Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 1 sẽ cùng nhau khám phá bảng các số từ 1 đến 100. Đây là một bước quan trọng trong việc làm quen với các con số và xây dựng nền tảng vững chắc cho môn Toán.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100.
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:
a) Các số có hai chữ số giống nhau (ví dụ: 11, 22).
b) Các số tròn chục bé hơn 100.
c) Số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng và trả lời câu hỏi yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.
11: mười một; 22: hai mươi hai; 33: ba mươi ba; 44: bốn mươi bốn; 55: năm mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 77: bảy mươi bảy; 88: tám mươi tám; 99: chín mươi chín.
b) Các số tròn chục bé hơn 100 là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.
10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi; 40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi; 70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90; chín mươi.
c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.
99: chín mươi chín.
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần 1 đơn vị, 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 1 đến 100 rồi điền vào ô trống những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng:
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 22 đến 45 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 1 đến 100 rồi điền vào ô trống những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:
a) Các số có hai chữ số giống nhau (ví dụ: 11, 22).
b) Các số tròn chục bé hơn 100.
c) Số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng và trả lời câu hỏi yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.
11: mười một; 22: hai mươi hai; 33: ba mươi ba; 44: bốn mươi bốn; 55: năm mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 77: bảy mươi bảy; 88: tám mươi tám; 99: chín mươi chín.
b) Các số tròn chục bé hơn 100 là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.
10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi; 40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi; 70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90; chín mươi.
c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.
99: chín mươi chín.
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần 1 đơn vị, 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng:
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 22 đến 45 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Bài 23 Toán lớp 1 trang 22 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc làm quen với bảng các số từ 1 đến 100. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nhận biết, đọc và viết các số trong phạm vi 100, đồng thời hiểu được quy luật sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.
Bài học này bao gồm các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa:
Bài tập yêu cầu học sinh đếm số lượng đồ vật (ví dụ: quả táo, con búp bê, chiếc xe ô tô) và viết số tương ứng vào ô trống. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đếm và liên kết số lượng với ký hiệu số.
Bài tập yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống trong các dãy số. Bài tập này giúp học sinh hiểu được quy luật của dãy số và rèn luyện kỹ năng suy luận logic.
Bài tập yêu cầu học sinh so sánh các số và điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Bài tập này giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa các số và rèn luyện kỹ năng so sánh.
Để học tốt Toán lớp 1 trang 22 - Bài 23, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Kiến thức về bảng các số từ 1 đến 100 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Các em có thể sử dụng kiến thức này để:
Toán lớp 1 trang 22 - Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100 là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các con số và xây dựng nền tảng vững chắc cho môn Toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ học tốt bài học này và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!