Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 của giaitoan.edu.vn.

Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 10, bao gồm các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho mệnh đề A: “32 là số tự nhiên chẵn”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là

    • A.

      32 là số chẵn

    • B.

      32 là số tự nhiên

    • C.

      32 không là số tự nhiên chẵn

    • D.

      32 là số nguyên tố

    Câu 2 :

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

    • A.

      \({x^2} + 4y > 0\)

    • B.

      \({x^2} + {y^2} < 3\)

    • C.

      \(x + 5{y^2} \ge 0\)

    • D.

      \(x + 2y \ge 0\)

    Câu 3 :

    Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y - 2 \ge 0}\\{2x + y + 1 \le 0}\end{array}} \right.\). Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho?

    • A.

      M(0;1)

    • B.

      N(-1;1)

    • C.

      P(1;3)

    • D.

      Q(-1;0)

    Câu 4 :

    Trong mặt phẳng Oxy, điểm nào trong các điểm sau không thuộc miền nghiệm của bất phương trình x – 4y + 5 > 0?

    • A.

      (2;1)

    • B.

      (-5;0)

    • C.

      (0;0)

    • D.

      (1;-3)

    Câu 5 :

    Trong tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Hệ thức nào sau đây đúng?

    • A.

      \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = R\)

    • B.

      \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = R\)

    • C.

      \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    • D.

      \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = 2R\)

    Câu 6 :

    Cho các tập hợp A = (-5;3) và B = [-2;7). Tìm \(A \cup B\).

    • A.

      [-2;3)

    • B.

      (-5;-2)

    • C.

      (-5;7)

    • D.

      [3;7)

    Câu 7 :

    Phần không tô đậm (không kể biên) trong hình vẽ sau biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình cho dưới đây?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 0 1

    • A.

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y \le 0}\\{x + 3y \ge - 2}\end{array}} \right.\)

    • B.

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y > 0}\\{x + 3y < - 2}\end{array}} \right.\)

    • C.

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y \le 0}\\{x + 3y \le - 2}\end{array}} \right.\)

    • D.

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y < 0}\\{x + 3y > - 2}\end{array}} \right.\)

    Câu 8 :

    Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

    • A.

      \(\sin ({180^o} - \alpha ) = - \cos \alpha \)

    • B.

      \(\sin ({180^o} - \alpha ) = - \sin \alpha \)

    • C.

      \(\sin ({180^o} - \alpha ) = \cos \alpha \)

    • D.

      \(\sin ({180^o} - \alpha ) = \sin \alpha \)

    Câu 9 :

    Với \(x \in \mathbb{R}\), tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

    • A.

      \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 < x < 2\)

    • B.

      \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 \le x \le 2\)

    • C.

      \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 \le x < 2\)

    • D.

      \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 < x \le 2\)

    Câu 10 :

    Tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 8 cm, \(\widehat {BAC} = {60^o}\). Tính diện tích tam giác ABC.

    • A.

      \({S_{\Delta ABC}} = 8\sqrt 3 \)

    • B.

      \({S_{\Delta ABC}} = 4\sqrt 3 \)

    • C.

      \({S_{\Delta ABC}} = 16\sqrt 3 \)

    • D.

      \({S_{\Delta ABC}} = 8\)

    Câu 11 :

    Cho mệnh đề chứa biến P(x): \(x + 2 > {x^2}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

    • A.

      P(3)

    • B.

      P(-1)

    • C.

      P(1)

    • D.

      P(5)

    Câu 12 :

    Cho tam giác MNP vuông tại M, NP = 16 và \(\widehat {PNM} = {30^o}\). Tính độ dài cạnh MP.

    • A.

      \(8\sqrt 3 \)

    • B.

      8

    • C.

      32

    • D.

      16

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho \(P(n) = {n^2} - 6n + 10\) với n là số tự nhiên.

    P(1) chia hết cho 3.

    Đúng
    Sai

    P(2) là số chẵn.

    Đúng
    Sai

    P(2n) > P(n) – 1 với n = 1.

    Đúng
    Sai

    Tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn điều kiện \(\frac{{2P(n) - 1}}{{n - 3}}\) là số nguyên.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và 210g đường để pha chế nước cam và nước táo.

    Để pha chế 1 lít nước cam cần 30g đường, 1 lít nước và 1g hương liệu.

    Để pha chế 1 lít nước táo cần 10g đường, 1 lít nước và 4g hương liệu.

    Gọi x, y lần lượt là số lít nước cam, nước táo được tạo thành.

    a) Biểu thức biểu diễn số gam đường cần dùng là 30x + 10y.

    Đúng
    Sai

    b) Biểu thức biểu diễn số gam hương liệu cần dùng là x + y.

    Đúng
    Sai

    Cặp (x; y) thỏa mãn bài toán thuộc miền nghiệm của hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 21}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array}} \right.\).

    Đúng
    Sai

    d) Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Để điểm thưởng lớn nhất thì cần pha chế 4 lít nước cam và 5 lít nước táo.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trên một nóc nhà có một cột ăng-ten cao 5m. Từ hai vị trí quan sát A và B cách nhau 22m, người ta có thể nhìn thấy đỉnh của cột ăng-ten một góc \({47^o}\) và \({30^o}\) so với phương nằm ngang (như hình vẽ). Khi đó

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 0 2

    a) \(\widehat {MNA} = {43^o}\).

    Đúng
    Sai

    b) \(\widehat {ANB} = {60^o}\).

    Đúng
    Sai

    c) Khoảng cách từ đỉnh cột ăng-ten đến vị trí B không quá 56m.

    Đúng
    Sai

    d) Chiều cao của ngôi nhà là 25m.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho các tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 5\} \), \(B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} + x - 2 = 0\} \) và \(C = \{ - 2; - 1;1;4\} \).

    a) \(A \cap B = \{ - 2;1\} \).

    Đúng
    Sai

    b) \(A \cup B = \{ - 2;0;1;2;3;4;5\} \).

    Đúng
    Sai

    c) \(B \subset C\).

    Đúng
    Sai

    d) \({C_\mathbb{N}}A = (5; + \infty )\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Với giá trị nào của x thì “\(x \in \mathbb{N},{x^2} - 4 = 0\)” là mệnh đề đúng?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có cạnh AC = 14, \(\widehat B = {120^o}\), tổng hai cạnh còn lại là 16. Tính độ dài cạnh BC biết BC > AB.

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Cho \(\alpha \) là góc tù và \(\tan \alpha + \cot \alpha = - 2\). Tính giá trị biểu thức \(M = \frac{{\sqrt 2 }}{4}(\sin \alpha - \cos \alpha )\) (viết kết quả dưới dạng số thập phân).

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 100 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 1,5 kg chất B. Biết mỗi kg chất A có giá 0,5 triệu đồng, mỗi kg chất B có giá 5 triệu đồng. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu loại I để lợi nhuận thu về là lớn nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 8 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Biểu diễn hình học miền nghiệm (không tô màu) của bất phương trình \(ax + by \le c\) như hình vẽ. Biết rằng \(a,b \in \mathbb{N}*\). Tính a + b.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 0 3

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Một nhóm có 12 học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ. Trong danh sách đăng kí tham gia tiết mục múa và tiết mục hát của nhóm đó, có 5 học sinh tham gia tiết mục múa, 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục. Hỏi có bao nhiêu học sinh trong nhóm tham gia tiết mục hát? Biết có 4 học sinh của nhóm không tham gia tiết mục nào.

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho mệnh đề A: “32 là số tự nhiên chẵn”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là

      • A.

        32 là số chẵn

      • B.

        32 là số tự nhiên

      • C.

        32 không là số tự nhiên chẵn

      • D.

        32 là số nguyên tố

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P.

      Lời giải chi tiết :

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là “32 không là số tự nhiên chẵn”.

      Câu 2 :

      Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

      • A.

        \({x^2} + 4y > 0\)

      • B.

        \({x^2} + {y^2} < 3\)

      • C.

        \(x + 5{y^2} \ge 0\)

      • D.

        \(x + 2y \ge 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Lời giải chi tiết :

      Các bất phương trình ở đáp án A, B, C đều là bất phương trình bậc hai. Chỉ có bất phương trình ở đáp án D là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Câu 3 :

      Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y - 2 \ge 0}\\{2x + y + 1 \le 0}\end{array}} \right.\). Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho?

      • A.

        M(0;1)

      • B.

        N(-1;1)

      • C.

        P(1;3)

      • D.

        Q(-1;0)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay lần lượt tọa độ của các điểm đã cho vào hai bất phương trình có trong hệ, nếu thỏa mãn hai bất phương trình trong hệ thì điểm đó thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Với M(0;1) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 + 3.1 - 2 \ge 0}\\{2.0 + 1 + 1 \le 0}\end{array}} \right.\). Thấy bất phương trình thứ 2 của hệ sai. Vậy A sai.

      Với N(-1;1) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1 + 3.1 - 2 \ge 0}\\{2.( - 1) + 1 + 1 \le 0}\end{array}} \right.\). Thấy cả hai bất phương trình của hệ đúng. Vậy b đúng.

      Với P(1;3) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 + 3.3 - 2 \ge 0}\\{2.1 + 3 + 1 \le 0}\end{array}} \right.\). Thấy bất phương trình thứ 2 của hệ sai. Vậy C sai.

      Với Q(-1;0) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1 + 3.0 - 2 \ge 0}\\{2.( - 1) + 0 + 1 \le 0}\end{array}} \right.\). Thấy bất phương trình thứ 1 của hệ sai. Vậy D sai.

      Câu 4 :

      Trong mặt phẳng Oxy, điểm nào trong các điểm sau không thuộc miền nghiệm của bất phương trình x – 4y + 5 > 0?

      • A.

        (2;1)

      • B.

        (-5;0)

      • C.

        (0;0)

      • D.

        (1;-3)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay lần lượt tọa độ các điểm đã cho vào bất phương trình x – 4y + 5 > 0, nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Với điểm có tọa độ (2;1) ta thấy bất phương trình 2 – 4.1 + 5 > 0 đúng.

      Với điểm có tọa độ (-5;0) ta thấy bất phương trình -5 – 4.0 + 5 > 0 sai.

      Với điểm có tọa độ (0;0) ta thấy bất phương trình 0 – 4.0 + 5 > 0 đúng.

      Với điểm có tọa độ (1;-3) ta thấy bất phương trình 1 – 4.(-3) + 5 > 0 đúng.

      Câu 5 :

      Trong tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Hệ thức nào sau đây đúng?

      • A.

        \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = R\)

      • B.

        \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = R\)

      • C.

        \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      • D.

        \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = 2R\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí Sin trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta có \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

      Câu 6 :

      Cho các tập hợp A = (-5;3) và B = [-2;7). Tìm \(A \cup B\).

      • A.

        [-2;3)

      • B.

        (-5;-2)

      • C.

        (-5;7)

      • D.

        [3;7)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B.

      Lời giải chi tiết :

      \(A \cup B = ( - 5;7)\).

      Câu 7 :

      Phần không tô đậm (không kể biên) trong hình vẽ sau biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình cho dưới đây?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 1 1

      • A.

        \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y \le 0}\\{x + 3y \ge - 2}\end{array}} \right.\)

      • B.

        \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y > 0}\\{x + 3y < - 2}\end{array}} \right.\)

      • C.

        \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y \le 0}\\{x + 3y \le - 2}\end{array}} \right.\)

      • D.

        \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y < 0}\\{x + 3y > - 2}\end{array}} \right.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xét miền nghiệm có chứa biên hay không.

      Thay tọa độ của điểm bất kì vào hệ phương trình xem có thỏa mãn không.

      Dùng phương pháp loại trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Do miền nghiệm không chứa biên nên ta loại đáp án A và C.

      Lấy điểm M(0;1) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình, thay tọa độ điểm M vào đáp án B, D.

      Xét đáp án B, ta thấy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 - 2.1 > 0}\\{0 + 3.1 < - 2}\end{array}} \right.\) không thỏa mãn. Loại B.

      Xét đáp án D, ta thấy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 - 2.1 < 0}\\{0 + 3.1 > - 2}\end{array}} \right.\) thỏa mãn. Chọn D.

      Câu 8 :

      Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

      • A.

        \(\sin ({180^o} - \alpha ) = - \cos \alpha \)

      • B.

        \(\sin ({180^o} - \alpha ) = - \sin \alpha \)

      • C.

        \(\sin ({180^o} - \alpha ) = \cos \alpha \)

      • D.

        \(\sin ({180^o} - \alpha ) = \sin \alpha \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Với hai góc bù nhau \(\alpha \) và \({180^o} - \alpha \), ta có \(\sin ({180^o} - \alpha ) = \sin \alpha \).

      Câu 9 :

      Với \(x \in \mathbb{R}\), tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

      • A.

        \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 < x < 2\)

      • B.

        \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 \le x \le 2\)

      • C.

        \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 \le x < 2\)

      • D.

        \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 < x \le 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(\forall x \in [a;b) \Leftrightarrow a \le x < b\).

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x \in \mathbb{R}\) thì \(\forall x \in [ - 3;2) \Leftrightarrow - 3 \le x < 2\).

      Câu 10 :

      Tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 8 cm, \(\widehat {BAC} = {60^o}\). Tính diện tích tam giác ABC.

      • A.

        \({S_{\Delta ABC}} = 8\sqrt 3 \)

      • B.

        \({S_{\Delta ABC}} = 4\sqrt 3 \)

      • C.

        \({S_{\Delta ABC}} = 16\sqrt 3 \)

      • D.

        \({S_{\Delta ABC}} = 8\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC} = \frac{1}{2}4.8\sin {60^o} = 8\sqrt 3 \).

      Câu 11 :

      Cho mệnh đề chứa biến P(x): \(x + 2 > {x^2}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

      • A.

        P(3)

      • B.

        P(-1)

      • C.

        P(1)

      • D.

        P(5)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xét từng mệnh đề.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      P(3): \(3 + 2 > {3^2}\) là mệnh đề sai. Loại A.

      P(-1): \( - 1 + 2 > {( - 1)^2}\) là mệnh đề sai. Loại B.

      P(1): \(1 + 2 > {1^2}\) là mệnh đề đúng. Chọn C.

      P(3): \(5 + 2 > {5^2}\) là mệnh đề sai. Loại D.

      Câu 12 :

      Cho tam giác MNP vuông tại M, NP = 16 và \(\widehat {PNM} = {30^o}\). Tính độ dài cạnh MP.

      • A.

        \(8\sqrt 3 \)

      • B.

        8

      • C.

        32

      • D.

        16

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 1 2

      Xét tam giác MNP vuông tại M có \(\sin \widehat {MNP} = \frac{{MP}}{{NP}}\), suy ra \(MP = NP\sin \widehat {MNP} = 16\sin {30^o} = 8\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho \(P(n) = {n^2} - 6n + 10\) với n là số tự nhiên.

      P(1) chia hết cho 3.

      Đúng
      Sai

      P(2) là số chẵn.

      Đúng
      Sai

      P(2n) > P(n) – 1 với n = 1.

      Đúng
      Sai

      Tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn điều kiện \(\frac{{2P(n) - 1}}{{n - 3}}\) là số nguyên.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      P(1) chia hết cho 3.

      Đúng
      Sai

      P(2) là số chẵn.

      Đúng
      Sai

      P(2n) > P(n) – 1 với n = 1.

      Đúng
      Sai

      Tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn điều kiện \(\frac{{2P(n) - 1}}{{n - 3}}\) là số nguyên.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Tính P(1) bằng cách thay n = 1 vào biểu thức P(n) rồi nhận xét.

      b) Tính P(2) bằng cách thay n = 2 vào biểu thức P(n) rồi nhận xét.

      c) Tính P(2n) và P(n) – 1 bằng cách thay n = 1 vào biểu thức P(n) rồi nhận xét.

      d) Viết lại đa thức \(\frac{{2P(n) - 1}}{{n - 3}}\) dưới dạng \(an + b + \frac{c}{{n - 3}}\) rồi tìm n sao cho n – 3 là ước của c.

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. \(P(1) = {1^2} - 6.1 + 10 = 5\). Vậy P(1) không chia hết cho 3.

      b) Đúng. \(P(2) = {2^2} - 6.2 + 10 = 2\). Vậy P(2) là số chẵn.

      c) Sai. \(P(2n) = P(2) = 2\), \(P(n) - 1 = P(1) - 1 = 5 - 1 = 4\). Vậy P(2n) < P(n).

      d) Sai. \(\frac{{2P(n) - 1}}{{n - 3}} = \frac{{{n^2} - 12n + 19}}{{n - 3}} = 2n - 6 + \frac{1}{{n - 3}}\) là số nguyên khi và chỉ khi n – 3 là ước của 1.

      Vì không tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn nên mệnh đề sai.

      Câu 2 :

      Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và 210g đường để pha chế nước cam và nước táo.

      Để pha chế 1 lít nước cam cần 30g đường, 1 lít nước và 1g hương liệu.

      Để pha chế 1 lít nước táo cần 10g đường, 1 lít nước và 4g hương liệu.

      Gọi x, y lần lượt là số lít nước cam, nước táo được tạo thành.

      a) Biểu thức biểu diễn số gam đường cần dùng là 30x + 10y.

      Đúng
      Sai

      b) Biểu thức biểu diễn số gam hương liệu cần dùng là x + y.

      Đúng
      Sai

      Cặp (x; y) thỏa mãn bài toán thuộc miền nghiệm của hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 21}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array}} \right.\).

      Đúng
      Sai

      d) Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Để điểm thưởng lớn nhất thì cần pha chế 4 lít nước cam và 5 lít nước táo.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Biểu thức biểu diễn số gam đường cần dùng là 30x + 10y.

      Đúng
      Sai

      b) Biểu thức biểu diễn số gam hương liệu cần dùng là x + y.

      Đúng
      Sai

      Cặp (x; y) thỏa mãn bài toán thuộc miền nghiệm của hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 21}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array}} \right.\).

      Đúng
      Sai

      d) Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Để điểm thưởng lớn nhất thì cần pha chế 4 lít nước cam và 5 lít nước táo.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Lập hệ bất phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. Biểu thức biểu diễn số gam đường cần dùng là 30x + 10y.

      b) Sai. Biểu thức biểu diễn số gam hương liệu cần dùng là x + 4y.

      c) Đúng. Với x, y lần lượt là số lít nước cam, nước táo được tạo thành, ta có:

      30x + 10y là số gam đường cần dùng.

      x + y là số lít nước cần dùng.

      x + 4y là số gam hương liệu cần dùng.

      Theo giả thiết ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{30x + 10y \le 210}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array}} \right.\) hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 21}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array}} \right.\).

      d) Đúng. Vẽ miền nghiệm của hệ:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 1 3

      Ta thấy miền nghiệm của hệ là một miền ngũ giác OABCD kể cả biên, trong đó O(0;0), A(0;6), B(4;5), C(6;3) và D(7;0).

      Số điểm thưởng nhận được là P = 60x + 80y.

      P đạt giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh của ngũ giác. Thay tọa độ các điểm trên vào P, thấy P đạt giá trị lớn nhất bằng 640 tại B(4;5).

      Vậy, cần pha chế 4 lít nước cam và 5 lít nước táo.

      Câu 3 :

      Trên một nóc nhà có một cột ăng-ten cao 5m. Từ hai vị trí quan sát A và B cách nhau 22m, người ta có thể nhìn thấy đỉnh của cột ăng-ten một góc \({47^o}\) và \({30^o}\) so với phương nằm ngang (như hình vẽ). Khi đó

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 1 4

      a) \(\widehat {MNA} = {43^o}\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\widehat {ANB} = {60^o}\).

      Đúng
      Sai

      c) Khoảng cách từ đỉnh cột ăng-ten đến vị trí B không quá 56m.

      Đúng
      Sai

      d) Chiều cao của ngôi nhà là 25m.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\widehat {MNA} = {43^o}\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\widehat {ANB} = {60^o}\).

      Đúng
      Sai

      c) Khoảng cách từ đỉnh cột ăng-ten đến vị trí B không quá 56m.

      Đúng
      Sai

      d) Chiều cao của ngôi nhà là 25m.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất của hai góc phụ nhau trong tam giác vuông.

      b) Cộng trừ số đo hai góc kề nhau.

      c) Sử dụng định lí Sin trong tam giác.

      d) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Xét tam giác AMN vuông tại M có \(\widehat {MNA} = {90^o} - \widehat {MAN} = {90^o} - {47^o} = {43^o}\).

      b) Sai. Xét tam giác BMN vuông tại M có \(\widehat {MNB} = {90^o} - \widehat {MBN} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

      Ta có \(\widehat {ANB} = \widehat {BNM} - \widehat {ANM} = {60^o} - {43^o} = {17^o}\).

      c) Đúng. Ta có \(\widehat {NAB} = {180^o} - \widehat {MAN} = {180^o} - {47^o} = {133^o}\).

      Xét tam giác NAB có \(\frac{{NB}}{{\sin \widehat {NAB}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ANB}}}\), suy ra \(NB = \frac{{22\sin {{133}^o}}}{{\sin {{17}^o}}} \approx 55\) (m).

      d) Sai. Xét tam giác BMN vuông tại M có \(\sin \widehat {MBN} = \frac{{MN}}{{AB}}\), suy ra \(MN = NB\sin \widehat {MBN} = 55\sin {30^o} = 27,5\).

      Chiều cao của ngôi nhà là 27,5 – 5 = 22,5 (m).

      Câu 4 :

      Cho các tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 5\} \), \(B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} + x - 2 = 0\} \) và \(C = \{ - 2; - 1;1;4\} \).

      a) \(A \cap B = \{ - 2;1\} \).

      Đúng
      Sai

      b) \(A \cup B = \{ - 2;0;1;2;3;4;5\} \).

      Đúng
      Sai

      c) \(B \subset C\).

      Đúng
      Sai

      d) \({C_\mathbb{N}}A = (5; + \infty )\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(A \cap B = \{ - 2;1\} \).

      Đúng
      Sai

      b) \(A \cup B = \{ - 2;0;1;2;3;4;5\} \).

      Đúng
      Sai

      c) \(B \subset C\).

      Đúng
      Sai

      d) \({C_\mathbb{N}}A = (5; + \infty )\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Giao của hai tập hợp là tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp.

      b) Hợp của hai tập hợp là tập hợp gồm các phần tử thuộc một trong hai tập hợp hoặc thuộc cả hai tập hợp.

      c) Tập hợp con của tập hợp A có các phần tử đều thuộc tập hợp A (kể cả tập hợp rỗng và A).

      d) \({C_\mathbb{N}}A\) là phần bù của A trong \(\mathbb{N}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(A = \{ 0;1;2;3;4;5\} \), \(B = \{ - 2;1\} \), \(C = \{ - 2; - 1;1;4\} \).

      a) Sai. \(A \cap B = \{ 1\} \).

      b) Đúng. \(A \cup B = \{ - 2;0;1;2;3;4;5\} \).

      c) Đúng. \(B \subset C\).

      d) Đúng. \({C_\mathbb{N}}A = \mathbb{N}\backslash A = (5; + \infty )\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Với giá trị nào của x thì “\(x \in \mathbb{N},{x^2} - 4 = 0\)” là mệnh đề đúng?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Mệnh đề đúng khi giá trị của x là nghiệm của phương trình \({x^2} - 4 = 0\) và \(x \in \mathbb{N}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({x^2} - 4 = 0\)

      Suy ra \(x = \pm 2\).

      Mà \(x \in \mathbb{N}\) nên \(x = 2\).

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có cạnh AC = 14, \(\widehat B = {120^o}\), tổng hai cạnh còn lại là 16. Tính độ dài cạnh BC biết BC > AB.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Cosin trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC có:

      \(A{C^2} = B{C^2} + A{B^2} - 2BC.AB\cos B\)

      \({14^2} = B{C^2} + A{B^2} - 2BC.AB.\cos {120^o}\)

      \( 196 = B{C^2} + A{B^2} - 2BC.AB.\left( { - \frac{1}{2}} \right)\)

      \( 196 = B{C^2} + A{B^2} + BC.AB\) (*)

      Từ giả thiết ta có: \(BC + AB = 16\) suy ra \(AB = 16 - BC\).

      Thay AB = 16 - BC vào (*) ta được:

      \(B{C^2} + {(16 - BC)^2} + BC(16 - BC) = 196\)

      \(B{C^2} - 16BC + 60 = 0\)

      Giải phương trình trên ta được BC = 6 hoặc BC = 10.

      Với BC = 10 thì AB = 6 (thỏa mãn yêu cầu đề bài BC > AB).

      Với BC = 6 thì AB = 10 (loại vì đề bài yêu cầu BC > AB).

      Vậy BC = 10.

      Câu 3 :

      Cho \(\alpha \) là góc tù và \(\tan \alpha + \cot \alpha = - 2\). Tính giá trị biểu thức \(M = \frac{{\sqrt 2 }}{4}(\sin \alpha - \cos \alpha )\) (viết kết quả dưới dạng số thập phân).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông và giá trị lượng giác của góc tù.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\tan \alpha + \cot \alpha = - 2\)

      \(\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = - 2\)

      \(\frac{1}{{\sin \alpha \cos \alpha }} = - 2\)

      \(\sin \alpha \cos \alpha = - \frac{1}{2}\).

      Ta lại có \({(\sin \alpha - \cos \alpha )^2} = 1 - 2\sin \alpha \cos \alpha = 1 - 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 2\).

      Suy ra \(\sin \alpha - \cos \alpha = \pm \sqrt 2 \).

      Vì \(\alpha \) là góc tù nên \(\sin \alpha - \cos \alpha > 0\). Khi đó \(\sin \alpha - \cos \alpha = \sqrt 2 \).

      Vậy \(M = \frac{{\sqrt 2 }}{4}(\sin \alpha - \cos \alpha ) = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\sqrt 2 = \frac{1}{2} = 0,5\).

      Câu 4 :

      Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 100 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 1,5 kg chất B. Biết mỗi kg chất A có giá 0,5 triệu đồng, mỗi kg chất B có giá 5 triệu đồng. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu loại I để lợi nhuận thu về là lớn nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 8 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập hệ bất phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x, y \((0 \le x \le 8,0 \le y \le 9)\) lần lượt là số tấn nguyên liệu loại I và loại II cần dùng.

      Từ x tấn nguyên liệu loại I chiết xuất được 20x kg chất A.

      Từ y tấn nguyên liệu loại II chiết xuất được 1,5 kg chất B.

      Ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}20x \ge 100\\1,5y \ge 9\\0 \le x \le 8\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 5\\y \ge 6\\0 \le x \le 8\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\)

      Lợi nhuận thu về là \(F(x;y) = 0,5.20x + 5.1,5y - 5x - 3y = 5x + 4,5y\).

      Miền nghiệm biểu diễn là miền tứ giác ABCD có A(5;6), B(8;6), C(8;9), D(5;9).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 1 5

      Tính giá trị của F(x;y) tại các đỉnh A, B, C, D tìm được giá trị lớn nhất là F(8;9) = 80,5.

      Vậy cần sử dựng 8 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II.

      Câu 5 :

      Biểu diễn hình học miền nghiệm (không tô màu) của bất phương trình \(ax + by \le c\) như hình vẽ. Biết rằng \(a,b \in \mathbb{N}*\). Tính a + b.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 1 6

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm phương trình đường thẳng bờ của miền nghiệm. Thay tọa độ một điểm bất kì vào phương trình đường thẳng vừa tìm để xác định chiều của bất đẳng thức.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi đường thẳng bờ của miền nghiệm là d, có dạng \(y = cx + d\).

      Vì điểm (0;3) và \(\left( {\frac{3}{2};0} \right)\) thuộc d nên ta có hệ:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3 = 0c + d}\\{0 = \frac{3}{2}c + d}\end{array}} \right.\) hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d = 3}\\{c = - 2}\end{array}} \right.\)

      Vậy d: \(y = - 2x + 3\) hay \(2x + y = 3\).

      Thay điểm O(0;0) vào phương trình d, ta được: 2.0 + 0 = 0 < 3.

      Quan sát hình vẽ thấy O thuộc miền nghiệm nên bất phương trình cần tìm là \(2x + y \le 3\).

      Suy ra a = 2, b = 1. Vậy a + b = 2 + 1 = 3.

      Câu 6 :

      Một nhóm có 12 học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ. Trong danh sách đăng kí tham gia tiết mục múa và tiết mục hát của nhóm đó, có 5 học sinh tham gia tiết mục múa, 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục. Hỏi có bao nhiêu học sinh trong nhóm tham gia tiết mục hát? Biết có 4 học sinh của nhóm không tham gia tiết mục nào.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp.

      Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B)\).

      Lời giải chi tiết :

      Cách 1:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa, B là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Khi đó, số phần tử của hai tập hợp A, B là \(n(A) = 5\) và \(n(B)\).

      Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai tiết mục là \(n(A \cup B) = 12 - 4 = 8\) (vì có 4 học sinh không tham gia tiết mục nào).

      Theo đề bài, số học sinh tham gia cả hai tiết mục là \(n(A \cap B) = 5\).

      Ta có: \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B)\)

      \(8 = 5 + n(B) - 3\)

      \(n(B) = 6\).

      Vậy có 6 học sinh tham gia tiết mục hát.

      Cách 2:

      Vì nhóm có 12 học sinh, trong đó 4 học sinh không tham gia tiết mục nào nên tổng số học sinh tham gia hai tiết mục múa và hát là 12 – 4 = 8 (học sinh).

      Trong 5 học sinh tham gia tiết mục múa, có 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục nên số học sinh chỉ tham gia tiết mục múa là 5 – 3 = 2 (học sinh).

      Do đó, số học sinh tham gia tiết mục hát là 8 – 2 = 6 (học sinh).

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như tập hợp, số thực, bất phương trình, hệ bất phương trình, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là vô cùng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 sẽ có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm và bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức lý thuyết, công thức và các kỹ năng tính toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và bao gồm các bài toán yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết. Các bài toán tự luận thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11:

      • Bài tập về tập hợp: Xác định các tập hợp, tìm giao, hợp, hiệu của các tập hợp, chứng minh đẳng thức tập hợp.
      • Bài tập về số thực: So sánh các số thực, tìm giá trị tuyệt đối, giải phương trình và bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
      • Bài tập về bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc hai một ẩn, hệ bất phương trình.
      • Bài tập về hàm số bậc nhất: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của đồ thị hàm số với các đường thẳng.
      • Bài tập về hàm số bậc hai: Xác định hàm số, tìm đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ, xét dấu hàm số.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các quy tắc trong chương trình học.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập: Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng các phương pháp giải toán hiệu quả: Áp dụng các phương pháp giải toán như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đồ thị để giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11 với đầy đủ đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Việc luyện tập với đề thi này sẽ giúp học sinh:

      • Đánh giá năng lực bản thân: Xác định những kiến thức và kỹ năng còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Nâng cao kỹ năng giải toán: Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Tăng cường sự tự tin: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 10.

      Lời khuyên cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 10

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy:

      • Đọc kỹ đề thi: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia thời gian cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót câu hỏi nào và kiểm tra lại kết quả.

      Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10