Bài 11 Toán lớp 1 trang 68 thuộc chương trình SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp các em học sinh làm quen và thực hành với phép trừ trong phạm vi 10. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em phát triển tư duy logic và kỹ năng tính toán cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Số?
Tính:
a) 8 – 2 – 3
b) 7 – 4 – 1
c) 10 – 5 – 2
d) 3 + 6 – 4
Phương pháp giải:
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 8 – 2 – 3 = 6 – 3 = 3
b) 7 – 4 – 1 = 3 – 1 = 2
c) 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3
d) 3 + 6 – 4 = 9 – 4 = 5
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Tính nhẩm.
b) Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ.
Lời giải chi tiết:
a)
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
4 – 3 = 1 4 – 4 = 0
4 – 1 = 3 3 – 1 = 2
5 – 1 = 4 2 – 0 = 2
b)
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép trừ để tìm ra hai phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 – 4 = 3 5 – 5 = 0
7 – 0 = 7 4 – 0 = 4
3 – 3 = 0 3 – 0 = 3
6 – 2 = 4 9 – 2 = 7
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào tách số, em điền được số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số thỏ trắng rồi điền số thích hợp để được phép trừ đúng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Có 6 gấu bông và sóc bông, trong đó có 2 gấu bông. Hỏi có mấy sóc bông?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ và cách tách số để điền số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Có mấy con cá đang cắn câu?
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đếm số con cá đang cắn câu.
b) Dựa vào bức tranh hoặc tính nhẩm để điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát tranh ta thấy, có 5 con cá đang cắn câu.
b)
Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi nối phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm tất cả số chim có trong hình, số chim bay đi, số chim còn lại trên cành rồi viết phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số con vịt có tất cả và số vịt xuống ao bơi rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả 8 con vịt, 5 con vịt xuống ao bơi. Trên bờ còn lại 3 con vịt.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và viết kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3?
Phương pháp giải:
Tính kết quả của mỗi phép trừ để tìm ra bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 – 4 = 3 7 – 2 = 5
8 – 4 = 4 6 – 1 = 5
4 – 0 = 4
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 là: 8 – 4, 4 – 0, 7 – 2, 6 – 1
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ sau đó tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
5 – 1 = 4 7 – 2 = 5 6 – 2 = 4
7 – 3 = 4 8 – 4 = 4 9 – 4 = 5
Vậy những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 là:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và viết kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số?
Có 6 gấu bông và sóc bông, trong đó có 2 gấu bông. Hỏi có mấy sóc bông?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ và cách tách số để điền số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số thỏ trắng rồi điền số thích hợp để được phép trừ đúng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào tách số, em điền được số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm tất cả số chim có trong hình, số chim bay đi, số chim còn lại trên cành rồi viết phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ sau đó tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
5 – 1 = 4 7 – 2 = 5 6 – 2 = 4
7 – 3 = 4 8 – 4 = 4 9 – 4 = 5
Vậy những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 là:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi nối phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép trừ để tìm ra hai phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 – 4 = 3 5 – 5 = 0
7 – 0 = 7 4 – 0 = 4
3 – 3 = 0 3 – 0 = 3
6 – 2 = 4 9 – 2 = 7
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Tính nhẩm.
b) Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ.
Lời giải chi tiết:
a)
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
4 – 3 = 1 4 – 4 = 0
4 – 1 = 3 3 – 1 = 2
5 – 1 = 4 2 – 0 = 2
b)
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3?
Phương pháp giải:
Tính kết quả của mỗi phép trừ để tìm ra bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 – 4 = 3 7 – 2 = 5
8 – 4 = 4 6 – 1 = 5
4 – 0 = 4
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 là: 8 – 4, 4 – 0, 7 – 2, 6 – 1
a) Có mấy con cá đang cắn câu?
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đếm số con cá đang cắn câu.
b) Dựa vào bức tranh hoặc tính nhẩm để điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát tranh ta thấy, có 5 con cá đang cắn câu.
b)
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số con vịt có tất cả và số vịt xuống ao bơi rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả 8 con vịt, 5 con vịt xuống ao bơi. Trên bờ còn lại 3 con vịt.
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tính:
a) 8 – 2 – 3
b) 7 – 4 – 1
c) 10 – 5 – 2
d) 3 + 6 – 4
Phương pháp giải:
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 8 – 2 – 3 = 6 – 3 = 3
b) 7 – 4 – 1 = 3 – 1 = 2
c) 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3
d) 3 + 6 – 4 = 9 – 4 = 5
Bài 11 Toán lớp 1 trang 68 thuộc chương trình SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với phép trừ. Phép trừ trong phạm vi 10 là nền tảng cơ bản cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ khái niệm trừ mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Bài 11 tập trung vào việc thực hành phép trừ với các số trong phạm vi 10. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng hình ảnh minh họa, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài. Bài học cũng khuyến khích học sinh sử dụng các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống để minh họa cho phép trừ, ví dụ như bớt quả táo từ một rổ, bớt bút chì từ một hộp, v.v.
Để giải các bài tập trong bài 11, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Bài tập: 8 - 3 = ?
Giải:
Vậy, 8 - 3 = 5
Để học tốt bài 11 Toán lớp 1 trang 68, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Việc nắm vững phép trừ trong phạm vi 10 là rất quan trọng đối với học sinh lớp 1. Đây là nền tảng cơ bản cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Khi học sinh đã nắm vững phép trừ trong phạm vi 10, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc học các phép tính khác như phép cộng, phép nhân, phép chia.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
7 - 2 = ? | 5 |
9 - 4 = ? | 5 |
6 - 1 = ? | 5 |
10 - 5 = ? | 5 |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán lớp 1 trang 68 - Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!