Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 4. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, độ khó phù hợp và đáp án chi tiết, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

Lời giải chi tiết

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    1. B

    2. D

    3. C

    4. A

    5. C

    6. B

    7. D

    8. A

    9. D

    10. A

    11. C

    12. B

    13. D

    14. A

    15. C

    Câu 1:

    Cách giải:

    Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

    “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\)

    Chọn B.

    Câu 2:

    Cách giải:

    Phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

    Chọn D.

    Câu 3:

    Cách giải:

    \((I): ”1 \in A”\) đúng

    \((II): ”\{ 3;4\} \in A”\) sai. Vì kí hiệu \( \in \) không dùng trong quan hệ giữa 2 tập hợp.

    \((III): ”\{ 2;a;b\} \subset A”\) đúng.

    \((IV): ”\{0;b\} \subset A”\) sai vì \(0 \notin A\).

    Vậy có 2 mệnh đề đúng.

    Chọn C.

    Câu 4:

    Cách giải:

    + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A \cap B = \emptyset \)

    + Nếu \(m \le - 2\) thì \(( - 2;5] \subset (m; + \infty ) \Rightarrow A \cap B = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên

    là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 5) nên ta loại trường hợp \(m \le - 2\)

    + Nếu \( - 2 < m < 5\) thì \(A \cap B = ( - 2;5] \cap (m; + \infty ) = (m;5]\).

    Để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên thì \((m;5]\) chứa đúng 5 số nguyên là : 5 ;4 ;3 ;2 ;1

    Hay \(m = 0\)

    Chọn A.

    Câu 5:

    Cách giải:

    Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10E

    A là tập hợp các học sinh học giỏi môn Sử.

    B là là tập hợp các học sinh học giỏi môn Địa.

    Suy ra :

    \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh học giỏi cả hai môn Sử và Địa.

    \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh lớp 10E

    Ta có : \(n(A) = 28;n(B) = 33;n\left( {A \cap B} \right) = 15\)

    \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10E là:

    \(n\left( {A \cup B} \right) = n(A) + n(B) - n\left( {A \cap B} \right) = 28 + 33 - 15 = 46\) (học sinh)

    Chọn C.

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Xác định đường thẳng \(2x + 3y = 12\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

    Cách giải:

    Đường thẳng \(2x + 3y = 12\) đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

    Xét điểm O(0;0), ta có: \(2.0 + 3.0 = 0 < 12\) nên O không thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

    Chọn B.

    Câu 7:

    Phương pháp:

    Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

    Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = 3x + 4y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

    Cách giải:

    Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

    Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

    Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

    Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = 3x + 4y\) ta được

    \(F(0;2) = 3.0 + 4.2 = 8\)

    \(F(0;5) = 3.0 + 4.5 = 20\)

    \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = 3.\frac{{11}}{3} + 4.5 = 33\)

    \(F(2;0) = 3.2 + 4.0 = 6\)

    Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 33.

    Chọn D.

    Câu 8:

    Phương pháp:

    Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

    Cách giải:

    Vì \(\tan x = 3\) nên \(\cos x \ne 0\)

    Khi đó: \(P = \frac{{7\sin x + 15\cos x}}{{11\sin x - 9\cos x}} = \frac{{\frac{{7\sin x + 15\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{11\sin x - 9\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{7\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 15}}{{11\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 9}}\)

    \( = \frac{{7\tan x + 15}}{{11\tan x - 9}} = \frac{{7.3 + 15}}{{11.3 - 9}} = \frac{3}{2}\)

    Chọn A.

    Câu 9:

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức:

    \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

    \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

    \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

    \( \Rightarrow A = \frac{{2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \cos 3x}}{{2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \sin 3x}} = \frac{{\cos 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}}{{\sin 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}} = \frac{{\cos 3x}}{{\sin 3x}} = \cot 3x\)

    Chọn D.

    Câu 10:

    Cách giải:

    + Vì \(0 < A,B,C < {180^ \circ }\) nên \(\sin A,\sin B,\sin C > 0\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin A.\sin B.\sin C > 0\\\sin A + \sin B + \sin C > 0\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) A sai, D đúng.

    + Ta có: \(0 < A,B,C < {180^ \circ } \Rightarrow 0 < \frac{A}{2},\frac{B}{2},\frac{C}{2} < {90^ \circ }\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \frac{A}{2},\cos \frac{B}{2},\cos \frac{C}{2} > 0\\ \Rightarrow \cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} > 0\end{array}\)

    Vậy B đúng.

    + Vì \(0 < \frac{A}{2},\frac{B}{2},\frac{C}{2} < {90^ \circ }\) nên \(\sin \frac{A}{2},\sin \frac{B}{2},\sin \frac{C}{2} > 0\) và \(\cos \frac{A}{2},\cos \frac{B}{2},\cos \frac{C}{2} > 0\)

    Do đó: \(\tan \frac{A}{2},\tan \frac{B}{2},\tan \frac{C}{2} > 0 \Rightarrow \tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} > 0\)

    Vậy C đúng.

    Chọn A.

    Câu 11:

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

    Cách giải:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

    Mà \(a = BC = 12,\widehat {BAC} = {68^o}\)

    \( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{12}}{{2\sin {{68}^ \circ }}} \approx 6,5\)

    Chọn C.

    Câu 12:

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

    Cách giải:

    Ta có: \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\)

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {7^2} + {4^2} - 2.7.4\cos {60^ \circ } = 37\\ \Rightarrow a = \sqrt {37} \end{array}\)

    Lại có: \(S = \frac{1}{2}b.c\sin A = \frac{1}{2}b.{h_b} \Rightarrow {h_a} = \frac{{b.c\sin A}}{b} = c.\sin A = 4.\sin {60^ \circ } = 2\sqrt 3 \)

    Vậy độ dài đường cao \({h_b}\) là \(2\sqrt 3 \).

    Chọn B.

    Câu 13.

    Phương pháp:

    Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

    Cách giải

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2 + 2.3 = 4 > 9\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2.2 - 3 = - 7 > 7\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(3.( - 2) + 5 = - 1 \le 10\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.( - 2) + 5.3 = 11 > 8\\ - 2 - 3.3 = - 9 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(-2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    Chọn D.

    Câu 14.

    Cách giải

    Ta có:

    \(\sin \left( {\frac{{7\pi }}{2} - x} \right) = \sin \left( {4\pi - \frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{2} - x} \right) = - \sin \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = - \cos x\)

    \(\cos \left( {11\pi + x} \right) = \cos \left( {10\pi + x + \pi } \right) = \cos \left( {x + \pi } \right) = - \cos x\)

    \(\sin \left( {x - 9\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi - 8\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x\)

    \( \Rightarrow A = - \cos x - \left( { - \cos x} \right) - 3\left( { - \sin x} \right) = 3\sin x\)

    Chọn A

    Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

    A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

    Cách giải:

    Ta có: \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x - 15y - 8x - 4y + 28 - x + 3y > 0\\ \Leftrightarrow x - 16y + 28 > 0\end{array}\)

    Thay tọa độ các điểm vào BPT:

    + Vì \(0 - 16.0 + 28 = 28 > 0\) nên \(O(0;0)\) thuộc miền nghiệm

    + Vì \(1 - 16.0 + 28 = 29 > 0\) nên \(A(1;0)\) thuộc miền nghiệm

    + Vì \(3 - 16.2 + 28 = - 1 < 0\) nên \(B(3;2)\) không thuộc miền nghiệm

    + Vì \(0 - 16.( - 2) + 28 = 60 > 0\) nên \(C(0; - 2)\) thuộc miền nghiệm

    Chọn C

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Phương pháp:

    a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

    b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

    c, d) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

    Cách giải:

    a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

    Ta có: \({x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} = \{ - 1;3\} \)

    \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 1;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ 0;1;2\} ,B{\rm{\backslash }}A = \{ - 1\} \)

    b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

    \(A \cap B = (3;5),A \cup B = ( - 1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = ( - 1;3],B{\rm{\backslash }}A = [5; + \infty )\)

    c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 3

    \(A \cap B = \emptyset ,A \cup B = [1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = [1,4),B{\rm{\backslash }}A = [4; + \infty )\)

    d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} = [1;6),B = (2;9)\)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 4

    \(A \cap B = (2;6),A \cup B = [1;9),A{\rm{\backslash }}B = [1;2],B{\rm{\backslash }}A = [2;6]\)

    Câu 2:

    Cách giải:

    Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh, trên truyền hình lần lượt là x, y (phút) \((x,y \ge 0)\)

    Quảng cáo trên phát thanh dài ít nhất 5 phút nên \(x \ge 5\)

    Quảng cáo trên truyền hình dài nhiều nhất 4 phút nên \(0 \le y \le 4\)

    Hiệu quả chung của quảng cáo là \(F = x + 6y\)

    Chi phí cho quảng cáo là: 800 000.x + 4 000 000.y (đồng)

    Chi tối đa 16 000 000 đồng cho quảng cáo nên \(800{\rm{ }}000.x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}000{\rm{ }}000.y \le 16\;000\;000\) hay \(x + 5y \le 20\)

    Bài toán trở thành: Tìm x,y sao cho \(F = x + 6y\) đạt GTLN với các điều kiện:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 5\\0 \le y \le 4\\x + 5y \le 20\end{array} \right.\) (*)

    Biểu diễn miền nghiệm của (*) trên hệ trục Oxy, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 5

    Miền nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả các cạnh), trong đó \(A(5;3),B(5;0),C(20;0)\)

    Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = x + 6y\) ta được:

    \(\begin{array}{l}F(5;3) = 5 + 6.3 = 23\\F(5;0) = 5 + 6.0 = 5\\F(20;0) = 20 + 6.0 = 20\end{array}\)

    Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 23 tại \(x = 5;y = 3\)

    Vậy công ty đó nên đặt quảng cáo 5 phút trên sóng phát thanh và 3 phút trên truyền hình để đạt hiệu quả cao nhất.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    b) Áp dụng các công thức tính diện tích:\(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

    Định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    Cách giải:

    a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

    \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow b\cos C + c.\cos B = b.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} + c.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2a}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{2{a^2}}}{{2a}} = a\\ = \frac{1}{2}\left( {2{b^2} - 2{c^2}} \right) = {b^2} - {c^2}\end{array}\)

    Vậy \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

    b) Từ định lí cosin ta suy ra: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

    Lại có \(S = \frac{1}{2}bc\sin A \Rightarrow \sin A = \frac{{2S}}{{bc}}\)

    \( \Rightarrow \cot A = \frac{{\cos A}}{{\sin A}} = \frac{{\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}}}{{\frac{{2S}}{{bc}}}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4S}}\)

    Tương tự ta có: \(\cot B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4S}};\cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4S}}\)

    \( \Rightarrow \cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4S}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4S}} + \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4S}} = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{4S}}\)

    Câu 4:

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\sin (B - C) = \sin B\cos C - \sin C\cos B\)

    Mà \(\sin B = \frac{b}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow a\sin (B - C) = a.\frac{b}{{2R}}.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} - a.\frac{c}{{2R}}.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4R}} - \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4R}} = \frac{{2({b^2} - {c^2})}}{{4R}} = \frac{{{b^2} - {c^2}}}{{2R}}\end{array}\)

    Lại có:

    \(\sin (C - A) = \sin C\cos A - \sin A\cos C\)

    Mà \(\sin A = \frac{a}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}};\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow b\sin (C - A) = b.\frac{c}{{2R}}.\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} - b.\frac{a}{{2R}}.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\\ = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4R}} - \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4R}} = \frac{{2({c^2} - {a^2})}}{{4R}} = \frac{{{c^2} - {a^2}}}{{2R}}\end{array}\)

    \( \Rightarrow a\sin (B - C) + b\sin (C - A) = \frac{{{b^2} - {c^2}}}{{2R}} + \frac{{{c^2} - {a^2}}}{{2R}} = \frac{{{b^2} - {a^2}}}{{2R}}\)

    Do đó \(a\sin (B - C) + b\sin (C - A) = 0\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{b^2} - {a^2}}}{{2R}} = 0 \Leftrightarrow {b^2} - {a^2} = 0 \Leftrightarrow b = a\)

    Vậy tam giác ABC cân tại C.

    Đề bài

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ”

      A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Câu 2. Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là:

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\). B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\).

      C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\). D. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

      Câu 3. Cho \(A = \{ 1;2;3;4;a;b\} \). Xét các mệnh đề :

      \((I): ”1 \in A”\). \((II): ”\{ 3;4\} \in A”\) \((III): ”\{ 2;a;b\} \subset A”\) \((IV): ”\{0;b\} \subset A”\)

      Số mệnh đề đúng là

      A. \(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên là:

      A. \(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 5. Mỗi học sinh của lớp 10E đều học giỏi môn Sử hoặc Địa, biết rằng có 28 học sinh giỏi Sử, 33 học sinh giỏi Địa và 15 em học giỏi cả hai môn. Hỏi lớp 10E có tất cả bao nhiêu học sinh ?

      A. \(42\). B. \(45\). C. \(46\). D. \(47\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \ge 12\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

      C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = 3x + 4y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\(6\) B. \(8\) C.\(20\) D. \(33\)

      Câu 8. Cho góc \(x\;({0^ \circ } < x < {180^ \circ })\) thỏa mãn \(\tan x = 3\). Tính biểu thức \(P = \frac{{7\sin x + 15\cos x}}{{11\sin x - 9\cos x}}\)

      A. \(\frac{3}{2}\). B. \(\frac{2}{3}\). C. \(\frac{{ - 13}}{4}\). D. \(\frac{{13}}{4}\).

      Câu 9. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}\)

      A.\(\sin 3x\) B. \(\cos 3x\). C. \(\tan 3x\). D. \(\cot 3x\).

      Câu 10. Cho tam giác ABC không là tam giác vuông. Khẳng định nào sai trong các khẳng định dưới đây?

      A. \(\sin A.\sin B.\sin C < 0\) B. \(\cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} > 0\)  C. \(\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} > 0\) D. \(\sin A + \sin B + \sin C > 0\)

      Câu 11. Cho tam giác ABC có \(BC = 12,\widehat {BAC} = {68^o}\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) bằng:

      A.\(R = 5,3\) B. \(R = 6,2\) C. \(R = 6,5\) D. \(R = 13\)

      Câu 12. Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\). Chiều cao \({h_b}\) của tam giác ABC (làm tròn đến hàng đơn vị) là:

      A. \(\sqrt 3 \) B. \(2\sqrt 3 \) C. \(4\sqrt 3 \) D. \(4\)

      Câu 13. Điểm \(A( - 2;3)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Đơn giản biểu thức \(A = \sin \left( {\frac{{7\pi }}{2} - x} \right) - \cos \left( {11\pi + x} \right) - 3\sin \left( {x - 9\pi } \right)\)

      A. \(3\sin x\) B. \(3\sin x - \cos x\) C. \( - 3\sin x\). D. \(2\cos x + 3\sin x\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3;2)\). D. \(C(0; - 2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Tìm \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B,B{\rm{\backslash }}A\), biết:

      a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

      b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

      c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

      d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} ,B = (2;9)\)

      Câu 2. Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằn cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồn, trên sóng truyền hình là 4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chươn trình tối đa là 4 phút. Theo các phân tích, cùng thời lượng một phút quảng cáo, trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa 16.000.000 dùng cho quảng cáo. Công ty đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?

      Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

      a) \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

      b) \(\cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{4S}}\)

      Câu 4. Tam giác ABC là tam giác gì nếu \(a\sin (B - C) + b\sin (C - A) = 0\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ”

      A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Câu 2. Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là:

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\). B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\).

      C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\). D. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

      Câu 3. Cho \(A = \{ 1;2;3;4;a;b\} \). Xét các mệnh đề :

      \((I): ”1 \in A”\). \((II): ”\{ 3;4\} \in A”\) \((III): ”\{ 2;a;b\} \subset A”\) \((IV): ”\{0;b\} \subset A”\)

      Số mệnh đề đúng là

      A. \(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên là:

      A. \(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 5. Mỗi học sinh của lớp 10E đều học giỏi môn Sử hoặc Địa, biết rằng có 28 học sinh giỏi Sử, 33 học sinh giỏi Địa và 15 em học giỏi cả hai môn. Hỏi lớp 10E có tất cả bao nhiêu học sinh ?

      A. \(42\). B. \(45\). C. \(46\). D. \(47\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \ge 12\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 2

      C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = 3x + 4y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\(6\) B. \(8\) C.\(20\) D. \(33\)

      Câu 8. Cho góc \(x\;({0^ \circ } < x < {180^ \circ })\) thỏa mãn \(\tan x = 3\). Tính biểu thức \(P = \frac{{7\sin x + 15\cos x}}{{11\sin x - 9\cos x}}\)

      A. \(\frac{3}{2}\). B. \(\frac{2}{3}\). C. \(\frac{{ - 13}}{4}\). D. \(\frac{{13}}{4}\).

      Câu 9. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}\)

      A.\(\sin 3x\) B. \(\cos 3x\). C. \(\tan 3x\). D. \(\cot 3x\).

      Câu 10. Cho tam giác ABC không là tam giác vuông. Khẳng định nào sai trong các khẳng định dưới đây?

      A. \(\sin A.\sin B.\sin C < 0\) B. \(\cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} > 0\)  C. \(\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} > 0\) D. \(\sin A + \sin B + \sin C > 0\)

      Câu 11. Cho tam giác ABC có \(BC = 12,\widehat {BAC} = {68^o}\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) bằng:

      A.\(R = 5,3\) B. \(R = 6,2\) C. \(R = 6,5\) D. \(R = 13\)

      Câu 12. Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\). Chiều cao \({h_b}\) của tam giác ABC (làm tròn đến hàng đơn vị) là:

      A. \(\sqrt 3 \) B. \(2\sqrt 3 \) C. \(4\sqrt 3 \) D. \(4\)

      Câu 13. Điểm \(A( - 2;3)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Đơn giản biểu thức \(A = \sin \left( {\frac{{7\pi }}{2} - x} \right) - \cos \left( {11\pi + x} \right) - 3\sin \left( {x - 9\pi } \right)\)

      A. \(3\sin x\) B. \(3\sin x - \cos x\) C. \( - 3\sin x\). D. \(2\cos x + 3\sin x\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3;2)\). D. \(C(0; - 2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Tìm \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B,B{\rm{\backslash }}A\), biết:

      a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

      b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

      c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

      d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} ,B = (2;9)\)

      Câu 2. Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằn cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồn, trên sóng truyền hình là 4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chươn trình tối đa là 4 phút. Theo các phân tích, cùng thời lượng một phút quảng cáo, trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa 16.000.000 dùng cho quảng cáo. Công ty đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?

      Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

      a) \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

      b) \(\cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{4S}}\)

      Câu 4. Tam giác ABC là tam giác gì nếu \(a\sin (B - C) + b\sin (C - A) = 0\).

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. D

      3. C

      4. A

      5. C

      6. B

      7. D

      8. A

      9. D

      10. A

      11. C

      12. B

      13. D

      14. A

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\)

      Chọn B.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

      Chọn D.

      Câu 3:

      Cách giải:

      \((I): ”1 \in A”\) đúng

      \((II): ”\{ 3;4\} \in A”\) sai. Vì kí hiệu \( \in \) không dùng trong quan hệ giữa 2 tập hợp.

      \((III): ”\{ 2;a;b\} \subset A”\) đúng.

      \((IV): ”\{0;b\} \subset A”\) sai vì \(0 \notin A\).

      Vậy có 2 mệnh đề đúng.

      Chọn C.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A \cap B = \emptyset \)

      + Nếu \(m \le - 2\) thì \(( - 2;5] \subset (m; + \infty ) \Rightarrow A \cap B = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên

      là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 5) nên ta loại trường hợp \(m \le - 2\)

      + Nếu \( - 2 < m < 5\) thì \(A \cap B = ( - 2;5] \cap (m; + \infty ) = (m;5]\).

      Để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên thì \((m;5]\) chứa đúng 5 số nguyên là : 5 ;4 ;3 ;2 ;1

      Hay \(m = 0\)

      Chọn A.

      Câu 5:

      Cách giải:

      Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10E

      A là tập hợp các học sinh học giỏi môn Sử.

      B là là tập hợp các học sinh học giỏi môn Địa.

      Suy ra :

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh học giỏi cả hai môn Sử và Địa.

      \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh lớp 10E

      Ta có : \(n(A) = 28;n(B) = 33;n\left( {A \cap B} \right) = 15\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10E là:

      \(n\left( {A \cup B} \right) = n(A) + n(B) - n\left( {A \cap B} \right) = 28 + 33 - 15 = 46\) (học sinh)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(2x + 3y = 12\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(2x + 3y = 12\) đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(2.0 + 3.0 = 0 < 12\) nên O không thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = 3x + 4y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 5

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = 3x + 4y\) ta được

      \(F(0;2) = 3.0 + 4.2 = 8\)

      \(F(0;5) = 3.0 + 4.5 = 20\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = 3.\frac{{11}}{3} + 4.5 = 33\)

      \(F(2;0) = 3.2 + 4.0 = 6\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 33.

      Chọn D.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

      Cách giải:

      Vì \(\tan x = 3\) nên \(\cos x \ne 0\)

      Khi đó: \(P = \frac{{7\sin x + 15\cos x}}{{11\sin x - 9\cos x}} = \frac{{\frac{{7\sin x + 15\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{11\sin x - 9\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{7\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 15}}{{11\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 9}}\)

      \( = \frac{{7\tan x + 15}}{{11\tan x - 9}} = \frac{{7.3 + 15}}{{11.3 - 9}} = \frac{3}{2}\)

      Chọn A.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức:

      \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

      \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

      \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

      \( \Rightarrow A = \frac{{2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \cos 3x}}{{2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \sin 3x}} = \frac{{\cos 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}}{{\sin 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}} = \frac{{\cos 3x}}{{\sin 3x}} = \cot 3x\)

      Chọn D.

      Câu 10:

      Cách giải:

      + Vì \(0 < A,B,C < {180^ \circ }\) nên \(\sin A,\sin B,\sin C > 0\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin A.\sin B.\sin C > 0\\\sin A + \sin B + \sin C > 0\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) A sai, D đúng.

      + Ta có: \(0 < A,B,C < {180^ \circ } \Rightarrow 0 < \frac{A}{2},\frac{B}{2},\frac{C}{2} < {90^ \circ }\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \frac{A}{2},\cos \frac{B}{2},\cos \frac{C}{2} > 0\\ \Rightarrow \cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} > 0\end{array}\)

      Vậy B đúng.

      + Vì \(0 < \frac{A}{2},\frac{B}{2},\frac{C}{2} < {90^ \circ }\) nên \(\sin \frac{A}{2},\sin \frac{B}{2},\sin \frac{C}{2} > 0\) và \(\cos \frac{A}{2},\cos \frac{B}{2},\cos \frac{C}{2} > 0\)

      Do đó: \(\tan \frac{A}{2},\tan \frac{B}{2},\tan \frac{C}{2} > 0 \Rightarrow \tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} > 0\)

      Vậy C đúng.

      Chọn A.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

      Cách giải:

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

      Mà \(a = BC = 12,\widehat {BAC} = {68^o}\)

      \( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{12}}{{2\sin {{68}^ \circ }}} \approx 6,5\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Cách giải:

      Ta có: \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\)

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {7^2} + {4^2} - 2.7.4\cos {60^ \circ } = 37\\ \Rightarrow a = \sqrt {37} \end{array}\)

      Lại có: \(S = \frac{1}{2}b.c\sin A = \frac{1}{2}b.{h_b} \Rightarrow {h_a} = \frac{{b.c\sin A}}{b} = c.\sin A = 4.\sin {60^ \circ } = 2\sqrt 3 \)

      Vậy độ dài đường cao \({h_b}\) là \(2\sqrt 3 \).

      Chọn B.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2 + 2.3 = 4 > 9\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2.2 - 3 = - 7 > 7\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(3.( - 2) + 5 = - 1 \le 10\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.( - 2) + 5.3 = 11 > 8\\ - 2 - 3.3 = - 9 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(-2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14.

      Cách giải

      Ta có:

      \(\sin \left( {\frac{{7\pi }}{2} - x} \right) = \sin \left( {4\pi - \frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{2} - x} \right) = - \sin \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = - \cos x\)

      \(\cos \left( {11\pi + x} \right) = \cos \left( {10\pi + x + \pi } \right) = \cos \left( {x + \pi } \right) = - \cos x\)

      \(\sin \left( {x - 9\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi - 8\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x\)

      \( \Rightarrow A = - \cos x - \left( { - \cos x} \right) - 3\left( { - \sin x} \right) = 3\sin x\)

      Chọn A

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      Cách giải:

      Ta có: \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x - 15y - 8x - 4y + 28 - x + 3y > 0\\ \Leftrightarrow x - 16y + 28 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 16.0 + 28 = 28 > 0\) nên \(O(0;0)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 16.0 + 28 = 29 > 0\) nên \(A(1;0)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 16.2 + 28 = - 1 < 0\) nên \(B(3;2)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 16.( - 2) + 28 = 60 > 0\) nên \(C(0; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c, d) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

      Ta có: \({x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} = \{ - 1;3\} \)

      \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 1;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ 0;1;2\} ,B{\rm{\backslash }}A = \{ - 1\} \)

      b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 6

      \(A \cap B = (3;5),A \cup B = ( - 1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = ( - 1;3],B{\rm{\backslash }}A = [5; + \infty )\)

      c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 7

      \(A \cap B = \emptyset ,A \cup B = [1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = [1,4),B{\rm{\backslash }}A = [4; + \infty )\)

      d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} = [1;6),B = (2;9)\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 8

      \(A \cap B = (2;6),A \cup B = [1;9),A{\rm{\backslash }}B = [1;2],B{\rm{\backslash }}A = [2;6]\)

      Câu 2:

      Cách giải:

      Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh, trên truyền hình lần lượt là x, y (phút) \((x,y \ge 0)\)

      Quảng cáo trên phát thanh dài ít nhất 5 phút nên \(x \ge 5\)

      Quảng cáo trên truyền hình dài nhiều nhất 4 phút nên \(0 \le y \le 4\)

      Hiệu quả chung của quảng cáo là \(F = x + 6y\)

      Chi phí cho quảng cáo là: 800 000.x + 4 000 000.y (đồng)

      Chi tối đa 16 000 000 đồng cho quảng cáo nên \(800{\rm{ }}000.x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}000{\rm{ }}000.y \le 16\;000\;000\) hay \(x + 5y \le 20\)

      Bài toán trở thành: Tìm x,y sao cho \(F = x + 6y\) đạt GTLN với các điều kiện:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 5\\0 \le y \le 4\\x + 5y \le 20\end{array} \right.\) (*)

      Biểu diễn miền nghiệm của (*) trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 9

      Miền nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả các cạnh), trong đó \(A(5;3),B(5;0),C(20;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = x + 6y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(5;3) = 5 + 6.3 = 23\\F(5;0) = 5 + 6.0 = 5\\F(20;0) = 20 + 6.0 = 20\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 23 tại \(x = 5;y = 3\)

      Vậy công ty đó nên đặt quảng cáo 5 phút trên sóng phát thanh và 3 phút trên truyền hình để đạt hiệu quả cao nhất.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      b) Áp dụng các công thức tính diện tích:\(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      Cách giải:

      a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

      \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow b\cos C + c.\cos B = b.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} + c.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2a}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{2{a^2}}}{{2a}} = a\\ = \frac{1}{2}\left( {2{b^2} - 2{c^2}} \right) = {b^2} - {c^2}\end{array}\)

      Vậy \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

      b) Từ định lí cosin ta suy ra: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Lại có \(S = \frac{1}{2}bc\sin A \Rightarrow \sin A = \frac{{2S}}{{bc}}\)

      \( \Rightarrow \cot A = \frac{{\cos A}}{{\sin A}} = \frac{{\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}}}{{\frac{{2S}}{{bc}}}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4S}}\)

      Tương tự ta có: \(\cot B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4S}};\cot C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4S}}\)

      \( \Rightarrow \cot A + \cot B + \cot C = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4S}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4S}} + \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4S}} = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{4S}}\)

      Câu 4:

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\sin (B - C) = \sin B\cos C - \sin C\cos B\)

      Mà \(\sin B = \frac{b}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow a\sin (B - C) = a.\frac{b}{{2R}}.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} - a.\frac{c}{{2R}}.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4R}} - \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4R}} = \frac{{2({b^2} - {c^2})}}{{4R}} = \frac{{{b^2} - {c^2}}}{{2R}}\end{array}\)

      Lại có:

      \(\sin (C - A) = \sin C\cos A - \sin A\cos C\)

      Mà \(\sin A = \frac{a}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}};\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow b\sin (C - A) = b.\frac{c}{{2R}}.\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} - b.\frac{a}{{2R}}.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\\ = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4R}} - \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4R}} = \frac{{2({c^2} - {a^2})}}{{4R}} = \frac{{{c^2} - {a^2}}}{{2R}}\end{array}\)

      \( \Rightarrow a\sin (B - C) + b\sin (C - A) = \frac{{{b^2} - {c^2}}}{{2R}} + \frac{{{c^2} - {a^2}}}{{2R}} = \frac{{{b^2} - {a^2}}}{{2R}}\)

      Do đó \(a\sin (B - C) + b\sin (C - A) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{b^2} - {a^2}}}{{2R}} = 0 \Leftrightarrow {b^2} - {a^2} = 0 \Leftrightarrow b = a\)

      Vậy tam giác ABC cân tại C.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu của chương trình Toán 10. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính như tập hợp, số thực, bất phương trình, hệ bất phương trình, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là rất quan trọng để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm và bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về kiến thức lý thuyết, công thức và kỹ năng giải bài tập cơ bản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và bao gồm các bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết. Các bài tập tự luận thường có độ khó cao hơn và đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng một cách linh hoạt.

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi

      • Tập hợp: Các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
      • Số thực: Các tính chất của số thực, giá trị tuyệt đối, căn bậc hai.
      • Bất phương trình và hệ bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, giải bất phương trình bậc hai một ẩn, giải hệ bất phương trình.
      • Hàm số bậc nhất: Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, các tính chất của hàm số bậc nhất.
      • Hàm số bậc hai: Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, các tính chất của hàm số bậc hai, phương trình bậc hai.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

      Để giải bất phương trình bậc hai một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Xác định hệ số a, b, c của bất phương trình.
      2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
      3. Xét các trường hợp sau:
        • Nếu Δ > 0: Bất phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
        • Nếu Δ = 0: Bất phương trình có nghiệm kép x1 = x2.
        • Nếu Δ < 0: Bất phương trình vô nghiệm.

      Dạng 2: Tìm tập xác định của hàm số

      Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. Để tìm tập xác định của hàm số, ta cần xác định các điều kiện để hàm số có nghĩa, ví dụ như mẫu số khác 0, căn thức không âm, logarit có cơ số lớn hơn 0 và khác 1.

      Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số

      Để vẽ đồ thị hàm số, ta thực hiện các bước sau:

      1. Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị, ví dụ như giao điểm với các trục tọa độ, đỉnh của parabol (nếu có).
      2. Vẽ một vài điểm thuộc đồ thị.
      3. Nối các điểm đã vẽ lại để được đồ thị hàm số.

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 1 Toán 10

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn luyện:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các video bài giảng Toán 10 Kết nối tri thức trên YouTube.

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10