Bài 40 Toán lớp 1 trang 100 sách Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập hình học và đo lường là một bước quan trọng giúp các em củng cố kiến thức đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững các khái niệm về hình học và đo lường một cách nhanh chóng.
Hãy cùng khám phá và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán nhé!
Những hình nào dưới đây là khối lập phương?
Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?”.
Phương pháp giải:
Quan sát hình để tìm ra được quy luật sắp xếp.
Lời giải chi tiết:
a) Quy luật: Hình thoi; Tam giác; Hình tròn; Hình chữ nhật
Hình điền vào dấu “?” là Hình chữ nhật.
Chọn D.
b) Quy luật: Hình hộp chữ nhật màu vàng; Hình lập phương màu tím; Hình lập phương màu xanh; Hình hộp chữ nhật màu cam.
Hình điền vào dấu “?” là: Hình lập phương màu xanh
Chọn C.
a) Lấy 9 que tính xếp thành hình bên.
b) Hình bên có mấy hình tam giác?
c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại có 2 hình tam giác.
Phương pháp giải:
Sử dụng các que tính để thực hiện yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự thực hiện.
b) Có tất cả 5 hình tam giác.
c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại có 2 hình tam giác (như hình vẽ)
Trong hình dưới đây, băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất?
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Băng giấy A dài 5 ô vuông.
Băng giấy B dài 8 ô vuông.
Băng giấy C dài 6 ô vuông.
Băng giấy D dài 4 ô vuông.
Vì 4 < 5 < 6 < 8 nên băng giấy B dài nhất, băng giấy D ngắn nhất.
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào thứ tự các ngày trong tuần để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Xem hình sau rồi tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Đếm số loại hình để điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Ôn tập hình học và đo lường
a) Những hình nào dưới đây là khối lập phương?
b) Những hình nào dưới đây là khối hộp chữ nhật?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, nhận diện những hình có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị là xăng-ti-mét.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng thước kẻ chia vạch cm để đo độ dài từng vật.
a)
Cái dập ghim dài 8cm.
b)
Lọ keo khô dài 7cm.
c)
Bàn chải đánh răng dài 13cm.
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Ước lượng từng vật để chọn đáp án phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Ôn tập hình học và đo lường
Chọn đồng hồ thích hợp vào mỗi bức tranh.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh từ đó nối từng bức tranh với đồng hồ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ôn tập hình học và đo lường
a) Những hình nào dưới đây là khối lập phương?
b) Những hình nào dưới đây là khối hộp chữ nhật?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, nhận diện những hình có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Xem hình sau rồi tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Đếm số loại hình để điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
a) Lấy 9 que tính xếp thành hình bên.
b) Hình bên có mấy hình tam giác?
c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại có 2 hình tam giác.
Phương pháp giải:
Sử dụng các que tính để thực hiện yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự thực hiện.
b) Có tất cả 5 hình tam giác.
c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại có 2 hình tam giác (như hình vẽ)
Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?”.
Phương pháp giải:
Quan sát hình để tìm ra được quy luật sắp xếp.
Lời giải chi tiết:
a) Quy luật: Hình thoi; Tam giác; Hình tròn; Hình chữ nhật
Hình điền vào dấu “?” là Hình chữ nhật.
Chọn D.
b) Quy luật: Hình hộp chữ nhật màu vàng; Hình lập phương màu tím; Hình lập phương màu xanh; Hình hộp chữ nhật màu cam.
Hình điền vào dấu “?” là: Hình lập phương màu xanh
Chọn C.
Ôn tập hình học và đo lường
Chọn đồng hồ thích hợp vào mỗi bức tranh.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh từ đó nối từng bức tranh với đồng hồ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào thứ tự các ngày trong tuần để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị là xăng-ti-mét.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng thước kẻ chia vạch cm để đo độ dài từng vật.
a)
Cái dập ghim dài 8cm.
b)
Lọ keo khô dài 7cm.
c)
Bàn chải đánh răng dài 13cm.
Trong hình dưới đây, băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất?
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Băng giấy A dài 5 ô vuông.
Băng giấy B dài 8 ô vuông.
Băng giấy C dài 6 ô vuông.
Băng giấy D dài 4 ô vuông.
Vì 4 < 5 < 6 < 8 nên băng giấy B dài nhất, băng giấy D ngắn nhất.
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Ước lượng từng vật để chọn đáp án phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 40 Toán lớp 1 trang 100 sách Kết nối tri thức là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về hình học và đo lường đã được học trong chương trình. Bài học này tập trung vào việc nhận biết các hình dạng cơ bản, đo độ dài của vật, so sánh độ dài và thực hiện các phép tính đơn giản liên quan đến đo lường.
Bài 40 bao gồm các hoạt động và bài tập sau:
Bài 1:
Bài 2: Học sinh tự thực hành nối hình với tên gọi đúng.
Bài 3: Học sinh tự thực hành đo độ dài các đoạn thẳng và ghi lại kết quả. Lưu ý sử dụng thước kẻ đúng cách và đọc kết quả chính xác.
Bài 4: Học sinh tự thực hành so sánh độ dài của hai vật và điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống. Lưu ý quan sát kỹ độ dài của hai vật trước khi so sánh.
Để củng cố kiến thức về hình học và đo lường, học sinh có thể thực hiện các hoạt động sau:
Để học bài hiệu quả, học sinh cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về Toán lớp 1 trang 100 bài 40: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn học.