Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 môn Toán 10 chương trình Kết nối tri thức - Đề số 13. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Chúc các em ôn thi tốt!

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \): “Có một số nguyên bằng bình phương của chính nó”.

    • A.

      \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x = 0\)

    • B.

      \(\exists x \in \mathbb{R},x = {x^2}\)

    • C.

      \(\forall x \in \mathbb{Z},{x^2} = x\)

    • D.

      \(\exists x \in \mathbb{Z},x = {x^2}\)

    Câu 2 :

    Cho tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{R}| - 3 < x < 1\} \). Tập A là tập nào sau đây?

    • A.

      {-3;1}

    • B.

      [-3;1]

    • C.

      [-3;1)

    • D.

      (-3;1)

    Câu 3 :

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

    • A.

      \(3x + 4y - 5 \le 0\)

    • B.

      \(3x + {y^2} - 5 \le 0\)

    • C.

      \({x^2} + y + 3 \le 0\)

    • D.

      \(2xy - 5 \ge 0\)

    Câu 4 :

    Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y - 1 > 0\\2x + y + 5 > 0\\x + y + 1 < 0\end{array} \right.\)?

    • A.

      (0;0)

    • B.

      (1;0)

    • C.

      (0;-2)

    • D.

      (0;2)

    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC có \(A = {120^o}\) thì đẳng thức nào sau đây đúng?

    • A.

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 3bc\)

    • B.

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} + bc\)

    • C.

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 3bc\)

    • D.

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC. Tìm công thức đúng trong các công thức sau:

    • A.

      \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\)

    • B.

      \(S = \frac{1}{2}ac\sin A\)

    • C.

      \(S = \frac{1}{2}bc\sin B\)

    • D.

      \(S = \frac{1}{2}bc\sin C\)

    Câu 7 :

    Cho hình bình hành ABCD. Vecto nào sau đây cùng phương với \(\overrightarrow {AB} \)?

    • A.

      \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DC} \)

    • B.

      \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DA} \)

    • C.

      \(\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DC} \)

    • D.

      \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {CB} \)

    Câu 8 :

    Biết \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Gọi C là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {AB} \). Chọn khẳng định đúng.

    • A.

      \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow a \)

    • B.

      \(\overrightarrow {CA} = 2\overrightarrow a \)

    • C.

      \(\overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow a \)

    • D.

      \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow 0 \)

    Câu 9 :

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(4;-3) và N(-2;0). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {MN} \) là

    • A.

      (2;-3)

    • B.

      (6;-3)

    • C.

      (-6;3)

    • D.

      (-2;3)

    Câu 10 :

    Cho hai vecto \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \), \(\alpha \) là góc tạo vởi hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) khi \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\). Chọn khẳng định đúng.

    • A.

      \(\alpha = {180^o}\)

    • B.

      \(\alpha = {0^o}\)

    • C.

      \(\alpha = {90^o}\)

    • D.

      \(\alpha = {45^o}\)

    Câu 11 :

    Quy tròn số 12,4567 đến hàng phần trăm ta được

    • A.

      12,45

    • B.

      12,46

    • C.

      12,457

    • D.

      12,5

    Câu 12 :

    Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu sau:

    45, 46, 42, 50, 38, 42, 44, 42, 40, 60

    • A.

      38

    • B.

      20

    • C.

      42

    • D.

      22

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một trò chơi ô chữ đơn giản mà kết quả gồm một trong hai khả năng: Nếu người chơi chọn được chữ A thì người ấy được cộng 3 điểm, nếu chọn được chữ B thì bị 1 điểm. Người chơi chỉ chiến thắng khi đạt được số điểm tối thiểu là 20. Gọi x, y theo thứ tự là số lần người chơi chọn được chữ A và chữ B.

    a) Tổng số điểm người chơi đạt được khi chọn chữ A là 2x.

    Đúng
    Sai

    b) Tổng số điểm người chơi bị trừ khi chọn chữ B là y.

    Đúng
    Sai

    c) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y trong tình huống người chơi chiến thắng là \(3x - y \ge 18\).

    Đúng
    Sai

    d) Người chơi chọn được chữ A 8 lần và chọn được chữ B 3 lần thì người đó vừa đủ điểm để chiến thắng trò chơi.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) với \({0^o} < \alpha < {90^o}\).

    a) \(\cos \alpha < 0\).

    Đúng
    Sai

    b) \({\cos ^2}\alpha = \frac{5}{9}\).

    Đúng
    Sai

    c) \(\cos ({180^o} - \alpha ) = - \frac{1}{3}\).

    Đúng
    Sai

    d) Giá trị biểu thức \(P = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + \cos \alpha }} = \frac{{1 + 2\sqrt 2 }}{{2 + 2\sqrt 2 }}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi D là điểm đối xứng của B qua G và M là trung điểm của BC.

    a) \(\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} \).

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {AG} = 2\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BG} \).

    Đúng
    Sai

    d) \(\overrightarrow {MD} = - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} \).

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho mẫu số liệu thống kê số giờ học thêm của 10 học sinh trong một tuần:

    2, 3, 4, 4, 5, 6, 6, 7, 8, 15.

    a) Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh trên là 6 giờ.

    Đúng
    Sai

    b) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 15.

    Đúng
    Sai

    c) Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 2.

    Đúng
    Sai

    d) Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là \(\sqrt {12} \) giờ.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Cho hai tập hợp khác rỗng A = [0;5]; B = (2m;3m+1] đều khác tập rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên m để \(A \cap B \ne \emptyset \)?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một người thợ mộc làm những cái bàn và những cái ghế. Mỗi cái bàn khi bán lãi 150 nghìn đồng, mỗi cái ghế khi bán lãi 50 nghìn đồng. Người thợ mộc có thế làm 40 giờ/tuần và tốn 6 giờ để làm một cái bàn, 3 giờ để làm một cái ghế. Khách hàng yêu cầu người thợ mộc làm số ghế ít nhất là gấp ba lần số bàn. Một cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái bàn/tuần. Để lại thu về là lớn nhất, người thợ mộc phải sản xuất a cái bàn, b cái ghế trong c tuần. Hỏi a + b + c bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Muốn đo chiều cao CD của một cái tháp mà ta không thể đến được tâm C của chân tháp. Trong mặt phẳng đứng chứa chiều cao CD của tháp ta chọn hai điểm A và B sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Giả sử ta đo được khoảng cách AB = 24 m và các góc \(\widehat {CAD} = {63^o}\), \(\widehat {CBD} = {48^o}\). Hãy tính chiều cao h = CD của tháp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 0 1

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 100 N và góc \(\widehat {AMB} = {90^o}\). Tính cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) (làm tròn đến hàng đơn vị).

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 0 2

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(4;-2) và B(10;4). Điểm M trên trục tung sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tung độ của điểm M có giá trị là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Mẫu số liệu sau đây cho biết sĩ số của 5 lớp khối 10 tại một trường trung học phổ thông.

    43 45 46 41 40

    Tìm phương sai của mẫu số liệu trên.

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \): “Có một số nguyên bằng bình phương của chính nó”.

      • A.

        \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x = 0\)

      • B.

        \(\exists x \in \mathbb{R},x = {x^2}\)

      • C.

        \(\forall x \in \mathbb{Z},{x^2} = x\)

      • D.

        \(\exists x \in \mathbb{Z},x = {x^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đọc kĩ mệnh đề và áp dụng quy tắc sử dụng kí hiệu \(\forall \) và \(\exists \).

      Lời giải chi tiết :

      “Có một số nguyên” tức là tồn tại số nguyên: \(\exists x \in \mathbb{Z}\).

      “Số (nguyên) bằng bình phương của chính nó”: \(x = {x^2}\).

      Vậy mệnh đề đúng là “\(\exists x \in \mathbb{Z},x = {x^2}\)”.

      Câu 2 :

      Cho tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{R}| - 3 < x < 1\} \). Tập A là tập nào sau đây?

      • A.

        {-3;1}

      • B.

        [-3;1]

      • C.

        [-3;1)

      • D.

        (-3;1)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với dấu “>” hoặc “<” ta dùng kí hiệu khoảng ().

      Lời giải chi tiết :

      \(x \in \mathbb{R}\) nên mọi số thực thỏa mãn -3 < x < 1 đều thuộc A. Tập {-3;1} chỉ có 2 giá trị nên A sai.

      Với dấu “>” hoặc “<” ta dùng kí hiệu khoảng. Trong trường hợp này dùng kí hiệu nửa khoảng ở cả hai đầu mút.

      Vậy A = (-3;1).

      Câu 3 :

      Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

      • A.

        \(3x + 4y - 5 \le 0\)

      • B.

        \(3x + {y^2} - 5 \le 0\)

      • C.

        \({x^2} + y + 3 \le 0\)

      • D.

        \(2xy - 5 \ge 0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát dạng (ẩn, bậc) của bất phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Các bất phương trình ở đáp án B, C, D đều là bất phương trình bậc hai hai ẩn.

      Câu 4 :

      Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y - 1 > 0\\2x + y + 5 > 0\\x + y + 1 < 0\end{array} \right.\)?

      • A.

        (0;0)

      • B.

        (1;0)

      • C.

        (0;-2)

      • D.

        (0;2)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ các điểm vào hệ phương trình, nếu thỏa mãn hệ điểm đó thuộc miền nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Thay tọa độ các điểm vào hệ, chỉ có điểm (0;-2) thỏa mãn hệ.

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC có \(A = {120^o}\) thì đẳng thức nào sau đây đúng?

      • A.

        \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 3bc\)

      • B.

        \({a^2} = {b^2} + {c^2} + bc\)

      • C.

        \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 3bc\)

      • D.

        \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Cosin cho tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos {120^o} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = {b^2} + {c^2} + bc\).

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC. Tìm công thức đúng trong các công thức sau:

      • A.

        \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\)

      • B.

        \(S = \frac{1}{2}ac\sin A\)

      • C.

        \(S = \frac{1}{2}bc\sin B\)

      • D.

        \(S = \frac{1}{2}bc\sin C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\).

      Câu 7 :

      Cho hình bình hành ABCD. Vecto nào sau đây cùng phương với \(\overrightarrow {AB} \)?

      • A.

        \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DC} \)

      • B.

        \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DA} \)

      • C.

        \(\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DC} \)

      • D.

        \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {CB} \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Các vecto cùng phương có giá song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.

      Khi đó \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} \), \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \) và \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

      Câu 8 :

      Biết \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Gọi C là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {AB} \). Chọn khẳng định đúng.

      • A.

        \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow a \)

      • B.

        \(\overrightarrow {CA} = 2\overrightarrow a \)

      • C.

        \(\overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow a \)

      • D.

        \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow 0 \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựng hình thỏa mãn đẳng thức trên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {AB} \) nên hai vecto trên cùng phương và \(\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AB} \) cùng chiều.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 1

      Khi đó A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B, C.

      Vậy khẳng định đúng là \(\overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow a \).

      Câu 9 :

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(4;-3) và N(-2;0). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {MN} \) là

      • A.

        (2;-3)

      • B.

        (6;-3)

      • C.

        (-6;3)

      • D.

        (-2;3)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Công thức tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\overrightarrow {MN} = ( - 2 - 4;0 + 3) = ( - 6;3)\).

      Câu 10 :

      Cho hai vecto \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \), \(\alpha \) là góc tạo vởi hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) khi \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\). Chọn khẳng định đúng.

      • A.

        \(\alpha = {180^o}\)

      • B.

        \(\alpha = {0^o}\)

      • C.

        \(\alpha = {90^o}\)

      • D.

        \(\alpha = {45^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính tích vô hướng: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

      \( \Rightarrow - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \alpha \)

      \( \Rightarrow \cos \alpha = - 1\)

      \( \Rightarrow \alpha = {180^o}\).

      Câu 11 :

      Quy tròn số 12,4567 đến hàng phần trăm ta được

      • A.

        12,45

      • B.

        12,46

      • C.

        12,457

      • D.

        12,5

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy tròn đến hàng phần trăm là quy tròn đến chữ số thập phân thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Xét chữ số thập phân thứ ba là 6 > 5 nên số sau khi quy tròn là 12,46.

      Câu 12 :

      Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu sau:

      45, 46, 42, 50, 38, 42, 44, 42, 40, 60

      • A.

        38

      • B.

        20

      • C.

        42

      • D.

        22

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định khoảng biến thiên bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu là 38. Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 60.

      Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là R = 60 – 38 = 22.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một trò chơi ô chữ đơn giản mà kết quả gồm một trong hai khả năng: Nếu người chơi chọn được chữ A thì người ấy được cộng 3 điểm, nếu chọn được chữ B thì bị 1 điểm. Người chơi chỉ chiến thắng khi đạt được số điểm tối thiểu là 20. Gọi x, y theo thứ tự là số lần người chơi chọn được chữ A và chữ B.

      a) Tổng số điểm người chơi đạt được khi chọn chữ A là 2x.

      Đúng
      Sai

      b) Tổng số điểm người chơi bị trừ khi chọn chữ B là y.

      Đúng
      Sai

      c) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y trong tình huống người chơi chiến thắng là \(3x - y \ge 18\).

      Đúng
      Sai

      d) Người chơi chọn được chữ A 8 lần và chọn được chữ B 3 lần thì người đó vừa đủ điểm để chiến thắng trò chơi.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tổng số điểm người chơi đạt được khi chọn chữ A là 2x.

      Đúng
      Sai

      b) Tổng số điểm người chơi bị trừ khi chọn chữ B là y.

      Đúng
      Sai

      c) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y trong tình huống người chơi chiến thắng là \(3x - y \ge 18\).

      Đúng
      Sai

      d) Người chơi chọn được chữ A 8 lần và chọn được chữ B 3 lần thì người đó vừa đủ điểm để chiến thắng trò chơi.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Ứng dụng bất phương trình bậc nhất hai ẩn để giải.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Vì mỗi lần chọn được chữ A thì được cộng 3 điểm nên sau x lần chọn chữ A, người chơi được 3x điểm.

      b) Đúng. Vì mỗi lần chọn được chữ B thì bì trừ 1 điểm nên sau y lần chọn chữ B, người chơi bị trừ y điểm.

      c) Sai. Người chơi cần ít nhất 20 điểm để chiến thắng trò chơi nên \(3x - y \ge 20\).

      d) Sai. Thay cặp số (8;3) vào bất phương trình được \(3.8 - 1.3 = 21 > 20\).

      Vậy người chơi thừa 1 điểm so với điểm tối thiểu để chiến thắng trò chơi.

      Câu 2 :

      Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) với \({0^o} < \alpha < {90^o}\).

      a) \(\cos \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) \({\cos ^2}\alpha = \frac{5}{9}\).

      Đúng
      Sai

      c) \(\cos ({180^o} - \alpha ) = - \frac{1}{3}\).

      Đúng
      Sai

      d) Giá trị biểu thức \(P = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + \cos \alpha }} = \frac{{1 + 2\sqrt 2 }}{{2 + 2\sqrt 2 }}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\cos \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) \({\cos ^2}\alpha = \frac{5}{9}\).

      Đúng
      Sai

      c) \(\cos ({180^o} - \alpha ) = - \frac{1}{3}\).

      Đúng
      Sai

      d) Giá trị biểu thức \(P = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + \cos \alpha }} = \frac{{1 + 2\sqrt 2 }}{{2 + 2\sqrt 2 }}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về dấu của các giá trị lượng giác của các góc.

      Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\), \(\cos ({180^o} - \alpha ) = - \cos \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Có \({0^o} < \alpha < {90^o}\) suy ra \(\cos \alpha > 0\).

      b) Sai. \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9}\).

      c) Sai. Vì \(\cos \alpha > 0\) nên \(\cos \alpha = \sqrt {\frac{8}{9}} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      \(\cos ({180^o} - \alpha ) = - \cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      d) Đúng. Ta có: \(P = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + \cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{3} + \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}}{{2.\frac{1}{3} + \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = \frac{{1 + 2\sqrt 2 }}{{2 + 2\sqrt 2 }}\).

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi D là điểm đối xứng của B qua G và M là trung điểm của BC.

      a) \(\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} \).

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AG} = 2\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BG} \).

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {MD} = - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} \).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} \).

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AG} = 2\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BG} \).

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {MD} = - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} \).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm đối với vecto, quy tắc cộng, trừ hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 2

      a) Đúng. Theo quy tắc ba điểm: \(\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} \).

      b) Sai. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

      c) Sai. \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + 2\overrightarrow {BG} \).

      d) Đúng. \(\overrightarrow {MD} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BG} = - \frac{1}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} } \right)\)

      \( = - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} \).

      Câu 4 :

      Cho mẫu số liệu thống kê số giờ học thêm của 10 học sinh trong một tuần:

      2, 3, 4, 4, 5, 6, 6, 7, 8, 15.

      a) Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh trên là 6 giờ.

      Đúng
      Sai

      b) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 15.

      Đúng
      Sai

      c) Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 2.

      Đúng
      Sai

      d) Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là \(\sqrt {12} \) giờ.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh trên là 6 giờ.

      Đúng
      Sai

      b) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 15.

      Đúng
      Sai

      c) Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 2.

      Đúng
      Sai

      d) Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là \(\sqrt {12} \) giờ.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính số trung bình.

      b) Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều nhất.

      c) Giá trị ngoại lệ nằm ngoài đoạn \([{Q_1} - 1,5{\Delta _Q};{Q_3} + 1,5{\Delta _Q}]\).

      d) Sử dụng công thức tính độ lệch chuẩn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 3

      a) Đúng. Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh là

      \(\overline x = \frac{{2.1 + 3.1 + 4.2 + 5.1 + 6.2 + 7.1 + 8.1 + 15.1}}{{1 + 1 + 2 + 1 + 2 + 1 + 1 + 1}} = 6\) (giờ).

      b) Sai. Mốt của mẫu số liệu trên là 4 và 6 vì có tần số lớn nhất (bằng 2).

      c) Sai. Trung vị là \({Q_2} = \frac{{5 + 6}}{2} = 10,5\).

      Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 4\), tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = 7\).

      Khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 7 - 4 = 3\).

      Giá trị ngoại lệ sẽ nhỏ hơn \({Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = 4 - 1,5.3 = - 0,5\) và lớn hơn \({Q_3} + 1,5{\Delta _Q} = 7 + 1,5.3 = 11,5\).

      Vậy 15 là giá trị ngoại lệ.

      d) Đúng. Phương sai của mẫu số liệu:

      \({s^2} = \frac{1}{{10}}\left[ {{{\left( {2 - 6} \right)}^2} + {{\left( {3 - 6} \right)}^2} + 2.{{\left( {4 - 6} \right)}^2} + {{\left( {5 - 6} \right)}^2} + 2.{{\left( {6 - 6} \right)}^2} + {{\left( {7 - 6} \right)}^2} + {{\left( {8 - 6} \right)}^2} + {{\left( {15 - 6} \right)}^2}} \right] = 12\)

      Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là \(\sqrt {{s^2}} = \sqrt {12} \).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Cho hai tập hợp khác rỗng A = [0;5]; B = (2m;3m+1] đều khác tập rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên m để \(A \cap B \ne \emptyset \)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện để \(A \cap B = \emptyset \), từ đó suy ra điều kiện để \(A \cap B \ne \emptyset \) bằng cách lấy phần bù.

      Lời giải chi tiết :

      \(B \ne \emptyset \) khi \(2m < 3m + 1 \Rightarrow m > - 1\).

      Ta có \(A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m \ge 5\\3m + 1 < 0\end{array} \right.\\m > - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge \frac{5}{2}\\ - 1 < m < - \frac{1}{3}\end{array} \right.\)

      Suy ra \(A \cap B \ne \emptyset \Leftrightarrow m \in \left[ { - \frac{1}{3};\frac{5}{2}} \right)\).

      Các giá trị nguyên m thỏa mãn là 0; 1; 2.

      Vậy có 3 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 2 :

      Một người thợ mộc làm những cái bàn và những cái ghế. Mỗi cái bàn khi bán lãi 150 nghìn đồng, mỗi cái ghế khi bán lãi 50 nghìn đồng. Người thợ mộc có thế làm 40 giờ/tuần và tốn 6 giờ để làm một cái bàn, 3 giờ để làm một cái ghế. Khách hàng yêu cầu người thợ mộc làm số ghế ít nhất là gấp ba lần số bàn. Một cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái bàn/tuần. Để lại thu về là lớn nhất, người thợ mộc phải sản xuất a cái bàn, b cái ghế trong c tuần. Hỏi a + b + c bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Ứng dụng hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x và y lần lượt là số bàn và số ghế mà người thợ mộc sản xuất trong một tuần \((x,y \ge 0)\).

      Để làm x cái bàn cần 6x (giờ), làm y cái ghế cần 3y (giờ). Người thợ mộc chỉ có thể làm 40 giờ/tuần nên \(6x + 3y \le 40\).

      Số ghế gấp ít nhất ba lần số bàn nên \(y \ge 3x\).

      Một cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái bàn/tuần nên \(x + \frac{4}{y} \le 4\).

      Ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 3y \le 40\\y \ge 3x\\x + \frac{y}{4} \le 4\\x,y \ge 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 3y \le 40\\y \ge 3x\\4x + y \le 16\\x,y \ge 0\end{array} \right.\) (*).

      Lợi nhuận thu được là f(x;y) = 150x + 50y (nghìn đồng).

      Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của f(x;y) trên miền nghiệm của hệ (*).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 4

      Miền nghiệm của hệ (*) là miền tứ giác OABC (kể cả biên) với \(A\left( {\frac{{16}}{7};\frac{{48}}{7}} \right)\), \(B\left( {\frac{4}{3};\frac{{32}}{2}} \right)\), \(C\left( {0;\frac{{40}}{3}} \right)\).

      Thay tọa độ các điểm trên vào f(x;y) thấy \(f\left( {\frac{4}{3};\frac{{32}}{3}} \right) = \frac{{2200}}{3}\) là giá trị lớn nhất.

      Như vậy người thợ này cần sản xuất 4 cái bàn và 32 cái ghế trong vòng 3 tuần để thu về số tiên lãi lớn nhất.

      Ta có a + b + c = 4 + 32 + 3 = 39.

      Câu 3 :

      Muốn đo chiều cao CD của một cái tháp mà ta không thể đến được tâm C của chân tháp. Trong mặt phẳng đứng chứa chiều cao CD của tháp ta chọn hai điểm A và B sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Giả sử ta đo được khoảng cách AB = 24 m và các góc \(\widehat {CAD} = {63^o}\), \(\widehat {CBD} = {48^o}\). Hãy tính chiều cao h = CD của tháp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 5

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      B1: Tính các góc của tam giác ABD.

      B2: Tính AD bằng định lí Sin cho tam giác ABD.

      B3: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CAD để tính CD.

      Lời giải chi tiết :

      +) \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} = {180^o} \Rightarrow \widehat {BAD} = {180^o} - \widehat {CAD} = {180^o} - {63^o} = {117^o}\).

      +) Xét tam giác ABD có \(\widehat D = {180^o} - \widehat A - \widehat B = {180^o} - {117^o} - {48^o} = {15^o}\).

      Áp dụng định lí Sin cho tam giác ABD: \(\frac{{AB}}{{\sin \widehat {BDA}}} = \frac{{AD}}{{\sin \widehat {ABD}}}\).

      Suy ra \(AD = \frac{{AB\sin \widehat {ABD}}}{{\sin \widehat {ADB}}} = \frac{{24\sin {{48}^o}}}{{\sin {{15}^o}}}\).

      Xét tam giác ACD vuông tại C: \(\sin \widehat {CAD} = \frac{{CD}}{{AD}}\).

      Suy ra \(CD = AD\sin \widehat {CAD} = \frac{{24\sin {{48}^o}}}{{\sin {{15}^o}}}\sin {63^o} \approx 61,4\) (m).

      Câu 4 :

      Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 100 N và góc \(\widehat {AMB} = {90^o}\). Tính cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 6

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 1 7

      Dựng hình bình hành AMBD. Vì \(\widehat {AMB} = {90^o}\) nên AMBD là hình vuông.

      Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MD} \).

      Vì vật đứng yên nên \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

      Từ đó ta suy ra \(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \) hay \(\overrightarrow {MD} = - \overrightarrow {MC} \). Khi đó \(\left| {\overrightarrow {MD} } \right| = \left| { - \overrightarrow {MC} } \right|\) tức MD = MC.

      Vì MD là đường chéo của hình vuông cạnh 100 nên \(MD = 100\sqrt 2 \).

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} } \right| = 100\sqrt 2 \approx 141\) N.

      Câu 5 :

      Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(4;-2) và B(10;4). Điểm M trên trục tung sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tung độ của điểm M có giá trị là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Đặt tọa độ vecto M theo 1 ẩn.

      Tìm tổng tọa độ hai vecto \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) và tính độ dài tổng đó theo 1 ẩn.

      Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(M \in Oy\) nên \(M(0;{y_M})\).

      Từ đó ta có \(\overrightarrow {MA} = (4; - 2 - {y_M})\), \(\overrightarrow {MB} = (10;4 - {y_M})\).

      Suy ra \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = (4 + 10; - 2 - {y_M} + 4 - {y_M}) = (14;2 - 2{y_M})\).

      Do đó \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = \sqrt {{{14}^2} + {{(2 - 2{y_M})}^2}} \).

      Ta có \({(2 - 2{y_M})^2} \ge 0 \Rightarrow {14^2} + {(2 - {y_M})^2} \ge {14^2} \Rightarrow \sqrt {{{14}^2} + {{(2 - 2{y_M})}^2}} \ge \sqrt {{{14}^2}} = 14\).

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(2 - 2{y_M} = 0\) hay

      \({y_M} = 1\).

      Câu 6 :

      Mẫu số liệu sau đây cho biết sĩ số của 5 lớp khối 10 tại một trường trung học phổ thông.

      43 45 46 41 40

      Tìm phương sai của mẫu số liệu trên.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính phương sai dựa vào công thức.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh trung bình các lớp khối 10 là \(\overline x = \frac{{43 + 45 + 46 + 41 + 40}}{5} = 43\).

      Phương sai của mẫu số liệu là:

      \({s^2} = \frac{1}{5}\left[ {{{\left( {43 - 43} \right)}^2} + {{\left( {45 - 43} \right)}^2} + {{\left( {46 - 43} \right)}^2} + {{\left( {41 - 43} \right)}^2} + {{\left( {40 - 43} \right)}^2}} \right] = 5,2\).

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 10 chương trình Kết nối tri thức đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề số 13 là một trong những đề thi được thiết kế để kiểm tra kiến thức về các chủ đề chính như đại số, hình học và các ứng dụng thực tế của Toán học.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Câu hỏi tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài toán thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế.

      Nội dung chính của Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Mệnh đề và tập hợp: Các khái niệm cơ bản về mệnh đề, tập hợp, phép toán trên tập hợp.
      2. Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai: Định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
      3. Bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình, biểu diễn nghiệm trên trục số và ứng dụng.
      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng vào giải bài toán thực tế.
      5. Vectơ: Các khái niệm cơ bản về vectơ, phép toán trên vectơ và ứng dụng.
      6. Tích vô hướng của hai vectơ: Tính tích vô hướng, ứng dụng vào giải bài toán hình học.
      7. Phương trình đường thẳng: Các dạng phương trình đường thẳng, điều kiện song song, vuông góc và ứng dụng.

      Hướng dẫn Giải Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 13

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức

      Ngoài việc luyện tập đề thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức: Nguồn tài liệu cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
      • Các trang web học toán online:Giaitoan.edu.vn, Vietjack, Loigiaihay,...
      • Các video bài giảng Toán 10: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.

      Lời khuyên cho kỳ thi học kì 1 Toán 10

      Hãy giữ bình tĩnh, tự tin và tập trung cao độ trong suốt quá trình làm bài. Đừng bỏ qua bất kỳ câu hỏi nào và hãy dành thời gian kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài. Chúc các em thành công!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Mệnh đề và tập hợpTrung bình
      Hàm số bậc nhất và bậc haiCao
      Bất phương trìnhTrung bình
      Hệ phương trìnhTrung bình
      Vectơ và tích vô hướngCao
      Phương trình đường thẳngCao

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10