Bài học Toán lớp 1 trang 16 - Bài 22: So sánh số có hai chữ số thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về cách so sánh hai số có hai chữ số. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh hiểu sâu và nắm vững kiến thức của bài học này.
So sánh (theo mẫu):
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
24 ....... 19 56 ....... 65
35 ....... 37 90 ....... 89
68 ....... 68 71 ....... 81
Phương pháp giải:
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
24 > 19 56 < 65
35 < 37 90 > 89
68 = 68 71 < 81
Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 35 học sinh. Hỏi:
a) Lớp 1A và lớp 1B, lớp nào có nhiều học sinh hơn?
b) Lớp 1B và lớp 1C, lớp nào có ít học sinh hơn?
c) Lớp nào có nhiều học sinh nhất?
d) Lớp nào có ít học sinh nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số học sinh ở các lớp rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Lớp 1A có 33 học sinh.
Lớp 1B có 30 học sinh.
Lớp 1C có 35 học sinh.
a) Vì 33 > 30 nên lớp 1A có nhiều học sinh hơn lớp 1B.
b) Vì 30 < 35 nên lớp 1B có ít học sinh hơn lớp 1C.
Vì 30 < 33 < 35 nên lớp 1C có nhiều học sinh nhất, lớp 1B có ít học sinh nhất.
Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 40 < 50 < 80.
Sắp xếp ba số trên xe 80; 40; 50 theo thứ tự từ lớn đến bé: 80; 50; 40. Vậy đổi vị trí hai xe có số 40 và 50.
b) Ta có: 47 < 70 < 74
Sắp xếp ba số trên xe 70; 74; 47 theo thứ từ lớn đến bé: 74; 70; 47. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.
Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 30 < 80 < 90
Sắp xếp ba số trên xe 80; 30; 90 theo thứ tự từ bé đến lớn: 30; 80; 90. Vậy đổi vị trí hai xe có số 30 và 80.
b) Ta có: 47 < 70 < 74
Sắp xếp ba số trên xe 47; 74; 70 theo thứ từ bé đến lớn: 47; 70; 74. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.
a) Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b) Chiếc lọ nào có số bé nhất?'
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên lọ để tìm lọ theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có: 12 < 18 < 32. Vậy chiếc lọ ghi số 32 là lớn nhất.
Ta có: 37 < 28 < 19. Vậy chiếc lọ ghi số 37 là lớn nhất.
b)
Ta có: 6 < 16 < 60. Vậy chiếc lọ ghi số 6 là bé nhất.
Ta có: 30 < 49 < 51. Vậy chiếc lọ ghi số 30 là bé nhất.
Túi nào có số lớn hơn?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi túi để tìm túi có số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đếm số quả trong từng hộp rồi so sánh theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát các phép so sánh rồi xét tính đúng sai từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số nào bé hơn trong mỗi cặp?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số bé hơn.
Lời giải chi tiết:
a) >, <, =?
b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các phép tính có trong hình.
b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
So sánh (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đếm số quả trong từng hộp rồi so sánh theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Túi nào có số lớn hơn?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi túi để tìm túi có số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
24 ....... 19 56 ....... 65
35 ....... 37 90 ....... 89
68 ....... 68 71 ....... 81
Phương pháp giải:
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
24 > 19 56 < 65
35 < 37 90 > 89
68 = 68 71 < 81
a) Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b) Chiếc lọ nào có số bé nhất?'
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên lọ để tìm lọ theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có: 12 < 18 < 32. Vậy chiếc lọ ghi số 32 là lớn nhất.
Ta có: 37 < 28 < 19. Vậy chiếc lọ ghi số 37 là lớn nhất.
b)
Ta có: 6 < 16 < 60. Vậy chiếc lọ ghi số 6 là bé nhất.
Ta có: 30 < 49 < 51. Vậy chiếc lọ ghi số 30 là bé nhất.
Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Số nào bé hơn trong mỗi cặp?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số bé hơn.
Lời giải chi tiết:
Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 30 < 80 < 90
Sắp xếp ba số trên xe 80; 30; 90 theo thứ tự từ bé đến lớn: 30; 80; 90. Vậy đổi vị trí hai xe có số 30 và 80.
b) Ta có: 47 < 70 < 74
Sắp xếp ba số trên xe 47; 74; 70 theo thứ từ bé đến lớn: 47; 70; 74. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.
Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 40 < 50 < 80.
Sắp xếp ba số trên xe 80; 40; 50 theo thứ tự từ lớn đến bé: 80; 50; 40. Vậy đổi vị trí hai xe có số 40 và 50.
b) Ta có: 47 < 70 < 74
Sắp xếp ba số trên xe 70; 74; 47 theo thứ từ lớn đến bé: 74; 70; 47. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát các phép so sánh rồi xét tính đúng sai từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) >, <, =?
b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các phép tính có trong hình.
b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 35 học sinh. Hỏi:
a) Lớp 1A và lớp 1B, lớp nào có nhiều học sinh hơn?
b) Lớp 1B và lớp 1C, lớp nào có ít học sinh hơn?
c) Lớp nào có nhiều học sinh nhất?
d) Lớp nào có ít học sinh nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số học sinh ở các lớp rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Lớp 1A có 33 học sinh.
Lớp 1B có 30 học sinh.
Lớp 1C có 35 học sinh.
a) Vì 33 > 30 nên lớp 1A có nhiều học sinh hơn lớp 1B.
b) Vì 30 < 35 nên lớp 1B có ít học sinh hơn lớp 1C.
Vì 30 < 33 < 35 nên lớp 1C có nhiều học sinh nhất, lớp 1B có ít học sinh nhất.
Bài 22 Toán lớp 1 trang 16 thuộc chương trình sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và thực hành so sánh các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và khả năng toán học cơ bản của trẻ.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài học bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong bài:
Giải:
Ta thấy 45 có hàng chục là 4, 54 có hàng chục là 5. Vì 4 < 5 nên 45 < 54.
Giải:
Vì 67 bằng 67 nên 67 = 67.
Giải:
Thứ tự từ bé đến lớn là: 15, 23, 28, 32.
Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học, có thể mở rộng kiến thức bằng cách:
Để giúp học sinh học tốt bài học này, phụ huynh và giáo viên nên:
Bài 22 Toán lớp 1 trang 16 là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với việc so sánh số. Việc nắm vững kiến thức của bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài học toán tiếp theo. giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập đa dạng, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.
Số thứ nhất | Số thứ hai | Kết quả so sánh |
---|---|---|
12 | 21 | 12 < 21 |
35 | 35 | 35 = 35 |
48 | 42 | 48 > 42 |
Bảng ví dụ so sánh số có hai chữ số |