \le \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

    Từ đó suy ra, đáp án B đúng

    Đáp án A, C sai vì chọn \(\vec v = \vec 0\) thì có \(\left| {\vec u + \vec w} \right| \ge \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec w} \right|\) (sai theo chứng minh ở trên).

    Đáp án D sai vì chọn \(\vec u = \vec 0\) và \(\vec v \ne \vec 0\) thì có \(\left| {\vec v} \right| \le {\rm{ \;}} - \left| {\vec v} \right|\)\( \Rightarrow \) vô lý vì độ dài véctơ khác vectơ-không là một số dương.

    Chọn B.

    Câu 17 (VD):

    Phương pháp:

    Tính số trung bình cộng để so sánh tuổi thọ của từng loại bút.

    Tính phương sai, độ lệch chuẩn để so sánh sự đồng đều về chất lượng của từng loại bút.

    Cách giải:

    *) Loại bút A:

    Số trung bình: \(\overline {{x_{\rm{A}}}} {\rm{\;}} = \frac{{23 + 25 + 27 + 28 + 30 + 35}}{6} = 28\) (giờ)

    Phương sai: \(s_A^2 = \frac{1}{6}\left[ {{{\left( {23 - 28} \right)}^2} + {{\left( {25 - 28} \right)}^2} + {{\left( {27 - 28} \right)}^2} + {{\left( {28 - 28} \right)}^2} + {{\left( {30 - 28} \right)}^2} + {{\left( {35 - 28} \right)}^2}} \right] \approx 14,7\) (giờ)

    Độ lệch chuẩn: \({s_A} = \sqrt {s_A^2} {\rm{\;}} = \sqrt {14,7} {\rm{\;}} \approx 3,83\) (giờ)

    *) Loại bút B:

    Số trung bình: \(\overline {{x_B}} {\rm{\;}} = \frac{{16 + 22 + 28 + 33 + 46}}{5} = 29\) (giờ)

    Phương sai: \(s_B^2 = \frac{1}{5}\left[ {{{\left( {16 - 29} \right)}^2} + {{\left( {22 - 29} \right)}^2} + {{\left( {28 - 29} \right)}^2} + {{\left( {33 - 29} \right)}^2} + {{\left( {46 - 29} \right)}^2}} \right] = 104,8\) (giờ)

    Độ lệch chuẩn: \({s_B} = \sqrt {s_B^2} {\rm{\;}} = \sqrt {104,8} {\rm{\;}} \approx 10,24\) (giờ)

    Vì \(\overline {{x_{\rm{A}}}} {\rm{\;}} < \overline {{x_B}} \) nên loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn.

    Vì \(s_A^2 < s_B^2\) và \(s_A^{} < s_B^{}\) nên chất lượng của bút B không đồng đều.

    Vậy loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút B không đồng đều.

    Chọn C.

    Câu 18 (NB):

    Phương pháp:

    Áp dụng lý thuyết về phương sai và độ lệch chuẩn.

    Cách giải:

    Ta có: \(s = \sqrt {{s^2}} \) với \(s\) là độ lệch chuẩn và \({s^2}\) là phương sai của số liệu thống kê.

    Chọn D.

    Câu 19 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức: \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right).\)

    Cách giải:

    Vì ABC là tam giác vuông cân tại A nên \(BC = AB\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 6\sqrt 2 \) và \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \angle ABC = {45^0}\).

    Vậy \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

    \( = 6.6\sqrt 2 .\cos {45^0} = 6.6\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = 36.\)

    Chọn B.

    Câu 20 (TH):

    Phương pháp:

    - Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng số liệu, kí hiệu là \({M_0}\)

    - Xác định số trung vị:

    Sắp xếp mẫu số liệu kích thước \(N\) theo thứ tự không giảm (tăng dần) hoặc không tăng (giảm dần):

    + Nếu \(N\) lẻ \( \Rightarrow {M_e} = \) số đứng thứ \(\frac{{N + 1}}{2}\) (chính giữa)

    + Nếu \(N\) chẵn \( \Rightarrow {M_e} = \) trung bình cộng hai số đứng giữa là \(\frac{N}{2}\) và \(\frac{N}{2} + 1\)

    Cách giải:

    Bảng phân bố tần số, sắp xếp theo thứ tự tăn dần về thời gian:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 4

    +) Vì \(x = 1\) có tần số lớn nhất \(n = 2\)\( \Rightarrow {M_0} = 1\) là Mốt của bảng số liệu trên.

    +) Vì \(N = 9\) (lẻ) \( \Rightarrow \) Số trung vị \({M_e} = {x_{\frac{{N + 1}}{2}}} = {x_5} = 1,5\) (phút)

    Chọn C.

    Câu 21 (NB):

    Phương pháp:

    Xét điểm gốc tọa độ để xác định miền nghiệm của bất phương trình.

    Cách giải:

     Thay \(x = 0,y = 0\) vào BPT \(2x - 3y + 6 \ge 0\) ta được: \(2.0 - 3.0 + 6 \ge 0\) (đúng)

    Nên O(0,0) thuộc miền nghiệm nên

    Miền nghiệm nửa mặt phẳng có bờ là d chứa gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d

    Chọn A.

    Câu 22 (NB):

    Phương pháp:

    Vẽ đồ thị hoặc thử các đáp án

    Cách giải:

    Xét hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y > - 3\quad (1)}\\{3x - y < 5\quad (2)}\\{y - 1 > 0\quad (3)}\end{array}} \right.\).

    \(\left( { - 2; - 1} \right)\) không thỏa mãn BPT (3)

    \(\left( {2;0} \right)\) không thỏa mãn BPT (3)

    \(\left( {3;2} \right)\) không thỏa mãn BPT (2)

    \(\left( {0,2} \right)\)thỏa mãn cả 3 BPT nên là nghiệm của hệ.

    Chọn D.

    Câu 23 (TH):

    Phương pháp:

    Nhóm thích hợp, sử dụng mối quan hệ giá trị lượng giác của hai góc bù nhau: \(\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = {\rm{ \;}} - \cos \alpha \).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{B = \cos {0^0} + \cos {{20}^0} + \cos {{40}^0} + ... + \cos {{160}^0} + \cos {{180}^0}}\\{B = \left( {\cos {0^0} + \cos {{180}^0}} \right) + \left( {\cos {{20}^0} + \cos {{160}^0}} \right) + \left( {\cos {{40}^0} + \cos {{140}^0}} \right) + ... + \left( {\cos {{80}^0} + \cos {{100}^0}} \right)}\\{B = \left( {\cos {0^0} - \cos {0^0}} \right) + \left( {\cos {{20}^0} - \cos {{20}^0}} \right) + \left( {\cos {{40}^0} - \cos {{40}^0}} \right) + ... + \left( {\cos {{80}^0} - \cos {{80}^0}} \right)}\\{B = 0}\end{array}\)

    Chọn A

    Câu 24 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = BM.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}BC.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

    Vì tam giác ABC đều nên \(\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \angle ABC = {60^0}\).

    \( \Rightarrow \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} = - \frac{1}{3}.6.6.\frac{{1 }}{2} = {\rm{ \;}} - 6.\)

    Chọn D.

    Câu 25 (NB):

    Phương pháp:

    Xác định số gần đúng a và độ chính xác d.

    Tính số đúng \(\bar a = a \pm d \Rightarrow a - d \le \bar a \le a + d\).

    Cách giải:

    Gọi \(\bar a\) là độ dài đúng của dây cầu \( \Rightarrow \bar a = 996m \pm 0,5m\).

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 996 - 0,5 \le \bar a \le 996 + 0,5}\\{ \Leftrightarrow 995,5 \le \bar a \le 996,5}\end{array}\)

    Vậy độ dài đúng của cầu là một số nằm trong khoảng 995,5m đến 996,5m.

    Chọn A.

    Câu 26 (TH):

    Phương pháp:

    Tính diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân rộng.

    Sai số tương đối \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\).

    Cách giải:

    Diện tích hình chữ nhật là:

    \(\begin{array}{l}S = \left( {2m \pm 0,01m} \right)\left( {5m \pm 0,02m} \right)\\\,\,\,\, = \left( {2.5{m^2} \pm \left( {2.0,02 + 5.0,01 + 0,01.0,02} \right){m^2}} \right)\\\,\,\,\, = \left( {10{m^2} \pm 0,0902{m^2}} \right)\end{array}\)

    \( \Rightarrow a = 10,\,\,d = 0,0902\).

    \( \Rightarrow {\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{{0,0902}}{{10}} = 0,00902 = 0,902\) ‰.

    Chọn C.

     Câu 27 (TH):

    Phương pháp:

    Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.

    Cách giải:

    Giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu là 20.

    Giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu là 5.

    Vậy khoảng biến thiên R = 20 – 5 = 15.

    Chọn C.

    Câu 28 (VD):

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right)\).

    Cách giải:

    Gọi A là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục múa \( \Rightarrow n\left( A \right) = 9.\)

    B là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục diễn kịch \( \Rightarrow n\left( B \right) = 13.\)

    \( \Rightarrow A \cap B:\) tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục múa và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 4.\)

    \(A \cup B\): tập hợp các bạn tham gia ít nhất 1 tiết mục.

    Ta có: \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right)\)

    \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10A tham gia văn nghệ là: \(n\left( {A \cup B} \right) = 9 + 13 - 4 = 18.\)

    Chọn B.

    Câu 29 (TH):

    Phương pháp:

    Gọi M là trung điểm BC.

    Sử dụng tính chất trung điểm.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 5

    Gọi \(M\) là trung điểm BC.

    Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {AM} } \right| = 2AM = 2\sqrt {A{B^2} + B{M^2}} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} {\rm{ \;}} = a\sqrt 5 \).

    Chọn D.

    Câu 30 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: \(\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\vec a.\vec b = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\vec a.\vec b = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right| = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\left[ {2\cos \left( {\vec a,\vec b} \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\vec a,\vec b} \right) = \frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec a \ne \vec 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b \ne \vec 0} \right)\end{array}\)

    \( \Leftrightarrow \left( {\vec a,\vec b} \right) = {60^0}.\)

    Chọn D.

    Phần 2: Tự luận (4 điểm)

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    a) Sử dụng quy tắc hiệu, đưa về tính chất vectơ trọng tâm tam giác.

    b) Sử dụng tính chất vectơ trung tuyến.

    Cách giải:

    a) Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {CB} }\\{ \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {KC} }\\{ \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {KC} {\rm{ \;}} = \vec 0}\end{array}\)

    Vậy K là trọng tâm tam giác ABC.

    b) Gọi I là trung điểm của BC ta có:

    \(\begin{array}{l}\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + 2\left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right) = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right) + 4\overrightarrow {MI} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 5\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} = 0\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {IM} = \frac{1}{5}\overrightarrow {IA} \end{array}\)

    Vậy M là thuộc IA sao cho \(IM = \frac{1}{5}IA\).

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    Tính giá trị trung bình \(\bar x\).

    Phương sai \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \bar x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \bar x} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \bar x} \right)}^2}}}{n}\).

    Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \).

    Cách giải:

    a) Mẫu số liệu:

    23 25 26 27 27 27 27 21 19 18

    b) Số trung bình cộng:

    \(\bar x = \frac{{23 + 25 + 26 + 27 + 27 + 27 + 27 + 21 + 19 + 18}}{{10}} = 24\) (0C).

    Phương sai:

    \({s^2} = \frac{{{{\left( {23 - 24} \right)}^2} + {{\left( {25 - 24} \right)}^2} + 4.{{\left( {27 - 24} \right)}^2} + {{\left( {26 - 24} \right)}^2} + {{\left( {21 - 24} \right)}^2} + {{\left( {19 - 24} \right)}^2} + {{\left( {18 - 24} \right)}^2}}}{{10}} = 11,2\)

    Độ lệch chuẩn:

    \(s = \sqrt {{s^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {11,2} {\rm{ \;}} = \frac{{2\sqrt {70} }}{5} \approx 3,35\).

    Câu 3 (VDC):

    Phương pháp:

    a) Áp dụng định lí cosin và định lí sin

    b) Áp dụn định lí cosin và công thức \(\cos A = 1 - 2{\sin ^2}\frac{A}{2}\)

    Cách giải:

    a) Áp dụng định lí cosin và định lí sin ta có:

    \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\sin A = \frac{a}{{2R}}\)

    \( \Rightarrow \cot A = \frac{{\cos A}}{{\sin A}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}.\frac{{2R}}{a} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{abc}}R\)

    Tương tự ta cũng có: \(\cot B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{abc}}R;\cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{abc}}R\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{abc}}R + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{abc}}R + \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{abc}}R\\ = \frac{R}{{abc}}({b^2} + {c^2} - {a^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2} + {a^2} + {b^2} - {c^2})\\ = \frac{R}{{abc}}({a^2} + {b^2} + {c^2}) = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{abc}}R\end{array}\)

    b) Ta có: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

    Mà \(\cos A = 1 - 2{\sin ^2}\frac{A}{2} \Rightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{1 - \cos A}}{2}} \) (do \({0^ \circ } < \frac{A}{2} < {90^ \circ }\))

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{1 - \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}}}{2}} \\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{{a^2} - \left( {{b^2} + {c^2} - 2bc} \right)}}{{4bc}}} \\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{{a^2} - {{(b - c)}^2}}}{{4bc}}} \\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{(a - b + c)(a + b - c)}}{{4bc}}} \end{array}\)

    Lại có: \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)\( \Rightarrow p - b = \frac{{a - b + c}}{2};p - c = \frac{{a + b - c}}{2}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{(a - b + c)(a + b - c)}}{4} = (p - b)(p - c)\\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{(p - b)(p - c)}}{{bc}}} \end{array}\)

    Đề bài

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

      a) Hãy đi nhanh lên! b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

      c) \(5 + 7 + 4 = 15\) d) Năm 2018 là năm nhuận.

      A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

      Câu 2: Cho số gần đúng a = 23748023 với độ chính xác d = 123. Hãy viết số quy tròn của số a.

      A. 23749000. B. 23748000. C. 23746000. D. 23737000.

      Câu 3: Cho tam giác ABC và điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. MABClà hình bình hành. B. \(\overrightarrow {AM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \)

      C. \(\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BM} \) D. \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BC} \)

      Câu 4: Cho tam giác ABC có \(AB = \sqrt 5 ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AC = \sqrt 2 \) và \(\angle C = {45^0}\). Tính độ dài cạnh BC.

      A. \(3\) B. \(2\) C. \(\sqrt 3 \) D. \(\sqrt 2 \)

      Câu 5: Cặp số (x;y) nào là sau đây là một nghiệm của bất phương trình \(x--2y + 5 > 0\).

      A. (x;y) = (0;4). B. (x;y) = (2;5). C. (x;y) = (2;3). D. (x;y) = (1;4).

      Câu 6: Cho tam giác ABC và điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. MABClà hình bình hành. B. \(\overrightarrow {AM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \)

      C. \(\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BM} \) D. \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BC} \)

      Câu 7: Tam giác ABC có \(\angle A = {45^0},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c = 6,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle B = {75^0}\). Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng:

      A. \(8\sqrt 3 \) B. \(2\sqrt 3 \) C. \(6\sqrt 3 \) D. \(4\sqrt 3 \)

      Câu 8: Cho tam giác ABC với ba cạnh a, b, c. Khi đó \(\frac{{\cos A}}{a} + \frac{{\cos B}}{b} + \frac{{\cos C}}{c}\) bằng

      A. \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{2abc}}\) B. \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{abc}}\) C. \(\frac{{2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}}{{abc}}\) D. \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{4abc}}\)

      Câu 9: Cho hai tập hợp: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 7x + 6 = 0} \right\}\)và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| > 4} \right\}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(A \cup B = A\) B. \(A \cap B = A \cup B\) C. \(\left( {A\backslash B} \right) \subset A\) D. \(B\backslash A = \emptyset \)

      Câu 10: Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình vẽ. Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1

      A. \(A \cap B \cap C.\) B. \(\left( {A\backslash C} \right) \cup \left( {A\backslash B} \right).\) C. \(\left( {B \cup C} \right)\backslash A.\) D. \(\left( {B \cap C} \right)\backslash A.\)

      Câu 11: Để xác định chiều cao của một toà nhà cao tầng, một người đứng tại điểm M, sử dụng giác kế nhìn thấy đỉnh toà nhà với góc nâng \(\angle RQA = {79^0}\), người đó lùi ra xa một khoảng cách LM = 50 m thì nhìn thấy đỉnh toà nhà với góc nâng \(\angle RPA = {65^0}\). Hãy tính chiều cao của toà nhà (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng khoảng cách từ mặt đất đến ống ngắm của giác kế đó là PL = QM = 1,4m.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

      A. 135,8m B. 183,5m C. 158,3m D. 185,3m

      Câu 12: Biết \(\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\). Giá trị của biểu thức \(P = 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x\) là

      A. \( - \frac{4}{3}\) B. \(0\) C. \(\frac{4}{3}\) D. \(\frac{2}{3}\)

      Câu 13: Cho hai tập hợp: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2{x^2} - 7x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 < 2x + 1 < 5} \right\}\)

      Kết luận nào sau đây là đúng?

      A. \(A \cap B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right\}\) B. \(A \cap B = \left\{ 1 \right\}\) C. \(A \cap B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right\}\) D. \(A \cap B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right\}\)

      Câu 14: Cho \(\cos \alpha {\rm{ \;}} = \frac{1}{4}\). Giá trị của \(P = \frac{{\tan \alpha {\rm{ \;}} + 2\cot \alpha }}{{2\tan \alpha {\rm{ \;}} + 3\cot \alpha }}\) là:

      A. \( - \frac{{17}}{{33}}\) B. \(\frac{{17}}{{33}}\) C. \(\frac{1}{2}\) D. \(\frac{{16}}{{33}}\)

      Câu 15: Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 50N và góc \(\widehat {AMB} = {60^\circ }\). Khi đó cường độ lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) của là

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 3

      A. \(100\sqrt 3 N\) B. \(25\sqrt 3 N\) C. \(50\sqrt 3 N\) D. \(50\sqrt 2 N\)

      Câu 16: Cho ba véctơ bất kì \(\vec u,\vec v,\vec w\) bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng?

      A. \(\left| {\vec u + \vec v + \vec w} \right| \ge \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right| + \left| {\vec w} \right|\) B. \(\left| {\vec u + \vec v} \right| \le \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

      C. \(\left| {\vec u + \vec v + \vec w} \right| \ge \left| {\vec u} \right| - \left| {\vec v} \right| + \left| {\vec w} \right|\) D. \(\left| {\vec u + \vec v} \right| \le \left| {\vec u} \right| - \left| {\vec v} \right|\)

      Câu 17: Người ta chọn một số bút bi của hai hãng sản xuất A và B thử xem sử dụng một bút thì sau bao nhiêu giờ thì hết mực. Kết quả như sau (đơn vị giờ):

      Loại bút A: \(\begin{array}{*{20}{c}}{23}&{25}&{27}&{28}&{30}&{35}\end{array}\)

      Loại bút B: \(\begin{array}{*{20}{c}}{16}&{22}&{28}&{33}&{46}\end{array}\)

      Nhận xét nào sau đây là đúng?

      A. Loại bút A có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút A không đồng đều.

      B. Loại bút A có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút A đồng đều.

      C. Loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút B không đồng đều.

      D. Loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút B đồng đều.

      Câu 18: Phương sai của một mẫu số liệu \(\left\{ {{x_1};{x_2};...;{x_N}} \right\}\) bằng

      A. Hai lần độ lệch chuẩn. B. Căn bậc hai của độ lệch chuẩn.

      C. \(\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} .\) D. Bình phương của độ lệch chuẩn.

      Câu 19: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 6. Giá trị của \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \) bằng

      A. 0. B. 36. C. -36. D. \(36\sqrt 2 .\)

      Câu 20: Quan sát 9 con chuột chạy quanh một căn phòng và ghi lại thời gian (tính bằng phút) của chúng trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 4

       Số trung vị và Mốt của mẫu số liệu thống kê trên lần lượt là

      A. 5 và 9 B. 2 và 30 C. 1,5 và 1 D. 1,5 và 2

      Câu 21: (ID: 590911) Đường thẳng \(2x - 3y + 6 = 0\) chia mặt phẳng tọa độ thành các miền như hình vẽ. Miền nghiệm của \(2x - 3y + 6 \ge 0\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 5

      A. Nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

      B. Nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

      C. Nửa mặt phẳng bờ d không chứa gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

      D. Nửa mặt phẳng bờ d không chứa gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

      Câu 22: Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y > - 3}\\{3x - y < 5}\\{y - 1 > 0}\end{array}} \right.\).

      A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\) B. \(\left( {2;0} \right)\) C. \(\left( {3;2} \right)\) D. \(\left( {0,2} \right)\)

      Câu 23: Giá trị của biểu thức \(B = \cos {0^0} + \cos {20^0} + \cos {40^0} + ... + \cos {160^0} + \cos {180^0}\) là

      A. \(0\) B. \(1\) C. \( - 1\) D. \(\frac{1}{2}\)

      Câu 24: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 6 và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \). Tích vô hướng \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} \) bằng

      A. \(6\) B. \( - 6\sqrt 3 .\) C. \(6\sqrt 3 .\) D. \( - 6.\)

      Câu 25: Độ dài của cầu Bến Thủy 2 (Nghệ An) người ta đo được là \(996m \pm 0,5m\), có nghĩa là:

      A. Độ dài đúng của cầu là một số nằm trong khoảng 995,5m đến 996,5m.

      B. Độ dài đúng của cầu là một số lớn hơn 996m.

      C. Độ dài đúng của cầu là một số nhỏ hơn 996m.

      D. Độ dài đúng của cầu là 995,5m hoặc là 996,5m.

      Câu 26: Hình chữ nhật có các cạnh \(x = 2m \pm 1cm,\,\,y = 5m \pm 2cm\). Diện tích hình chữ nhật và sai số tương đối của giá trị đó là:

      A. 10m2 ­­và 0,5 % B. 10m2 ­­và 0,4 % C. 10m2 ­­và 0,9 % D. 10m2 ­­và 2%

       Câu 27: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 13; 16; 9; 10; 5; 8; 11; 17; 6; 20 là:

      A. 5. B. 8. C. 15. D. 20.

      Câu 28: Trong đợt hội diễn văn nghệ chào mừng 20/11, lớp 10A đăng kí hai tiết mục là múa và diễn kịch. Trong danh sách, có 9 học sinh tham gia tiết mục múa, 13 học sinh tham gia diễn kịch; trong đó có 4 học sinh tham gia cả tiết mục múa và diễn kịch. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia hội diễn văn nghệ?

      A. 15. B. 18. C. 21. D. 26.

      Câu 29: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng \(a\). Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right|\) bằng:

      A. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\) B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) D. \(a\sqrt 5 \)

      Câu 30: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khác \(\vec 0\). Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khi \(2\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = {\rm{ \;}}\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\).

      A. \(\alpha {\rm{ \;}} = {180^0}.\) B. \(\alpha {\rm{ \;}} = {120^0}.\) C. \(\alpha {\rm{ \;}} = {90^0}.\) D. \(\alpha {\rm{ \;}} = {60^0}.\)

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Cho tam giác ABC.

      a) Tìm điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {CB} \).

      b) Tìm điểm M sao cho \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Câu 2: Kết quả dự báo nhiệt độ cao nhất trong 10 ngày liên tiếp ở Nghệ An cuối tháng 01 năm 2022 được cho ở bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 6

      (Nguồn: https://nchmf.gov.vn)

      a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng trên.

      b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.

      Câu 3: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có

      a) \(\cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{abc}}R\)

      b) \(\sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{(p - b)(p - c)}}{{bc}}} \)

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

      a) Hãy đi nhanh lên! b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

      c) \(5 + 7 + 4 = 15\) d) Năm 2018 là năm nhuận.

      A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

      Câu 2: Cho số gần đúng a = 23748023 với độ chính xác d = 123. Hãy viết số quy tròn của số a.

      A. 23749000. B. 23748000. C. 23746000. D. 23737000.

      Câu 3: Cho tam giác ABC và điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. MABClà hình bình hành. B. \(\overrightarrow {AM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \)

      C. \(\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BM} \) D. \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BC} \)

      Câu 4: Cho tam giác ABC có \(AB = \sqrt 5 ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AC = \sqrt 2 \) và \(\angle C = {45^0}\). Tính độ dài cạnh BC.

      A. \(3\) B. \(2\) C. \(\sqrt 3 \) D. \(\sqrt 2 \)

      Câu 5: Cặp số (x;y) nào là sau đây là một nghiệm của bất phương trình \(x--2y + 5 > 0\).

      A. (x;y) = (0;4). B. (x;y) = (2;5). C. (x;y) = (2;3). D. (x;y) = (1;4).

      Câu 6: Cho tam giác ABC và điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. MABClà hình bình hành. B. \(\overrightarrow {AM} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \)

      C. \(\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BM} \) D. \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BC} \)

      Câu 7: Tam giác ABC có \(\angle A = {45^0},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c = 6,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle B = {75^0}\). Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng:

      A. \(8\sqrt 3 \) B. \(2\sqrt 3 \) C. \(6\sqrt 3 \) D. \(4\sqrt 3 \)

      Câu 8: Cho tam giác ABC với ba cạnh a, b, c. Khi đó \(\frac{{\cos A}}{a} + \frac{{\cos B}}{b} + \frac{{\cos C}}{c}\) bằng

      A. \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{2abc}}\) B. \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{abc}}\) C. \(\frac{{2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}}{{abc}}\) D. \(\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{4abc}}\)

      Câu 9: Cho hai tập hợp: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 7x + 6 = 0} \right\}\)và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| > 4} \right\}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(A \cup B = A\) B. \(A \cap B = A \cup B\) C. \(\left( {A\backslash B} \right) \subset A\) D. \(B\backslash A = \emptyset \)

      Câu 10: Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình vẽ. Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1

      A. \(A \cap B \cap C.\) B. \(\left( {A\backslash C} \right) \cup \left( {A\backslash B} \right).\) C. \(\left( {B \cup C} \right)\backslash A.\) D. \(\left( {B \cap C} \right)\backslash A.\)

      Câu 11: Để xác định chiều cao của một toà nhà cao tầng, một người đứng tại điểm M, sử dụng giác kế nhìn thấy đỉnh toà nhà với góc nâng \(\angle RQA = {79^0}\), người đó lùi ra xa một khoảng cách LM = 50 m thì nhìn thấy đỉnh toà nhà với góc nâng \(\angle RPA = {65^0}\). Hãy tính chiều cao của toà nhà (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng khoảng cách từ mặt đất đến ống ngắm của giác kế đó là PL = QM = 1,4m.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 2

      A. 135,8m B. 183,5m C. 158,3m D. 185,3m

      Câu 12: Biết \(\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\). Giá trị của biểu thức \(P = 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x\) là

      A. \( - \frac{4}{3}\) B. \(0\) C. \(\frac{4}{3}\) D. \(\frac{2}{3}\)

      Câu 13: Cho hai tập hợp: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2{x^2} - 7x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 < 2x + 1 < 5} \right\}\)

      Kết luận nào sau đây là đúng?

      A. \(A \cap B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right\}\) B. \(A \cap B = \left\{ 1 \right\}\) C. \(A \cap B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right\}\) D. \(A \cap B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right\}\)

      Câu 14: Cho \(\cos \alpha {\rm{ \;}} = \frac{1}{4}\). Giá trị của \(P = \frac{{\tan \alpha {\rm{ \;}} + 2\cot \alpha }}{{2\tan \alpha {\rm{ \;}} + 3\cot \alpha }}\) là:

      A. \( - \frac{{17}}{{33}}\) B. \(\frac{{17}}{{33}}\) C. \(\frac{1}{2}\) D. \(\frac{{16}}{{33}}\)

      Câu 15: Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 50N và góc \(\widehat {AMB} = {60^\circ }\). Khi đó cường độ lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) của là

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 3

      A. \(100\sqrt 3 N\) B. \(25\sqrt 3 N\) C. \(50\sqrt 3 N\) D. \(50\sqrt 2 N\)

      Câu 16: Cho ba véctơ bất kì \(\vec u,\vec v,\vec w\) bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng?

      A. \(\left| {\vec u + \vec v + \vec w} \right| \ge \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right| + \left| {\vec w} \right|\) B. \(\left| {\vec u + \vec v} \right| \le \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

      C. \(\left| {\vec u + \vec v + \vec w} \right| \ge \left| {\vec u} \right| - \left| {\vec v} \right| + \left| {\vec w} \right|\) D. \(\left| {\vec u + \vec v} \right| \le \left| {\vec u} \right| - \left| {\vec v} \right|\)

      Câu 17: Người ta chọn một số bút bi của hai hãng sản xuất A và B thử xem sử dụng một bút thì sau bao nhiêu giờ thì hết mực. Kết quả như sau (đơn vị giờ):

      Loại bút A: \(\begin{array}{*{20}{c}}{23}&{25}&{27}&{28}&{30}&{35}\end{array}\)

      Loại bút B: \(\begin{array}{*{20}{c}}{16}&{22}&{28}&{33}&{46}\end{array}\)

      Nhận xét nào sau đây là đúng?

      A. Loại bút A có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút A không đồng đều.

      B. Loại bút A có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút A đồng đều.

      C. Loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút B không đồng đều.

      D. Loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút B đồng đều.

      Câu 18: Phương sai của một mẫu số liệu \(\left\{ {{x_1};{x_2};...;{x_N}} \right\}\) bằng

      A. Hai lần độ lệch chuẩn. B. Căn bậc hai của độ lệch chuẩn.

      C. \(\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} .\) D. Bình phương của độ lệch chuẩn.

      Câu 19: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 6. Giá trị của \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \) bằng

      A. 0. B. 36. C. -36. D. \(36\sqrt 2 .\)

      Câu 20: Quan sát 9 con chuột chạy quanh một căn phòng và ghi lại thời gian (tính bằng phút) của chúng trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 4

       Số trung vị và Mốt của mẫu số liệu thống kê trên lần lượt là

      A. 5 và 9 B. 2 và 30 C. 1,5 và 1 D. 1,5 và 2

      Câu 21: (ID: 590911) Đường thẳng \(2x - 3y + 6 = 0\) chia mặt phẳng tọa độ thành các miền như hình vẽ. Miền nghiệm của \(2x - 3y + 6 \ge 0\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 5

      A. Nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

      B. Nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d.

      C. Nửa mặt phẳng bờ d không chứa gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

      D. Nửa mặt phẳng bờ d không chứa gốc tọa độ O và không lấy đường thẳng d.

      Câu 22: Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y > - 3}\\{3x - y < 5}\\{y - 1 > 0}\end{array}} \right.\).

      A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\) B. \(\left( {2;0} \right)\) C. \(\left( {3;2} \right)\) D. \(\left( {0,2} \right)\)

      Câu 23: Giá trị của biểu thức \(B = \cos {0^0} + \cos {20^0} + \cos {40^0} + ... + \cos {160^0} + \cos {180^0}\) là

      A. \(0\) B. \(1\) C. \( - 1\) D. \(\frac{1}{2}\)

      Câu 24: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 6 và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \). Tích vô hướng \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} \) bằng

      A. \(6\) B. \( - 6\sqrt 3 .\) C. \(6\sqrt 3 .\) D. \( - 6.\)

      Câu 25: Độ dài của cầu Bến Thủy 2 (Nghệ An) người ta đo được là \(996m \pm 0,5m\), có nghĩa là:

      A. Độ dài đúng của cầu là một số nằm trong khoảng 995,5m đến 996,5m.

      B. Độ dài đúng của cầu là một số lớn hơn 996m.

      C. Độ dài đúng của cầu là một số nhỏ hơn 996m.

      D. Độ dài đúng của cầu là 995,5m hoặc là 996,5m.

      Câu 26: Hình chữ nhật có các cạnh \(x = 2m \pm 1cm,\,\,y = 5m \pm 2cm\). Diện tích hình chữ nhật và sai số tương đối của giá trị đó là:

      A. 10m2 ­­và 0,5 % B. 10m2 ­­và 0,4 % C. 10m2 ­­và 0,9 % D. 10m2 ­­và 2%

       Câu 27: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 13; 16; 9; 10; 5; 8; 11; 17; 6; 20 là:

      A. 5. B. 8. C. 15. D. 20.

      Câu 28: Trong đợt hội diễn văn nghệ chào mừng 20/11, lớp 10A đăng kí hai tiết mục là múa và diễn kịch. Trong danh sách, có 9 học sinh tham gia tiết mục múa, 13 học sinh tham gia diễn kịch; trong đó có 4 học sinh tham gia cả tiết mục múa và diễn kịch. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia hội diễn văn nghệ?

      A. 15. B. 18. C. 21. D. 26.

      Câu 29: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng \(a\). Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right|\) bằng:

      A. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\) B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) D. \(a\sqrt 5 \)

      Câu 30: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khác \(\vec 0\). Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) khi \(2\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = {\rm{ \;}}\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\).

      A. \(\alpha {\rm{ \;}} = {180^0}.\) B. \(\alpha {\rm{ \;}} = {120^0}.\) C. \(\alpha {\rm{ \;}} = {90^0}.\) D. \(\alpha {\rm{ \;}} = {60^0}.\)

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Cho tam giác ABC.

      a) Tìm điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {CB} \).

      b) Tìm điểm M sao cho \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Câu 2: Kết quả dự báo nhiệt độ cao nhất trong 10 ngày liên tiếp ở Nghệ An cuối tháng 01 năm 2022 được cho ở bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 6

      (Nguồn: https://nchmf.gov.vn)

      a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng trên.

      b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.

      Câu 3: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có

      a) \(\cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{abc}}R\)

      b) \(\sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{(p - b)(p - c)}}{{bc}}} \)

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      1.C

      2.B

      3.D

      4.A

      5.C

      6.D

      7.B

      8.A

      9.C

      10.D

      11.D

      12.B

      13.B

      14.B

      15.C

      16.B

      17.C

      18.D

      19.B

      20.C

      21.A

      22.D

      23.A

      24.D

      25.A

      26.B

      27.C

      28.B

      29.D

      30.D

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai.

      Cách giải:

      Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề.

      Các câu b, c, d là mệnh đề => Có 3 mệnh đề.

      Chọn C.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

      Cách giải:

      Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 123) nên ta làm tròn a đến hàng nghìn.

      Vậy số quy tròn của a là 23748000.

      Chọn B.

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Biến đổi \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\) về hai vectơ bằng nhau.

      Xác định vị trí điểm M dựa vào điều kiện vừa tìm được.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 7

      Ta có \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AB} \)

      \( \Rightarrow \) MABClà hình bình hành.

      Vì MABC là hình bình hành nên đáp án B, C đúng.

      Giả sử \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BC} \Rightarrow \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \)

      \( \Rightarrow \) Sai.

      Chọn D.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí cosin trong tam giác tại đỉnh C: \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\).

      Cách giải:

      Ta có: \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2BC.AC.\cos C}\\{ \Rightarrow 5 = B{C^2} + 2 - 2.BC.\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2}}\\{ \Leftrightarrow B{C^2} - 2BC - 3 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{BC = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\\{BC = {\rm{ \;}} - 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ktm} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy BC = 3.

      Chọn A.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Cặp số nào thỏa mãn bất phương trình là nghiệm của bất phương trình.

      Cách giải:

      Thay cặp số (x;y) = (0;4) vào bất phương trình: 0 – 2.4 + 5 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (2;5) vào bất phương trình: 2 – 2. 5 + 5 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (2;3) vào bất phương trình: 2 – 2.3 + 5 > 0 => Đúng.

      Thay cặp số (x;y) = (1;4) vào bất phương trình: 1 – 2.4 + 5 > 0 => Sai.

      Chọn C.

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Biến đổi \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\) về hai vectơ bằng nhau.

      Xác định vị trí điểm M dựa vào điều kiện vừa tìm được.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 8

      Ta có \(\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0\)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0{\rm{ \;}} \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AB} \)

      \( \Rightarrow \) MABClà hình bình hành.

      Giả sử \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BC} \Rightarrow \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \)

      \( \Rightarrow \) Sai.

      Chọn D.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Tính \(\angle C = {180^0} - \left( {\angle A + \angle B} \right)\).

      Sử dụng định lí sin: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {\angle A + \angle B} \right) = {60^0}\).

      Áp dụng định lí sin ta có: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow R = \frac{c}{{2\sin C}} = \frac{6}{{2\sin {{60}^0}}} = 2\sqrt 3 \).

      Chọn B.

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả định lí cosin.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{\cos A}}{a} + \frac{{\cos B}}{b} + \frac{{\cos C}}{c}}\\{ = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bca}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2acb}} + \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2abc}}}\\{ = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2} + {a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2abc}}}\\{ = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{2abc}}}\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Giải phương trình, bất phương trình.

      Xác định tập hợp \(A\), \(B\) bằng phương pháp liệt kê phần tử, đưa về cách viết khoảng, nửa khoảng.

      Xác định \(A \cap B\); \(A \cup B\); \(A\backslash B\); \(B\backslash A\).

      Cách giải:

      *) \({x^2} - 7x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{x - 6 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = 6}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

      \( \Rightarrow A = \left\{ {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6} \right\}\)

      *) \(\left| x \right| > 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < {\rm{\;}} - 4}\\{x > 4}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow x \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left( {4;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\)

      \( \Rightarrow B = \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left( {4;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\)

      Ta có:

      \(A \cup B = \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left\{ 1 \right\} \cup \left( {4;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\) , \(A \cap B = \left\{ 6 \right\}\)

      \(B\backslash A = \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 4} \right) \cup \left( {4;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6} \right) \cup \left( {6; + \infty } \right)\), \(A\backslash B = \left\{ 1 \right\}\)

      Vậy đáp án đúng là: \(\left( {A\backslash B} \right) \subset A\)

      Chọn C.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Dễ thấy phần tô màu không thuộc A nên loại đáp án A, B.

      Phần tô màu trong hình vẽ biểu diễn cho tập hợp \(\left( {B \cap C} \right)\backslash A.\)

      Chọn D.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Tính PR và QR theo h = AR và \(\tan \alpha {\rm{ \;}} = \tan {65^0},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \tan \beta {\rm{ \;}} = \tan {79^0}\).

      Sử dụng d = PQ = PR – QR, tính d.

      Tính chiều cao tòa nhà bằng d + RO.

      Cách giải:

      Đặt d = PQ = LM = 50m, h = AR là chiều cao từ giác kế đến đỉnh tòa nhà.

      Ta có: \(\angle APR = \alpha {\rm{ \;}} = {65^0},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle AQR = \beta {\rm{ \;}} = {79^0}\).

      Gọi \({d_1} = PR = \frac{h}{{\tan \alpha }},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_2} = QR = \frac{h}{{\tan \beta }}\), ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{d = {d_1} - {d_2} = \frac{h}{{\tan \alpha }} - \frac{h}{{\tan \beta }} = h\left( {\frac{1}{{\tan \alpha }} - \frac{1}{{\tan \beta }}} \right)}\\{ \Rightarrow h = \frac{d}{{\frac{1}{{\tan \alpha }} - \frac{1}{{\tan \beta }}}} = \frac{{50}}{{\frac{1}{{\tan {{65}^0}}} - \frac{1}{{\tan {{79}^0}}}}} \approx 183,9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)}\end{array}\)

      Vậy chiều cao của tòa nhà là AR + RO \( \approx 183,9 + 1,4 = 185,3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\).

      Chọn D.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) để tính cos x

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \sin {x^2} = \frac{1}{3} \Rightarrow {{\cos }^2}x = 1 - {{\sin }^2}x = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}}\\{ \Rightarrow 2{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x = 2.\frac{1}{3} - \frac{2}{3} = 0}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      +) Giải phương trình, bất phương trình.

      +) Tìm giao của hai tập hợp tức là xác định các phần tử chung của hai tập hợp đó.

      Cách giải:

      *) Xét tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2{x^2} - 7x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0} \right\}\).

      Ta có: \(\left( {2{x^2} - 7x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} - 7x + 5 = 0}\\{x - 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{5}{2}}\\{x = 1}\\{x = 2}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

      \( \Rightarrow A = \left\{ {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{2}} \right\}\).

      *) Xét tâp hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 < 2x + 1 < 5} \right\}\).

      Ta có: \( - 3 < 2x + 1 < 5 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 4 < 2x < 4 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 2 < x < 2\)

      Mà \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right\}\).

      \( \Rightarrow B = \left\{ { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right\}\).

      Vậy \(A \cap B = \left\{ 1 \right\}\).

      Chọn B.

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      Tìm \({\sin ^2}\alpha \) dựa vào đẳng thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

      Chia cả tử và mẫu của P cho \(\sin \alpha \), tính P theo \(\cos \alpha \) và \({\sin ^2}\alpha \).

      Cách giải:

      Chia cả tử và mẫu cho \(\sin \alpha {\rm{ \;}} \ne 0\) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{P = \frac{{\tan \alpha {\rm{ \;}} + 2\cot \alpha }}{{2\tan \alpha {\rm{ \;}} + 3\cot \alpha }}}\\{P = \frac{{\frac{1}{{\cos \alpha }} + \frac{{2\cos \alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}}}{{\frac{2}{{\cos \alpha }} + \frac{{3\cos \alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}}}}\end{array}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\sin }^2}\alpha {\rm{ \;}} + {{\cos }^2}\alpha {\rm{ \;}} = 1}\\{ \Rightarrow {{\sin }^2}\alpha {\rm{ \;}} + {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2} = 1}\\{ \Leftrightarrow {{\sin }^2}\alpha {\rm{ \;}} = \frac{{15}}{{16}}}\end{array}\)

      Khi đó: \(P = \frac{{\frac{1}{{\frac{1}{4}}} + \frac{{2.\frac{1}{4}}}{{\frac{{15}}{{16}}}}}}{{\frac{2}{{\frac{1}{4}}} + \frac{{3.\frac{1}{4}}}{{\frac{{15}}{{16}}}}}} = \frac{{\frac{{68}}{{15}}}}{{\frac{{44}}{5}}} = \frac{{17}}{{33}}\).

      Chọn B.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      Vì vật đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0\).

      Xác định \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right|\), dựa vào tam giác MAB đều.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 9

      Ta có tam giác MAB đều.

      Do vật đứng yên nên ta có:\(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = \vec 0\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{F_3}} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - (\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} )\)\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right|\)

      \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {ME} } \right| = 2MH = 2.50\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 50\sqrt 3 \)

      (với MAEB là hình bình hành tâm \(H\)).

      Chọn C.

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      Đặt \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \vec u\), \(\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \vec v\) suy ra \(\vec u + \vec v = \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \).

      Xét các trường hợp A, B, C thẳng hàng; A, B, C không thẳng hàng.

      Ngoài ra, có thể chỉ ra các đáp án sai bằng cách chỉ ra một trường hợp mà mệnh đề đó không đúng.

      Cách giải:

      Đặt \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} = \vec u\), \(\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \vec v\) khi đó ta có \(\vec u + \vec v = \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC} \)

      Nếu A,B,C thẳng hàng và \(B\) nằm giữa A,C thì \(\left| {\vec u + \vec v} \right| = \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

      Nếu A,B,C thẳng hàng và \(B\)không nằm giữa A,C thì \(\left| {\vec u + \vec v} \right| < \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

      Nếu A,B,C không thẳng hàng thì trong tam giác ABC có \(AB + BC > AC\). Suy ra \(\left| {\vec u + \vec v} \right| < \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

      Do đó \(\left| {\vec u + \vec v} \right| \le \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec v} \right|\)

      Từ đó suy ra, đáp án B đúng

      Đáp án A, C sai vì chọn \(\vec v = \vec 0\) thì có \(\left| {\vec u + \vec w} \right| \ge \left| {\vec u} \right| + \left| {\vec w} \right|\) (sai theo chứng minh ở trên).

      Đáp án D sai vì chọn \(\vec u = \vec 0\) và \(\vec v \ne \vec 0\) thì có \(\left| {\vec v} \right| \le {\rm{ \;}} - \left| {\vec v} \right|\)\( \Rightarrow \) vô lý vì độ dài véctơ khác vectơ-không là một số dương.

      Chọn B.

      Câu 17 (VD):

      Phương pháp:

      Tính số trung bình cộng để so sánh tuổi thọ của từng loại bút.

      Tính phương sai, độ lệch chuẩn để so sánh sự đồng đều về chất lượng của từng loại bút.

      Cách giải:

      *) Loại bút A:

      Số trung bình: \(\overline {{x_{\rm{A}}}} {\rm{\;}} = \frac{{23 + 25 + 27 + 28 + 30 + 35}}{6} = 28\) (giờ)

      Phương sai: \(s_A^2 = \frac{1}{6}\left[ {{{\left( {23 - 28} \right)}^2} + {{\left( {25 - 28} \right)}^2} + {{\left( {27 - 28} \right)}^2} + {{\left( {28 - 28} \right)}^2} + {{\left( {30 - 28} \right)}^2} + {{\left( {35 - 28} \right)}^2}} \right] \approx 14,7\) (giờ)

      Độ lệch chuẩn: \({s_A} = \sqrt {s_A^2} {\rm{\;}} = \sqrt {14,7} {\rm{\;}} \approx 3,83\) (giờ)

      *) Loại bút B:

      Số trung bình: \(\overline {{x_B}} {\rm{\;}} = \frac{{16 + 22 + 28 + 33 + 46}}{5} = 29\) (giờ)

      Phương sai: \(s_B^2 = \frac{1}{5}\left[ {{{\left( {16 - 29} \right)}^2} + {{\left( {22 - 29} \right)}^2} + {{\left( {28 - 29} \right)}^2} + {{\left( {33 - 29} \right)}^2} + {{\left( {46 - 29} \right)}^2}} \right] = 104,8\) (giờ)

      Độ lệch chuẩn: \({s_B} = \sqrt {s_B^2} {\rm{\;}} = \sqrt {104,8} {\rm{\;}} \approx 10,24\) (giờ)

      Vì \(\overline {{x_{\rm{A}}}} {\rm{\;}} < \overline {{x_B}} \) nên loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn.

      Vì \(s_A^2 < s_B^2\) và \(s_A^{} < s_B^{}\) nên chất lượng của bút B không đồng đều.

      Vậy loại bút B có thời gian sử dụng lâu hơn và chất lượng của loại bút B không đồng đều.

      Chọn C.

      Câu 18 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng lý thuyết về phương sai và độ lệch chuẩn.

      Cách giải:

      Ta có: \(s = \sqrt {{s^2}} \) với \(s\) là độ lệch chuẩn và \({s^2}\) là phương sai của số liệu thống kê.

      Chọn D.

      Câu 19 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right).\)

      Cách giải:

      Vì ABC là tam giác vuông cân tại A nên \(BC = AB\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 6\sqrt 2 \) và \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \angle ABC = {45^0}\).

      Vậy \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} = BA.BC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

      \( = 6.6\sqrt 2 .\cos {45^0} = 6.6\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = 36.\)

      Chọn B.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      - Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng số liệu, kí hiệu là \({M_0}\)

      - Xác định số trung vị:

      Sắp xếp mẫu số liệu kích thước \(N\) theo thứ tự không giảm (tăng dần) hoặc không tăng (giảm dần):

      + Nếu \(N\) lẻ \( \Rightarrow {M_e} = \) số đứng thứ \(\frac{{N + 1}}{2}\) (chính giữa)

      + Nếu \(N\) chẵn \( \Rightarrow {M_e} = \) trung bình cộng hai số đứng giữa là \(\frac{N}{2}\) và \(\frac{N}{2} + 1\)

      Cách giải:

      Bảng phân bố tần số, sắp xếp theo thứ tự tăn dần về thời gian:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 10

      +) Vì \(x = 1\) có tần số lớn nhất \(n = 2\)\( \Rightarrow {M_0} = 1\) là Mốt của bảng số liệu trên.

      +) Vì \(N = 9\) (lẻ) \( \Rightarrow \) Số trung vị \({M_e} = {x_{\frac{{N + 1}}{2}}} = {x_5} = 1,5\) (phút)

      Chọn C.

      Câu 21 (NB):

      Phương pháp:

      Xét điểm gốc tọa độ để xác định miền nghiệm của bất phương trình.

      Cách giải:

       Thay \(x = 0,y = 0\) vào BPT \(2x - 3y + 6 \ge 0\) ta được: \(2.0 - 3.0 + 6 \ge 0\) (đúng)

      Nên O(0,0) thuộc miền nghiệm nên

      Miền nghiệm nửa mặt phẳng có bờ là d chứa gốc tọa độ O và có lấy đường thẳng d

      Chọn A.

      Câu 22 (NB):

      Phương pháp:

      Vẽ đồ thị hoặc thử các đáp án

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y > - 3\quad (1)}\\{3x - y < 5\quad (2)}\\{y - 1 > 0\quad (3)}\end{array}} \right.\).

      \(\left( { - 2; - 1} \right)\) không thỏa mãn BPT (3)

      \(\left( {2;0} \right)\) không thỏa mãn BPT (3)

      \(\left( {3;2} \right)\) không thỏa mãn BPT (2)

      \(\left( {0,2} \right)\)thỏa mãn cả 3 BPT nên là nghiệm của hệ.

      Chọn D.

      Câu 23 (TH):

      Phương pháp:

      Nhóm thích hợp, sử dụng mối quan hệ giá trị lượng giác của hai góc bù nhau: \(\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = {\rm{ \;}} - \cos \alpha \).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B = \cos {0^0} + \cos {{20}^0} + \cos {{40}^0} + ... + \cos {{160}^0} + \cos {{180}^0}}\\{B = \left( {\cos {0^0} + \cos {{180}^0}} \right) + \left( {\cos {{20}^0} + \cos {{160}^0}} \right) + \left( {\cos {{40}^0} + \cos {{140}^0}} \right) + ... + \left( {\cos {{80}^0} + \cos {{100}^0}} \right)}\\{B = \left( {\cos {0^0} - \cos {0^0}} \right) + \left( {\cos {{20}^0} - \cos {{20}^0}} \right) + \left( {\cos {{40}^0} - \cos {{40}^0}} \right) + ... + \left( {\cos {{80}^0} - \cos {{80}^0}} \right)}\\{B = 0}\end{array}\)

      Chọn A

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = BM.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}BC.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Vì tam giác ABC đều nên \(\cos \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \angle ABC = {60^0}\).

      \( \Rightarrow \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} = - \frac{1}{3}.6.6.\frac{{1 }}{2} = {\rm{ \;}} - 6.\)

      Chọn D.

      Câu 25 (NB):

      Phương pháp:

      Xác định số gần đúng a và độ chính xác d.

      Tính số đúng \(\bar a = a \pm d \Rightarrow a - d \le \bar a \le a + d\).

      Cách giải:

      Gọi \(\bar a\) là độ dài đúng của dây cầu \( \Rightarrow \bar a = 996m \pm 0,5m\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 996 - 0,5 \le \bar a \le 996 + 0,5}\\{ \Leftrightarrow 995,5 \le \bar a \le 996,5}\end{array}\)

      Vậy độ dài đúng của cầu là một số nằm trong khoảng 995,5m đến 996,5m.

      Chọn A.

      Câu 26 (TH):

      Phương pháp:

      Tính diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân rộng.

      Sai số tương đối \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\).

      Cách giải:

      Diện tích hình chữ nhật là:

      \(\begin{array}{l}S = \left( {2m \pm 0,01m} \right)\left( {5m \pm 0,02m} \right)\\\,\,\,\, = \left( {2.5{m^2} \pm \left( {2.0,02 + 5.0,01 + 0,01.0,02} \right){m^2}} \right)\\\,\,\,\, = \left( {10{m^2} \pm 0,0902{m^2}} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow a = 10,\,\,d = 0,0902\).

      \( \Rightarrow {\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{{0,0902}}{{10}} = 0,00902 = 0,902\) ‰.

      Chọn C.

       Câu 27 (TH):

      Phương pháp:

      Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.

      Cách giải:

      Giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu là 20.

      Giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu là 5.

      Vậy khoảng biến thiên R = 20 – 5 = 15.

      Chọn C.

      Câu 28 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right)\).

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục múa \( \Rightarrow n\left( A \right) = 9.\)

      B là tập hợp các bạn đăng kí tiết mục diễn kịch \( \Rightarrow n\left( B \right) = 13.\)

      \( \Rightarrow A \cap B:\) tập hợp các bạn đăng kí cả 2 tiết mục múa và diễn kịch \( \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 4.\)

      \(A \cup B\): tập hợp các bạn tham gia ít nhất 1 tiết mục.

      Ta có: \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right)\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10A tham gia văn nghệ là: \(n\left( {A \cup B} \right) = 9 + 13 - 4 = 18.\)

      Chọn B.

      Câu 29 (TH):

      Phương pháp:

      Gọi M là trung điểm BC.

      Sử dụng tính chất trung điểm.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 11

      Gọi \(M\) là trung điểm BC.

      Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {AM} } \right| = 2AM = 2\sqrt {A{B^2} + B{M^2}} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} {\rm{ \;}} = a\sqrt 5 \).

      Chọn D.

      Câu 30 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: \(\vec a.\vec b{\rm{ \;}} = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\vec a.\vec b = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\vec a.\vec b = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right| = 2\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\\ \Leftrightarrow \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\left[ {2\cos \left( {\vec a,\vec b} \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\vec a,\vec b} \right) = \frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec a \ne \vec 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \vec b \ne \vec 0} \right)\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {\vec a,\vec b} \right) = {60^0}.\)

      Chọn D.

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      a) Sử dụng quy tắc hiệu, đưa về tính chất vectơ trọng tâm tam giác.

      b) Sử dụng tính chất vectơ trung tuyến.

      Cách giải:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {CB} }\\{ \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + 2\overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {KC} }\\{ \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {KB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {KC} {\rm{ \;}} = \vec 0}\end{array}\)

      Vậy K là trọng tâm tam giác ABC.

      b) Gọi I là trung điểm của BC ta có:

      \(\begin{array}{l}\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + 2\left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right) = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right) + 4\overrightarrow {MI} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 5\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} = 0\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {IM} = \frac{1}{5}\overrightarrow {IA} \end{array}\)

      Vậy M là thuộc IA sao cho \(IM = \frac{1}{5}IA\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      Tính giá trị trung bình \(\bar x\).

      Phương sai \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \bar x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \bar x} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \bar x} \right)}^2}}}{n}\).

      Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \).

      Cách giải:

      a) Mẫu số liệu:

      23 25 26 27 27 27 27 21 19 18

      b) Số trung bình cộng:

      \(\bar x = \frac{{23 + 25 + 26 + 27 + 27 + 27 + 27 + 21 + 19 + 18}}{{10}} = 24\) (0C).

      Phương sai:

      \({s^2} = \frac{{{{\left( {23 - 24} \right)}^2} + {{\left( {25 - 24} \right)}^2} + 4.{{\left( {27 - 24} \right)}^2} + {{\left( {26 - 24} \right)}^2} + {{\left( {21 - 24} \right)}^2} + {{\left( {19 - 24} \right)}^2} + {{\left( {18 - 24} \right)}^2}}}{{10}} = 11,2\)

      Độ lệch chuẩn:

      \(s = \sqrt {{s^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {11,2} {\rm{ \;}} = \frac{{2\sqrt {70} }}{5} \approx 3,35\).

      Câu 3 (VDC):

      Phương pháp:

      a) Áp dụng định lí cosin và định lí sin

      b) Áp dụn định lí cosin và công thức \(\cos A = 1 - 2{\sin ^2}\frac{A}{2}\)

      Cách giải:

      a) Áp dụng định lí cosin và định lí sin ta có:

      \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\sin A = \frac{a}{{2R}}\)

      \( \Rightarrow \cot A = \frac{{\cos A}}{{\sin A}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}.\frac{{2R}}{a} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{abc}}R\)

      Tương tự ta cũng có: \(\cot B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{abc}}R;\cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{abc}}R\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{abc}}R + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{abc}}R + \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{abc}}R\\ = \frac{R}{{abc}}({b^2} + {c^2} - {a^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2} + {a^2} + {b^2} - {c^2})\\ = \frac{R}{{abc}}({a^2} + {b^2} + {c^2}) = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{abc}}R\end{array}\)

      b) Ta có: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Mà \(\cos A = 1 - 2{\sin ^2}\frac{A}{2} \Rightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{1 - \cos A}}{2}} \) (do \({0^ \circ } < \frac{A}{2} < {90^ \circ }\))

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{1 - \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}}}{2}} \\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{{a^2} - \left( {{b^2} + {c^2} - 2bc} \right)}}{{4bc}}} \\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{{a^2} - {{(b - c)}^2}}}{{4bc}}} \\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{(a - b + c)(a + b - c)}}{{4bc}}} \end{array}\)

      Lại có: \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)\( \Rightarrow p - b = \frac{{a - b + c}}{2};p - c = \frac{{a + b - c}}{2}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{(a - b + c)(a + b - c)}}{4} = (p - b)(p - c)\\ \Leftrightarrow \sin \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{(p - b)(p - c)}}{{bc}}} \end{array}\)

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 10 là một bước quan trọng để đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 đóng vai trò là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất, và công thức.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Mệnh đề và tập hợp
      • Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thức
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai
      • Vectơ trong mặt phẳng
      • Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4:

      1. Bài tập về mệnh đề và tập hợp: Xác định tính đúng sai của mệnh đề, tìm tập hợp các phần tử thỏa mãn điều kiện cho trước, chứng minh đẳng thức tập hợp.
      2. Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức bậc nhất, bậc hai, bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.
      3. Bài tập về hàm số: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm tập xác định, tập giá trị, điểm đồng biến, nghịch biến.
      4. Bài tập về vectơ: Tính độ dài vectơ, tìm tọa độ vectơ, chứng minh hai vectơ cùng phương, vuông góc.
      5. Bài tập về tích vô hướng: Tính tích vô hướng của hai vectơ, sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu

      Ví dụ 1: Giải bất đẳng thức 2x + 3 > 5

      Giải:

      1. 2x + 3 > 5
      2. 2x > 5 - 3
      3. 2x > 2
      4. x > 1

      Vậy nghiệm của bất đẳng thức là x > 1.

      Ví dụ 2: Tìm tọa độ của vectơ a = b + c, biết b = (2; -1)c = (-3; 4)

      Giải:

      a = b + c = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

      Vậy tọa độ của vectơ a(-1; 3).

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Giải các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Giữ tâm lý thoải mái và tự tin khi làm bài thi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một công cụ hữu ích để học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em tự tin hơn khi bước vào phòng thi. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10