Bài 31 Toán lớp 1 trang 52 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề về phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng thực hành giải các bài tập liên quan.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Tính:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính rồi xét tính đúng, sai của từng câu.
Lời giải chi tiết:
Cây dừa có 48 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên cây còn bao nhiêu quả dừa ta lấy số quả dừa trên cây lúc ban đầu trừ đi số quả dừa các bạn đã hái xuống.
Lời giải chi tiết:
Trên cây cây còn lại số quả dừa là:
48 – 5 = 43 (quả)
Đáp số: 43 quả dừa
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con vật rồi nối những phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
98 – 3 = 95 76 – 6 = 70
66 – 5 = 61 96 – 1 = 95
65 – 4 = 61 77 – 7 = 70
Có 18 bạn rùa và thỏ chơi trốn tìm, trong đó có 8 bạn rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn thỏ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bạn thỏ chơi trốn tìm ta lấy tổng số bạn thỏ và bạn rùa chơi trốn tìm trừ đi số bạn rùa chơi trốn tìm.
Lời giải chi tiết:
Có số bạn thỏ là:
18 – 8 = 10 (bạn thỏ)
Đáp số: 10 bạn thỏ
Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách ta lấy số hành khách ban đầu trừ đi số hành khách xuống xe khi đến bến đỗ.
Lời giải chi tiết:
Trên xe buýt còn số hành khách là:
29 – 5 = 24 (hành khách)
Đáp số: 24 hành khách
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính:
+ Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
+ Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên cánh diều rồi so sánh kết quả mỗi phép tính với số 55.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện các phép tính trên cánh diều:
59 – 2 = 57 > 55
59 – 6 = 53 < 55
59 – 9 = 50 < 55
58 – 3 = 55 = 55
Vậy diều ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55 là: 59 – 2
Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính gắn với mỗi ô tô sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho ô tô.
Lời giải chi tiết:
Tìm số thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính gắn với mỗi ô tô sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho ô tô.
Lời giải chi tiết:
Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách ta lấy số hành khách ban đầu trừ đi số hành khách xuống xe khi đến bến đỗ.
Lời giải chi tiết:
Trên xe buýt còn số hành khách là:
29 – 5 = 24 (hành khách)
Đáp số: 24 hành khách
Tìm số thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính rồi xét tính đúng, sai của từng câu.
Lời giải chi tiết:
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con vật rồi nối những phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
98 – 3 = 95 76 – 6 = 70
66 – 5 = 61 96 – 1 = 95
65 – 4 = 61 77 – 7 = 70
Có 18 bạn rùa và thỏ chơi trốn tìm, trong đó có 8 bạn rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn thỏ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bạn thỏ chơi trốn tìm ta lấy tổng số bạn thỏ và bạn rùa chơi trốn tìm trừ đi số bạn rùa chơi trốn tìm.
Lời giải chi tiết:
Có số bạn thỏ là:
18 – 8 = 10 (bạn thỏ)
Đáp số: 10 bạn thỏ
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính:
+ Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
+ Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên cánh diều rồi so sánh kết quả mỗi phép tính với số 55.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện các phép tính trên cánh diều:
59 – 2 = 57 > 55
59 – 6 = 53 < 55
59 – 9 = 50 < 55
58 – 3 = 55 = 55
Vậy diều ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55 là: 59 – 2
Cây dừa có 48 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên cây còn bao nhiêu quả dừa ta lấy số quả dừa trên cây lúc ban đầu trừ đi số quả dừa các bạn đã hái xuống.
Lời giải chi tiết:
Trên cây cây còn lại số quả dừa là:
48 – 5 = 43 (quả)
Đáp số: 43 quả dừa
Bài 31 Toán lớp 1 trang 52 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ cho học sinh. Bài học này giới thiệu cách thực hiện phép trừ khi số bị trừ có hai chữ số và số trừ có một chữ số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Bài học bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong SGK Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31:
a) 25 - 3 = 22
b) 38 - 5 = 33
c) 47 - 4 = 43
d) 59 - 6 = 53
a) 62 - 2 = 60
b) 74 - 4 = 70
c) 81 - 1 = 80
d) 95 - 5 = 90
Lan có 36 cái kẹo. Lan cho bạn 4 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 36 - 4 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái kẹo.
Để giải nhanh các bài tập phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số, các em có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài tập | Kết quả |
---|---|
48 - 7 | 41 |
53 - 2 | 51 |
69 - 8 | 61 |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số và tự tin giải các bài tập trong SGK Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31.